Bài Tập Hóa Phân Tích 1 Có Hướng Dẫn Chi Tiết - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo Dục - Đào Tạo
  4. >>
  5. Cao đẳng - Đại học
Bài tập Hóa Phân tích 1 có hướng dẫn chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.49 KB, 23 trang )

Hoàng Thị Ngân HàHóa 2BTUYỂN TẬP TÀI LIỆU HAY, BÀI TẬP, GIÁO TRÌNH, BÀI GIẢNG, ĐỀ THIPHỔ THÔNG, ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌCLUẬN VĂN-KHOÁ LUẬN-TIỂU LUẬN NHIỀU LĨNH VỰC KHOA HỌCBÀI TẬP HOÁ PHÂN TÍCH CÓ GIẢI CHI TIẾTCân bằng tạo phức trong dung dịchTrang1Hoàng Thị Ngân HàHóa 2BLÝ THUYẾT CHUNGI.1 Định nghĩa – Phân loạiI.1.1 Định nghĩa:Phức chất là một hệ vi mô: ở tâm thường là các ion kim loại, xung quanh là các phốitử được phân bố, sắp xếp, liên kết với các ion trung tâm theo các qui luật xác định.I.1.2 Cách viết công thứcPhần phức chất để trong dấu [] được gọi là phần cầu nội.Phần trung hoà điện tích phức để ngoài dấu [] được gọi là cầu ngoại.Ví dụ:[Ag+1(NH3)2] +Cl[Cu+2(NH3)4 ]SO42I.1.3 Phân loạiII.1.3.1. Dựa vào nhân của ion trung tâm:- Phức đơn nhân là những phức chất chỉ có một ion trung tâmVí dụ : [Ag(NH3)2+], [Cu(NH3)]2+, [FeF63-]…- Phức đa nhân: là nhữn phức chất có nhiều ion trung tâm cùng loại.Ví dụ: [Fe2(OH)4]2+ , [Cu3(OH)4]2+ , [FeF6]3-…II.1.3.2. Dựa vào phối tử :- Phức đơn phối : là những phức chỉ cómotj loại phối tử.Ví dụ : [Co(NH3)6]3+ , [Ag(S2O3)3]5- Phức dị phối : là những phức có nhiều phối tử khác nhau.+ Phức đơn nhân dị phối : [Pt(NH3)2Cl2], [Co(NH3)3(NO2)3]+ Phức đa nhân dị phối : [(NH3)5Cr(OH)Cr(NH3)5]5+,[(NH3)5CoNH2Co(NH3)5]5+II.1.3.3. Dựa vào điện tích của ion phức:- Phức cation:- Phức anion:- Phức trung hoà:II.1.3.4. Dựa vào cấu tạo:- Phức đơn càng : là những phức chất mà phối tử chỉ chứa 1 nguyên tử liên kếtvới ion trung tâm.Ví dụ : [Cu(NH3)4]2+- Phức đa càng : là những phức chất mà phối tử có chứa từ nguyên tử trở lên cókhả năng liên kết với ion trung tâm. Những phức đa càng mà phối tử tạo với ion trung tâmmột hoặc nhiều vòng kín được gọi là phức càng cua.Ví dụ : Phức của ion Pb2+ với đietyldithiocacbamatS(C2H5)N – CPb/2SII.1.3.5. Dựa vào thành phần của phức :- Phức tạo bởi ion trung tâm là cation kim loại và phối tử là phân tử các chất vô cơ.Phức loại này thường gặp là phức hiđrat ( phối tử là các phân tử nước) và phức amoniacat(phối tử là NH3)Ví dụ : [Al(H2O)6]3+, [Cu(NH3)4]2+ , [Co(NH3)6]2+Cân bằng tạo phức trong dung dịchTrang2Hoàng Thị Ngân HàHóa 2B-Phức chất tạo bởi ion trung tâm là cation kim loại và phối tử là anion vô cơnhư Cl- , F- , I- , SO42- , NO2- …Ví dụ : FeF63- , AgCl32- , HgI42- , [Ag(S2O3)3]5- Phức chất tạo bởi ion trung tâm là cation kim loại và phối tử là anion hoặcphân tử hợp chất hữu cơ.Ví dụ: [Fe(C2O4)3]3I.1.4. Số phối trí :Số phối tử liên kết với 1 nhóm trung tâm được gọi là số phối trí (n) của phức chất.Số phối trí n thay đổi khác nhau tuỳ theo bản chất của ion trung tâm,của phối tử và quan hệnồng độ giữa chúng.Liên kết giữa ion trung tâm và phối tử chỉ có thể là liên kết tĩnh điện do tương tácion – ion, ion – phân tử lưỡng cực hoặc các phân tử lưỡng cực với nhau. Liên kết cúngđược hình thành do sự chuyển một cặp electron tự do từ một nguyên tử của phối tử sangmột obitan trống trong nguyên tử của ion trung tâm.I.1.5. Danh pháp :II.1.5.1. Nguyên tắc : Gọi tên phối tử trước tên của ion trung tâm Nếu phức chất là muối thì gọi tên cation trước, anion sau.II.1.5.2. Tên phối tử: Phối tử là anion: tên anion + oVí dụ: Cl- : cloro, Br- : bromo, I- : iođo, CN- : xiano, SCN-: thioxiano, SO42- :sunfato, OH- : hiđroxo, NO3- : nitrato, CO32- : cacbonato, NO2- : nitro… Phối tử là phân tử trung hoà điện: gọi tên thông thường, trừ một số trường hợp :H2O(aquơ) , NH3 (amin) , CO (cacbonyl)… Số lượng các phối tử: gọi bằng chữ số Hi Lạp (đặt trước tên phối tử) :1: mono5: penta9: nona2: đi6: haxa10: deca3: tri7: hepta11: nodeca4: tetra8: octa12: dodeca(Thường thì momo ít dùng đến)I.2. Biểu diễn cân bằng tạo phức trong dung dịch:I.2.1. Hằng số bền từng nấc (Hằng số tạo thành từng nấc): kXét sự tạo phức giữa ion kim loại Mn+ với phối tử LmM + L  MLk1ML + L  ML2k2…… …MLn-1 + L  MLnknk1, k2, …, kn là các hằng số bền từng nấc (hằng số tạo thành từng nấc)Ý nghĩa : Các giá trị của k cho biết độ bền của từng phức và so sánh khả năng tạophức từng nấc.I.2.2. Hằng số bền tổng hợp (Hằng số tạo thành tổng hợp):βM + L  ML β1 = k1M + 2L  ML2 β2 = k1.k2Cân bằng tạo phức trong dung dịchTrang3Hoàng Thị Ngân HàHóa 2B…… …ML + nL  MLn βn = k1.k2….kn = [M] [L]β1 ,β2 ,…,βn là hằng số tạo thành tổng hợp.Trong dung dịch loãng thì có thể coi hệ số hoạt độ các cấu tử bằng 1:[ML] = β1[M] [L] = β2[M] [L]2 =…. = βn[M] [L]nĐối với phức nhiều nhân thì hằng số bền tổng hợp có thêm chỉ số cho biết số lượngion trung tâm.Ví dụ 1:Trong các trường hợp sau,trường hợp nào xảy ra phản ứng? Tính hằng sốcân bằng .a) Cu(NH3) 24+ + H+b) HgI 24− + Clc) Y4- + Zn(CN) 24−Bài giải:2+β 4−1 = 10-11,75a)Cu(NH3) 4 Cu2+ + 4NH3−14 NH3 + H+  NH +42++Cu(NH3) 4 + 4H+  Cu2+ + 4NH 4K rất lớn nên phản ứng có xảy rab)2−HgI 4β 4−1 = 10-29,83 Hg2+ + 4I2−Hg2+ + 4Cl-  HgCl 42−2−HgI 4 + 4Cl-  HgCl 4 + 4IK bé, phản ứng khó xảy ra.c)K a = 109,24−1K = β 4 ( K a )4 = 1025,21β 4' = 1015,6K = β 4−1 β 4' = 10 −14,62Zn(CN) 4  Zn2+ + 4CN-β 4−1 = 10-20,6Zn2+ + Y4-  ZnY2-β ZnY 2 −2−2−Y4- + Zn(CN) 4  ZnY2- + 4CNK bé, phản ứng khó xảy ra.= 1016,5'−1 βK = β 4 . β 4 . ZnY = 10-4,12−I.2.3. Hằng số không bền: β -1Hằng số không bền từng nấc: k-1Hằng số không bền tổng hợp : β-1Các giá trị nghịch đảo của k và β đặc trung cho sự phân ly từng nấc hoặc sự phân lyhoàn toàn của phức chất. Vì vậy các giá trị này được gọi là hằng số không bền từng nấchoặc hằng số không bền tổng hợp.β'I.2.4. Hằng số bền điều kiện:Hằng số bền điều kiện: là biểu thức ĐLTDKL trong đó ít nhất hoạt độ của một phầntử được thay thế bằng nồng độ cân bằng hoặc tổng nồng độ cân bằng của các dạng tồn tạicủa phần tử đó trong dung dịch (trừ dạng tạo thành trong phản ứng chính).Cân bằng tạo phức trong dung dịchTrang4Hoàng Thị Ngân HàHóa 2BHằng số không bền điều kiện ( β ' ) −1 : là giá trị nghịch đảo của hằng số bền điều kiệnÝ nghĩa : Tại những điều kiện xác định, giá trị hằng số bền điều kiện của một phứccàng lớn thì phức đó càng bền, nghĩa là trong những điều kiện đó phức được tạo thànhcàng hoàn toàn.Ví dụ 2:Tính hằng số bền điều kiện của phức MgY2- trong dung dịch có các pH sau:a) pH = 4;b) pH = 8;c) pH = 10;2 , 588, 7Biết β MgOH = 10 , β MgY = 10H4Y có pKa1 = 2,0 ; pKa2 = 2,67 ; pKa3 = 6,27 ; pKa4 = 10,95Bài giải:Gọi β ' là hằng số bền điều kiện của phức MgY2-, ta có:+β MgY2−=2−[ MgY 2− ][ Mg 2+ ]' [Y 4− ]Với [ Mg 2+ ]' = [ Mg 2+ ] α Mg[Y 4− ]' = [Y 4− ] α Ya) pH = 4αMg = βMgOH [OH ] = 1 + 102,5810-10 = 1+[ H + ] [ H + ]2[ H + ]3[ H + ]4αY = 1 ++++=K a4K a 4 K a 3 K a 4 K a 3 K a 2 K a 4 K a 3 K a 2 K a1= 1 + 106,95 + 109,22 +107,89 +105,89 = 109,24Hằng số bền điều kiện của phức MgY2- trong dung dịch có pH = 4 là:β' =β10 8, 7== 10 −0, 54 = 0,288α Mg α Y 1.10 9, 24b) pH = 8αMg = βMgOH [OH ] = 1 + 102,5810-6 ≈ 1+[ H + ] [ H + ]2[ H + ]3[ H + ]4αY = 1 ++++K a4K a 4 K a 3 K a 4 K a 3 K a 2 K a 4 K a 3 K a 2 K a1= 1 + 102,95 + 10-1,73 + 10-7,06 +10-13,06 = 892,27β' =β10 8, 7== 10 5, 75α Mg α Y 1.892,27c) pH = 10αMg = βMgOH [OH ] =1 + 102,5810-4 = 1,308++[ H ] [ H + ]2[ H + ]3[ H + ]4αY = 1 ++++K a4K a 4 K a 3 K a 4 K a 3 K a 2 K a 4 K a 3 K a 2 K a1= 1+ 100,95 + 10-2,7 + 10-10,11 + 10-18,11 = 9,91Cân bằng tạo phức trong dung dịchTrang5Hoàng Thị Ngân Hàβ' =Hóa 2Bβ10 8, 7== 10 7 , 69α Mg α Y 1,308.9,91Nhận xét : khi pH tăng thì β ' tăng.I.3. Đánh giá cân bằng tạo phức trong dung dịch:Nguyên tắc chung để tính toán cân bằng tạo phức: Xét các tương tác hóa học để xác định TPGH. Mô tả đầy đủ các cân bằng xảy ra Xét các điều kiên gần đúng và biện luận.I.3.1. Tính nồng độ cân bằng của các phần tử phức chất:II.3.1.1. Trường hợp phối tử rất dư so với ion trung tâm: CL >> CMII.3.1.1.1. Các hằng số bền khác nhau nhiều: βn >> βn-1 >> …. >> β1Các điều kiện gần đúng: Coi phức tạo thành có số phối trí cao nhất Coi nồng độ cân bằng của phối tử bằng nồng độ ban đầu .Ví dụ 3:Tính cân bằng trong dung dịch Fe(ClO4)3 0,010 M và NaF 1,0 M.Cho lg β1 = 5,28; 9,30; 12,06; pK HF = 3,17.Bài giải:Fe(ClO4)3  Fe3+ + 3ClO40,010NaF  F + Na+1,0Vì CF- = 1,0 M >> C Fe3+ = 0,010 M và β3 >>β2>> β1, do đó trong hệ xảy ra tươngtác hoá học tạo thành phức có số phối trí cực đại là chính:Fe3+ + 3F  FeF3β3 = 1012,06C00,01 1,0C_0,97 0,01TPGH của hệ : FeF3 0,01M;F- 0,97M.Đánh giá các quá trình phụ:- Vì phức FeF3 bền nên lượng Fe3+ sinh ra không đáng kể  quá trình tạo phức củahidroxo của Fe3+ cũng không đáng kể.- Xét cân bằng proton hoá của F- (bỏ qua sự tạo phức của proton):F- + H2O  HF +OH- Kb = 10-10,38C0,97[i] (0,97-x)xxx2= 10-10,83  [OH-] = [ HF] = x = 3,79.10-6M0,97 − x[F-] = 0,97- x = 0,97M⇒ [OH-] = [ HF] CLCác điều kiện gần đúng: Coi phối tử tham gia tạo phức hết với ion trung tâm để tạo thành phức có số phối tríthấp nhất. Các quá trình phụ xảy ra không đáng kể.Ví dụ 5:Trộn 5,0 ml Hg(ClO4)2 0,10 M, 4,0 ml HClO4 1,0 M với 1,0 ml HCl 0,0010 M. Tínhnồng độ cân bằng của các phức chất trong dung dịch.β1 = 10 7 ,3 , β 2 =1014 , β 3 =1015, β 4 = 1015,6BiếtBài giải:C Hg (CLO ) = 0,05 MC HCl = 10 −4 MCác quá trình:Hg(ClO4)2  Hg2+ + 2ClO −4HCl  H+ + ClHClO4  H+ + ClO −4Xét các điều kiện gần đúng:Do nồng độ H+ lớn nên có thể bỏ qua sự tạo thành phức hidroxo của Mg2+Do C Hg >> C Cl nên có thể coi quá trình chủ yếu là hình thành phức có sốphối trí thấp nhất. HgCl+β1 = 10 7 ,3Hg2+ +Cl-  HgCl+C0,0510-4Pư 10-4-x10-4-x[i] 0,0499+xx10-4-x4 22+⇒−10 −4 − x= 10 7 ,3(0,0499 + x) xVới x > [HgCl2] >> [HgCl 3 ] >> [HgCl 24− ].Vậy cách giải trên là phù hợp.I.3.2. Tính cân bằng theo hằng số bền điều kiện: Tính toán theo ĐLTDKL áp dụng cho cân bằng tạo phức chính với hằng số β 'Ví dụ 6:Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch chứa Mg 2+ có nồng độ đầu C2+Mg = 10-2M và EDTA có nồng độ ban đầu là 2.10-2M dung dịch có pH = 11.β MgY = 10 8,7 ; β MgOH = 10 2,58Cho2−+H4Y có pKa1 = 2,0 ; pKa2 = 2,67 ; pKa3 = 6,27 ; pKa4 = 10,95Bài giải :Các quá trình xảy ra:β MgY = 10 8, 7Mg2+ + Y4-  MgY22−2 , 58Mg2+ + OH-  MgOH+ β MgOH = 10+Y4- + H+  HY3-K a−41HY3- + H+  H2Y2-K a−31H2Y2- + H+  H3Y-K a−21−1K a1H3Y- + H+  H4Y−Ta có: α Mg = β MgOH [OH ] = 1+ 102,58.10-3 = 1,38+αY[H ] + [H ]= 1++K a4+ 2K a 4 K a3+[H ]+ 3K a 4 K a3 K a 2+[H ]+ 4K a 4 K a 3 K a 2 K a1= 1,89Hằng số cân bằng điều kiện:β108,7'β === 108, 28α Mg α Y 1,38.1,89Tính cân bằng trong dung dịch:Mg2+ +Y4 MgY2C10-22.10-2pứ 10-2 – x10-2 – x[ i]x10-2 + x10-2 – xTheo định luật TDKL:Cân bằng tạo phức trong dung dịchβ ' = 10 8, 28Trang9Hoàng Thị Ngân HàHóa 2B10 −2 − x= 10 8, 28−2x(10 + x)Với x 7.10 Mvà dung dịch được axit hóa đủ để sự tạo phức hidroxo của Fe (III) xảy ra không đáng kể.−1−13,10Cho β3 FeF3 = 10; β1FeSCN 2+ = 103,03 ( β là hằng số bền).Bài giải:Ta có: C Fe C Ag và ion Ag+ tồn tại trong dung dịch chủ yếuở dạng phức AgNH 3+ và Ag(NH3) +2 nên:3Cân bằng tạo phức trong dung dịch+Trang 16Hoàng Thị Ngân HàHóa 2BC Ag + = [AgNH 3+ ] + [Ag(NH3) +2 ]+C NH = [NH3] + [AgNH 3 ] + 2[Ag(NH3) +2 ]⇒ C NH - [NH3] = [AgNH 3+ ] + [Ag(NH3) +2 ]33Thay các giá trị C NH - [NH3] và C Ag vào (1) ta được:+3(1) ⇔ n =[ Ag ( NH 3 ) + ]+ ]2 Ag ( NH 3 ) +2 ]= 1,5[ Ag ( NH 3 ) + ][ Ag ( NH 3 ) +2 ]β1 [ Ag + ][ NH 3 ] + 2 β 2 [ Ag + ][ NH 3 ] 2= 1,5(2)β1 [ Ag + ][ NH 3 ] + β 2 [ Ag + ][ NH 3 ] 2Biến đổi phương trình (2) ta được:β1 10 3,32= 7 , 23 = 10 −3,91[NH3] =β 2 10Thế vào (1) ⇒ C NH = n C Ag + + [NH3] = 1,5.10-3 + 10.-3,91 = 1,623.10-3⇒n =3Tính cân bằng ở pH = 9NH3 + H2O  NH +4 + OH[]10-3,91C10-5Kb = 10-4,7610 −5 C= 10 − 4,76− 3, 9110⇒ C = 2,14.10-4Vậy trong dung dịch phải có NH3 1,623.10-3 M và NH4NO3 2,14.10-4 M.Bài 4:(Đề thi HSG lớp 12 – tỉnh Thừa Thiên Huế)Cho biết chiều hướng của phản ứng oxi hóa - khử:2FeF3+ 2I2Fe2+ + I2 + 6FBiết : EoFe3+/Fe2+ = 0,77VEoI2/2I- = 0,54VQuá trình : Fe+3 + 3F-  FeF3β = 1012,06(Bỏ qua quá trình tạo phức hiđroxo của Fe3+, Fe2+)Bài giải:Ta có các quá trình :FeF3  Fe3+ + 3Fβ-1 = 10-12,06Fe3+ +1e  Fe3+K1 = 10E1/ 0,0592+FeF3 +1e  Fe + 3F(1) K2 = 10-12,06 + 0,77/ 0,059 = 10 0,99Mặt khác :I2 + 2e  2I- (2)K3 = 10 (0,54/ 0,059)2 = 1018,3051Tổ hợp (1) và (2): 2FeF3 + 2I-  2Fe2+ + I2 + 6FVới K = K22.K3-1 = 10-17,325* Kết luận : K quá bé nên phản ứng không thể xảy ra theo chiều thuận, mà chỉ xảy ra theochiều nghịch.Bài 5: Tính cân bằng trong dung dịch Ni2+, H2Y2- cùng nồng độ 0,01 và pH = 10.18, 62* β NaOh = 10 −8,94Biết β NiY = 10H4Y có pKa1 = 2,0; pKa2 = 2,67; pKa3 = 6,27; pKa4 = 10,26;Bài giải:Các cân bằng2Cân bằng tạo phức trong dung dịch+Trang 17Hoàng Thị Ngân HàHóa 2BH2O  H+ + OHNi2+ + H2O  NiOH+ + H+Ni2+ + Y4-  NiY2[Ni2+]’ = [Ni2+] + [NiOH+] = [Ni2+] += [Ni2+] 1 + αNi = 1 +* β .[ Ni 2+ ]H+*β  = [ Ni 2+ ].αNi+ [H ] *β10 −8.94=1+= 12,84[H + ]10 −10[Y4-] ' = [Y4-] +[HY3-] + [H2Y2-] + [H3Y-] + [H4Y]= [Y4-] αYVới αY =1+[ H + ] [ H + ] 2 [ H + ]3[ H + ]4+++= 9,914K a4K a 4 a 3 K a 4 a 3a 2 K a 4 a 3a 2 a1Hằng số cân bằng điều kiện:β1018,62β' === 1016,53α Niα Y 12,48.9,914Ni2+ + Y4-  NiY2C0,010,01Pư0,01-x 0,01-x[i]xx0,01-xβ = 1016,530,01 − x= 1016,53x2Với x K2 >> K4 > K5 > K3 ,nghĩa là có thể xem cân bằng (1) là chủ yếu:FeF3  FeF2+ + FK1 = 10-2,76C0,0010,473[i]0,001-x x0,473 + x( 0,473 + x ) x = 10 −2,760,01 − x⇒ x =,67.10-6 M.[FeF2+] = x = 3,67.10-6[FeF3] = 0,01 – 3,67.10-6 = 9,96.10-4 MTừ các phương trình (2), (3),(4), (5) ta tính được nồng độ các cấu tử còn lại:Vậy10 −6, 78.9.9,96.10 −4= 7,93.10 −10 M=2(0,473)2+[FeF ]10 −12, 06.9,96.10 −4= 8,2.10 −15 M=2(0,473)3+[Fe ]10 −9, 03.9,96.10 −4.10 −3= 8,78.10 −15 M[FeSCN ] =2(0,473)2+Cân bằng tạo phức trong dung dịchTrang 19Hoàng Thị Ngân HàHóa 2B10 −11, 06.9,96.10 −4= 1,47.10 −8 M[FeOH ] =−5 , 58210 .(0,473)2+Kết quả tính cho thấy [FeF 3] chiếm9,96.10 −4.100= 99,6M Vậy cách giải trên là10 −3hoàn toàn thỏa mãn.Có thể tính cân bằng trong hệ bằng phương pháp tính lặp gần đúng liên tục theoBTNĐ ban đầu hoặc theo ĐKP. Kết quả hoàn toàn phù hợp.Bài 7: .Một dung dịch A gồm: Fe(ClO 4)3 0,01 M và HClO4 1M. Tính số ml KSCN5.10 M phải thêm vào 10ml dung dịch A sao cho màu đỏ của phức FeSCN 2+ xuất hiện đủrõ. Biết rằng màu của phức FeSCN 2+ xuất hiện khi nồng độ của ion phức này vượt quá 10 5,5ion – g/l.Bài giải :Khi thêm từ từ KSCN vào dung dịch Fe 3+ đến vừa xuất hiện màu hồng của phức2+FéCN thì có thể coi quá trình tạo phức duy nhất là:3, 03Fe3+ + SCN-  FeSCN2+ β = 10 . Sự tạo phức hidroxo xảy ra không đáng kể(môi trường axit). Có thể coi thể tích SCN- cho vào là rất bé.Fe3+ +SCN-  FeSCN2+C10-3C-3-5,5[]10 – 10C-10-5,510-5,5-410 −5,5= 10 3,03 −3−5, 510 C − 10()Tính ra C =6,10.10-6 và V =6,10.10 −6.10= 0,102ml5.10 − 4Việc kiểm tra cho thấy rằng nồng độ các dạng phức khác nhau là không đáng kể:[SCN-] = 2,94.10-6; Fe(SCN) +2 = 8,1.10-10Fe(SCN)3 = 5,95.10-14; Fe(SCN) −4 = 1,08.10-15 ;Fe(SCN) 52− = 3,4.10-24 ion-g/l.I.7. Bài tập tự giải:Bài 1.Tính số ml KI 1M phải thêm vào 10 ml dung dịch Hg(NO 3)2 0,01 Mvà HNO3-310 M sao cho [Hg2+] =10-26 ion/l (khi tính không kể sự tăng thể tích khi cho thêm KI)Bài 2.Nồng độ KCN trong dung dịch cần lấy bao nhiêu để khi trộn hai thể tích bằngnhau của dung dịch K[Ag(CN)2] và KI 0,2 M thì kết tủa của AgI không tạo thành và phứcAg(CN)2 không bị phân hủy.Bài 3.Có hiện tượng gì xảy ra nếu trong dung dịch chứa 6,1 mol/l [Cu(NH 3)4]Cl2 ,0,4 mol/l NH3 và nồng độ của sunfuhidro bằng 10-12 M.Bài 4.Tính số ml của Na2S2O3 0,1M phải cho vào 100 ml dung dịch Cu(ClO 4)2 0,01M sao cho nồng độ của ion Cu 2+ không tạo thành phức thiosunfat trong dung dịch bằng 10 -7ion.g/l.Cân bằng tạo phức trong dung dịchTrang 20Hoàng Thị Ngân HàHóa 2BBài 5.Tính số ml NH3 1M cần phải cho vào 10 ml dung dịch Cu(NO 3)2 0,1 M để khipha loãng thành 100 ml thì nồng độ [Cu2+] = 10-10ion.g/l.III. KẾT LUẬN:Việc tính toán cân bằng tạo phức trong dung dịch thường phức tạp vì quá trình tạophức luôn đi kèm với nhiều quá trình phụ khác như sự tạo phức hiđroxo của ion kim loại,sự proton hóa của các phối tử…Quá trình tạo phức thường xảy ra theo từng nấc và trong đasố trường hợp với mức độ chênh lệch một cách rõ rệt.Việc đánh giá cân bằng tạo phức thường đòi hỏi phải có những điều kiện gần đúnghoặc phải tiến hành bằng những phương pháp tính gần đúng thích hợp. Trong trường hợpđơn giản chỉ có thể được thực hiện được khi nồng độ phối tử rất dư so với ion trung tâmhay nồng độ ion trung tâm rất dư so với phối tử; khi biết nồng độ cân bằng của các ion kimloại và phối tử hay biết pH của dung dịch…Trong những trường hợp phức tạp hơn đòi hỏiphải có những điều kiện gần đúng thích hợp.Các phản ứng tạo phức được ứng dụng rộng rãi trong Hóa học phân tích để pháthiện các ion, để xác định định tính hay định lượng các chất, để che ion cản trở, tách cácchất…Qua BÀI TẬP LỚN này đã tìm hiểu được cân bằng của phức chất trong dung dịchvà một số ứng dụng quan trọng của phức chất trong phân tích định tính và định lượng.Cân bằng tạo phức trong dung dịchTrang 21Hoàng Thị Ngân HàHóa 2BTÀI LIỆU THAM KHẢO1. Nguyễn Tinh Dung, (2009), Hóa học phân tích 1 – Cân bằng ion trong dung dịch,NXB ĐHSP (tái bản lần thứ nhất), [109-144], [178-181], [232-235]2. Nguyễn Tinh Dung, (2008), Hóa học phân tích - Câu hỏi và bài tập - Cân bằng iontrong dung dịch, NXB ĐHSP (tái bản lần thứ nhất), [167,204]3. Nguyễn Tinh Dung, (1982), Bài tập Hóa học phân tích , NXBGD, [56-61]4. Trần Tứ Hiếu, Từ Vọng Nghi, Hoàng Thọ Tín, (1984), Bài tập Hóa phân tích, NXBĐại học và trung học chuyên nghiệp, [14-21]5. Từ Vọng Nghi, (2001), Hóa học phân tích, phần 1, Cơ sở lý thuyết các phương pháphóa học phân tích, NXB ĐHQG Hà Nội, [142-159]Cân bằng tạo phức trong dung dịchTrang 22Hoàng Thị Ngân HàHóa 2BMỤC LỤCI.Mở đầu...................................................................................................................1II.Nội dung..............................................................................................................1II.1 Định nghĩa – Phân loại ....................................................................................1II.1.1 Định nghĩa:....................................................................................................1II.1.2 Cách viết công thức ......................................................................................1II.1.3 Phân loại .......................................................................................................1II.1.4. Số phối trí ....................................................................................................2II.1.5. Danh pháp ...................................................................................................2II.2. Biểu diễn cân bằng tạo phức trong dung dịch:...............................................3II.2.1. Hằng số bền từng nấc ..................................................................................3II.2.2. Hằng số bền tổng hợp .................................................................................3II.2.3. Hằng số không bền.......................................................................................4II.3. Đánh giá cân bằng tạo phức trong dung dịch.................................................4II.3.1. Tính nồng độ cân bằng của các phần tử phức chất.....................................5II.3.2. Tính cân bằng theo hằng số bền điều kiện..................................................8II.3.3. Ảnh hưởng của pH đến sự tạo phức:...........................................................9II.4. Ảnh hưởng của sự tạo phức đến các quá trình khác.......................................10II.4.1. Ảnh hưởng đến cân bằng oxi hóa – khử......................................................10II.4.2. Ảnh hưởng đến sự tạo thành các hợp chất ít tan.........................................11II.5. Ứng dụng phản ứng tạo phức trong hoá học phân tích.................................14II.6. Bài tập tổng hợp..............................................................................................14II.7. Bài tập tự giải..................................................................................................19III. Kết luận.............................................................................................................20Tài liệu tham khảo...................................................................................................21Cân bằng tạo phức trong dung dịchTrang 23

Tài liệu liên quan

  • Bài tập hóa phân tích Bài tập hóa phân tích
    • 12
    • 25
    • 76
  • Bài tập hóa phân tích Bài tập hóa phân tích
    • 17
    • 18
    • 43
  • Bài tập hóa phân tích (bài giải ở trang thứ 10 nhé) Bài tập hóa phân tích (bài giải ở trang thứ 10 nhé)
    • 19
    • 20
    • 21
  • bai tap hóa phân tích bai tap hóa phân tích
    • 3
    • 5
    • 218
  • Câu hỏi và bài tập hóa phân tích Câu hỏi và bài tập hóa phân tích
    • 31
    • 21
    • 432
  • Sách bài tập hóa học lớp 9 có đáp án chi tiết (Hỗ trợ và Tải tài liệu miễn phí 24/7 tại đây: https://link1s.com/yHqvN) Sách bài tập hóa học lớp 9 có đáp án chi tiết (Hỗ trợ và Tải tài liệu miễn phí 24/7 tại đây: https://link1s.com/yHqvN)
    • 144
    • 53
    • 62
  • bài tập vi mô tham khảo có hướng dẫn chi tiết bài tập vi mô tham khảo có hướng dẫn chi tiết
    • 30
    • 1
    • 2
  • bài tập lớn phân tích thiết kế hướng đối tượng bài tập lớn phân tích thiết kế hướng đối tượng
    • 61
    • 402
    • 0
  • Lý thuyết điện phân – phương pháp giải bài tập điện phân đề 3 có lời giải chi tiết Lý thuyết điện phân – phương pháp giải bài tập điện phân đề 3 có lời giải chi tiết
    • 18
    • 4
    • 3
  • bài tập ôn tập cuối kỳ môn giải tích 1 có hướng dẫn giải phần 1 bài tập ôn tập cuối kỳ môn giải tích 1 có hướng dẫn giải phần 1
    • 21
    • 754
    • 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(951.5 KB - 23 trang) - Bài tập Hóa Phân tích 1 có hướng dẫn chi tiết Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Hằng Số Bền Của Phức Càng Lớn