Bài Tập Kế Toán Hàng Tồn Kho đh Kinh Tế Huế - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Chuyên ngành kinh tế
  4. >>
  5. Kế toán tài chính
Bài tập kế toán hàng tồn kho đh kinh tế huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.89 KB, 20 trang )

Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn khoChương II: BÀI TẬP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHOBài 1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tìnhhình nhập – xuất vật liệu như sau:Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ.Trong tháng:1. Mua 500kg VLA, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đơn giá chưathuế 21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập khođủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuếGTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng.2. Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm.3. Dùng TGNH trả nợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanhtoán 1% giá mua chưa thuế.4. Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN.5. Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giáchưa thuế 19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủbằng tiền chuyển khoản.6. Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm.Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thốngKKTX với các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước(FIFO), Nhập sau – Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân giaquyền liên hoàn.Bài giải:Đầu kỳ:A = 48.000.000 = 800 x 60.000B = 4.000.000 = 200 x 20.0001. Nhập kho:Nợ TK 152 (A): 31.000.000 = 500* 62.000Nợ TK 133 (A): 3.100.000Có TK 331: 34.100.000Nợ TK 152 (B): 6.300.000 = 300* 21.000Nợ TK 133: 630.000Có 331: 6.930.000Nợ TK 152 (A): 100.000 = *500Nợ TK 152 (B): 60.000 = *300Nợ TK 133: 16.000Có TK 111: 176.000 Đơn giá VL A (tính luôn chi phí vận chuyển): 62.200 =1Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn kho Đơn giá VL B (tính luôn chi phí vận chuyển): 21.200 =2. Xuất kho: Phương pháp FIFO:Nợ TK 621: 66.560.000Có TK 152 (A): 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200Có TK 152 (B): 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200 Phương pháp LIFO:Nợ TK 621: 67.460.000Có TK 152 (A): 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000Có TK 152 (B): 6.360.000 = 300 x 21.200 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:Giá trung bình của A: 60.850 =Giá trung bình của B: 20.720 =Nợ TK 621: 67.066.000Có TK 152 (A): 60.850.000 = 60.850 x 1.000Có TK 152 (B): 6.216.000 = 20.720 x 300 Phương pháp bình quân cuối kỳ (còn được gọi là phương pháp bình quân giaquyền cả kỳ dự trữ):Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 =Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 =Nợ TK 621: 66.816.000Có TK 152 (A): 60.900.000 = 60.900 x 1.000Có TK 152 (B): 5.916.000 = 19.720 x 3003. Trả tiền:Nợ TK 331: 373.000 = (31.000.000 + 6.300.000) x 1%Có TK 515: 373.000Nợ TK 331: 40.657.000 = (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000Có TK 112: 40.657.0004. Xuất kho: Phương pháp FIFO:Nợ TK 642: 1.060.000Có TK 152 (B): 1.060.000 = 50 x 21.200 Phương pháp LIFO:2Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn khoNợ TK 642: 1.000.000Có TK 152 (B): 1.000.000 = 50 x 20.000 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:Giá trung bình của B: 20.720 =Nợ TK 642: 1.036.000Có TK 152 (B): 1.036.000 = 50 x 20.720 Phương pháp bình quân cuối kỳ:Nợ TK 642: 986.000Có TK 152 (B): 986.000 = 50 x 19.7205. Nhập kho:Nợ TK 152 (A): 42.700.000 = 700 x 61.000Nợ TK 152 (B): 13.300.000 = 700 x 19.000Nợ TK 133: 5.600.000 = (42.700.000 + 13.300.000) x 10%Có TK 112: 61.600.0006. Xuất kho: Phương pháp FIFO:Nợ TK 621: 44.890.000Có TK 152 (A): 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000Có TK 152 (B): 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000 Phương pháp LIFO:Nợ TK 621: 44.200.000Có TK 152 (A): 36.600.000 = 600 x 61.000Có TK 152 (B): 7.600.000 = 400 x 19.000 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:Giá trung bình của A: 60.960 =Giá trung bình của B: 19.300 =Nợ TK 621: 44.296.000Có TK 152 (A): 36.576.000 = 600 x 60.960Có TK 152 (B): 7.720.000 = 400 x 19.300 Phương pháp bình quân cuối kỳ:Nợ TK 621: 44.428.000Có TK 152 (A): 36.540.000 = 600 x 60.900Có TK 152 (B): 7.888.000 = 400 x 19.720Bài 2: Công ty Tiến Thịnh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toánhàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 5 có tình hìnhcông cụ A như sau:I. Số dư đầu tháng 5:3Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn kho- TK 153: 5.000.000đ = (1.000 đơn vị A) x (5.000đ)- TK 133: 3.000.000đII. Tình hình phát sinh trong tháng 5:Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên, biết rằng đơn vị xácđịnh giá trị thực tế hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).1. Công ty Minh Long chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ A, trị giá hàng ghitrên hóa đơn là 4.000 đơn vị, đơn giá chưa thuế 5.600đ, thuế GTGT 10%. Khikiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 300 đơn vị hàng, đơn vị cho nhập kho và chấpnhận thanh toán theo số hàng thực nhận và công ty nợ người bán số hàng trên.Nợ TK 153: 20.720.000 = 3.700 x 5.600Nợ TK 133: 2.072.000Có TK 331: 22.792.0002. Đơn vị xuất 2.000 công cụ A cho bộ phận bán hàng sử dụng trong 4 tháng, phânbổ từ tháng này.Chú ý câu nàyNợ TK 641: 2.650.000Nợ TK 142: 7.950.000Có TK 153: 10.600.000 = 1.000 x 5.000 + 1.000 x 5.600Chú ý: Nếu hàng tồn kho xuất ra mà có chữ phân bổ thì cần chú ý có sự xuất hiệnTK 142: chi phí trả trước ngắn hạn.3. Xuất trả lại 1.000 công cụ A cho công ty Minh Long vì hàng kém phẩm chất,bên bán đã thu hồi về nhập kho.Chú ý câu nàyNợ TK 331: 6.160.000Có TK 133: 560.000Có TK 153: 5.600.000 = 1000 x 5.600Nếu số nguyên vật liệu đã nhập kho nhưng buộc doanh nghiệp phải trả lại cho bên bánvà bên bán đã chấp nhận:Nợ TK 331: Phải trả người bánNợ TK 111, 112:Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệuCó TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ4. Xuất 1.000 công cụ A để phục vụ sản xuất sản phẩm và 500 công cụ A cho bộphận quản lý doanh nghiệp.Nợ TK 627: 5.600.000 = 1000 x 5.600Nợ TK 642: 2.800.000 = 500 x 5.600Có TK 153: 8.400.0005. Công ty Long Hải chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ, trị giá hàng ghi trênhóa đơn là 4.000 đơn vị, đơn giá 6.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ. Sauđó do hàng kém phẩm chất, đơn vị đề nghị bên bán giảm giá 20% trên giá thanhtoán (có bao gồm cả thuế GTGT 10%), bên bán đã chấp nhận.4Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn khoNợ TK 153: 24.000.000 = 4.000 x 6.000Nợ TK 133: 2.400.000Có TK 331: 26.400.000Chú ý câu nàyNợ TK 331: 5.280.000 = 26.400.000 x 20%Có TK 133: 480.000 = 2.400.000 x 20%Có TK 153: 4.800.000 = 24.000.000 x 20%Khi bên bán thực hiện chiết khấu thương mại, giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụngcụ mua vào cho doanh nghiệp, ghi:Nợ TK 331 – Phải trả cho người bánCó TK 152 hoặc 153Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừHoặc:Nợ TK 331 – Phải trả cho người bánCó TK 152 hoặc 153Nếu doanh nghiệp được chiết khấu thanh toán:Nợ TK 331 – Phải trả cho người bánCó TK 515 – Thu nhập từ hoạt động tài chínhCó TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ6. Đơn vị chi tiền mặt trả hết nợ cho công ty Minh Long sau khi đã trừ đi phầnchiết khấu thanh toán 1% trên số tiền thanh toán.Chú ý câu nàyNợ TK 331: 16.632.000 = 22.792.0000 – 6.160.000Có TK 111: 16.465.680 = (22.792.000 – 6.160.000) x 99%Có TK 515: 166.320 = (22.792.000 – 6.160.000) x 1%Bài 3: Công ty sản xuất ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấutrừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giáhàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO).Số dư đầu tháng 12 một vài tài khoản như sau: (Đơn vị tính: Đồng)- TK 152: 110.000.000 (chi tiết: 5.000kg)- TK 154: 8.000.000- TK 155: 315.000.000 (chi tiết: 7.000 sản phẩm)Các tài khoản khác có số dư hợp lý.Trong tháng 12, phát sinh các nghiệp vụ kế toán sau: (Đơn vị tính: Đồng)Yêu cầu: tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình dưới đây.1. Mua 5.000kg vật liệu (giá mua chưa thuế 20.000đ/kg, thuế GTGT 10%), chưathanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt tạmứng 5.500.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Vật liệu nhập kho đủ.Nợ TK 152: 100.000.000 = 20.000 x 5.000Nợ TK 133: 10.000.0005Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn khoCó TK 331: 110.000.000Chú ý câu nàyNợ TK 152: 5.000.000Nợ TK 133: 500.000Có TK 141: 5.500.000Giá xuất kho của nguyên liệu: 21.000 =Khi mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho chưa hoặc đã trả tiền cho bên bán,ghi:Nợ TK 152 hoặc 153Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừCó TK 331 – Phải trả cho người bánCó TK 111, 112, 141…Hoặc:Nợ TK 152 hoặc 153Có TK 331 – Phải trả cho người bánCó TK 111, 112, 141 ….Các khoản chi phí về thu mua: bốc xếp, vận chuyển nguyên vật liệu hoặc công cụ dụngcụ từ nơi mua về tại doanh nghiệp, nếu chịu thuế GTGT khấu trừ, ghi:Nợ TK 152 hoặc 153 (không thuế GTGT)Nợ TK 133Có TK 111, 112, 141, 3312. Công ty ABC chuyển khoản thanh toán tiền mua vật liệu cho nhà cung cấp saukhi trừ chiết khấu thanh toán 2% (tính trên giá mua chưa thuế).Nợ TK 331: 110.000.000Có TK 111: 108.000.000Có TK 515: 2.000.000 = 100.000.000 x 2%3. Xuất kho 8.000kg vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.Nợ TK 621: 173.000.000Có TK 152: 173.000.000 = 110.000.000 + 3.000 x 21.0004. Nhập kho lại 1.000kg vật liệu sử dụng không hết, trị giá 21.000.000đ.Nợ TK 152: 21.000.000 = 21.000 x 1.000Chú ý câu nàyCó TK 621: 21.000.0006Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn khoBài 4: Công ty kinh doanh HH tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kêkhai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân giaquyền cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3, có tàiliệu như sau:I. Số dư đầu tháng:- TK 156: 13.431.200đ (6.400 đơn vị hàng X)- TK 157: 840.000đ (400 đơn vị hàng X – gửi bán cho công ty B)- TK 131: 12.000.000đ (chi tiết: công ty A còn nợ 20.000.000đ, công ty B ứngtrước tiền mua hàng 8.000.000đ)II. Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.Giá vốn bình quân cuối kỳ của hàng X: 2.173 =1. Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chưa thuế 2.800đ/đơnvị, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thu, công ty B đã nhận được hàng.Nợ TK 632: 1.086.500 = 2.173 x 500Có TK 156: 1.086.500Chú ý câu nàyNợ TK 131: 1.540.000Có TK 333: 140.000Có TK 511: 1.400.0002. Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chưa thuế2.200đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.Nợ TK 156: 13.200.000 = 6.000 x 2.200Nợ TK 133: 1.320.000Có TK 331: 14.520.0003. Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gởi bán cho công ty B.Nợ TK 157: 4.346.000Có TK 156: 4.346.000 = 2.173 x 2.0007Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn kho4. Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chưa thuế2.250đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.Nợ TK 156: 9.000.000 = 4.000 x 2.250Nợ TK 133: 900.000Có TK 111: 9.900.0005. Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gởi đi bán ở tháng trước, số lượng 400đơn vị, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%.Nợ TK 632: 840.000Có TK 157: 840.000Nợ TK 131: 1.276.000Có TK 333: 116.000Có TK 511: 1.160.0006. Xuất kho 6.000 đơn vị hàng X gởi đi bán cho công ty A, giá bán chưa thuế2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của công ty A đã nhậnđược hàng, nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị hàng X, số còn lại dokém phẩm chất đã trả lại. Công ty HH đã cho nhập kho 1.000 đơn vị hàng X trả lại.Nợ TK 157: 13.038.000Có TK 156: 13.038.000 = 2.173 x 6.000Nợ TK 632: 10.865.000Có TK 157: 10.865.000 = 2.173 x 5.000Nợ TK 156: 2.173.000 = 2.173 x 1.000Có TK 157: 2.173.000Nợ TK 131: 15.950.000Có TK 333: 1.450.000Có TK 511: 14.500.000 = 5.000 x 2.900Bài 5: Công ty HH thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổchức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 8có tình hình như sau:1. Tình hình mua hàng:Yêu cầu: Tính toán và trình bày các bút toán ghi sổ.a. Nhận được một số hàng do công ty Minh Phước gởi đến, trị giá hàng ghi trênhóa đơn là 5.200 đơn vị x 28.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho pháthiện thiếu 100 đơn vị. Công ty chấp nhận thanh toán theo số thực nhận. Nếu côngty thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ lúc nhận hàng sẽ được hưởng chiết khấuthanh toán 2% giá thanh toán.Nợ TK 156: 142.800.000 = 5.100 x 28.0008Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn khoNợ TK 133: 14.280.000Có TK 331: 157.080.000b. Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước với giá trị 5.000.000đ (hóa đơn662 ngày 18/07 có giá trị), số hàng còn lại so với hóa đơn bị thiếu chưa xác địnhnguyên nhân 1.000.000đ.Nợ TK 156: 4.000.000Nợ TK 1381: 1.000.000Có TK 151: 5.000.000c. Nhận được chứng từ đòi tiền của công ty Hoàng Minh đề nghị thanh toán lôhàng trị giá theo hóa đơn chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đơn vị đã thanhtoán bằng tiền mặt, cuối tháng hàng chưa về.Nợ TK 151: 20.000.000Nợ TK 133: 2.000.000Có TK 111: 22.000.000d. Số hàng mua của công ty Minh Phước, đơn vị được giảm giá 10% giá thanh toán(gồm thuế GTGT 10%) do hàng kém phẩm chất. Đơn vị đã chi tiền mặt thanh toáncho công ty Minh Phước trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán.Nợ TK 331: 15.708.000 = 157.080.000 x 10%Có TK 133: 1.428.000 = 14.280.000 x 10%Có TK 156: 14.280.000 = 142.800.000 x 10%Nợ TK 331: 141.372.000 = 157.080.000 – 15.708.000Có TK 111: 138.544.560Có TK 515: 2.827.440 = (157.080.000 – 15.708.000) x 2%Bài 6: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp kê khai thường xuyên có tìnhhình tháng tư như sau (đơn vị: 1.000đ)- NVL tồn kho 3.200 kg, giá đơn vị 120 kg.- NVL đang đi đường 1.600 kg, giá đơn vị 122 kg- NVL thuê ngoài gia công 1.200 kg, giá đơn vị 115 kg.Trong tháng 4 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:+ Ngày 2/4: mua nhập kho 2.000 kg tổng thanh toán: 136,4 kg (gồm thuế GTGT10%), đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiềnmặt 6.600 (gồm thuế GTGT 10%).+ Ngày 4/4: xuất 3.400 kg, sử dụng cho hoạt động sản xuất, còn lại là gián tiếp chosản xuất.+ Ngày 7/4: nhập kho vật liệu đi đường kỳ trước. Hóa đơn vận chuyển có thuếGTGT 10% là 5.500, trừ vào tiền tạm ứng của cán bộ thu mua.+ Ngày 9/4: xuất 900 kg, thuê công ty ABC.+ Ngày 12/4: nhận vốn góp bằng NVL 1.000 kg, giá thỏa thuận là 125 kg.9Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn kho+ Ngày 14/4: công ty xuất 1.200 kg để bán, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là145. Khách hàng đã thanh toán tiền mặt.+ Ngày 15/4: mua NVL nhập kho 1.500 kg nhưng chưa nhận được hóa đơn, kếtoán ghi theo giá tạm tính là 125 kg.+ Ngày 18/4: xuất 2.000 kg góp vốn kinh doanh đồng kiểm soát XYZ. Giá thỏathuận giữa các bên là 137 kg.+ Ngày 20/4: số NVL thuê gia công tháng 3 đã hoàn thành nhập kho 1.200 kg, chiphí gia công cả thuế GTGT là 4.400, chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt1.100 gồm thuế GTGT 10%.+ Ngày 22/4: công ty nhận được hóa đơn của NVL của ngày 15/4. Giá hóa đơnchưa có thuế GTGT 10% là 124kg, đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn 1.200+ Ngày 25/4: xuất 1.800 kg cho sản xuất sản phẩm.+ Ngày 27/4: công ty kiểm kê kho phát hiện thiếu 12 kg nhưng chưa phát hiệnđược nguyên nhân.+ Ngày 29/4: công ty mua 1.000 kg NVL, giá hóa đơn chưa có thuế GTGT là 124kg, cuối tháng công ty chưa nhận được số NVL này.+ Ngày 30/4: công ty xử lý giá trị NVL thiếu như sau: yêu cầu thủ kho bồi thườngbằng cách trừ lương 600. Số còn lại được tính vào GVHB tháng 4.Yêu cầu:a. Tính giá trị NVL xuất kho và tồn kho theo các pp nhập trước xuất trước, LIFO,cả kỳ dự trữ.b. Định khoản theo phương pháp nhập trước xuất trướcc. Giả sử ngày 22/4: giá hóa đơn của NVL ở ngày 15/4 chưa có thuế là 123 kg thìkế toán sẽ ghi sổ ntn?d. Giả sử ngày 12/5: công ty nhận được NVL đã mua ngày 29/4 thì hạch toán ntn?Cho biết 12/5 công ty thanh toán bằng chuyển khoản và nhận chiết khấu thanh toánbằng 0,8% bằng tiền mặt.Giải:a. TÍnh giá nhập trước xuất trước:Đầu kì: Tồn kho 3.200 kg, đơn giá 120 kgHàng đang đi đường 1.600 kg, đơn giá 122 kgGia công 1.200 kg, đơn giá 115 kgNgày 4/4: xuất 3.400 kg3.200*120 + 200*127 = 409.400Ngày 9/4: xuất 900 kg900*127 = 114.300Ngày 14/4: xuất 1.200 kg900*127 + 300*125,125 = 153.300Giá tạm tínhNgày 18/4: xuất 2.000 kgnên khi có hóa1.300*125,125 + 700*125 = 250.162,510đơn thì có thểđiều chỉnh lạiChương II: Bài tập kế toán hàng tồn khoNgày 25/4: xuất 1.800 kg300*125 + 1.500*125 = 225.000b. Định khoản+ Ngày 2/4:Nợ TK 152: 248.000Nợ TK 133: 24.800Có TK 112: 272.800Nợ TK 152: 6.000Nợ TK 133: 600Có TK 111: 6.600+ Ngày 4/4:Nợ TK 621: 2.900*120Nợ TK 627: 300*120 + 200*127Có TK 152:+ Ngày 7/4:Nợ TK 152: 1.600*122Có TK 151: 1.600*122Vì trước đây đã ghinợ nên bây giờ hạchtoán có.Nợ TK 152: 5.000Nợ TK 133: 500Có TK 141: 5.500+ Ngày 9/4:Nợ TK 154: 900*127 = 114.300Có TK 152: 114.300+ Ngày 12/4:Nợ TK 152: 1000*125 =125.000Có TK 411: 125.000+ Ngày 14/4:Nợ TK 632: 900*127 + 300*125,125Có TK 152: 151.837,5Nợ TK 111: 191.400Có TK 333: 17.480Có TK 515: 174.800+ Ngày 15/4: thường hàng đang đi đường thường là đã nhận được chứng từ nhưngcũng có trường hợp hàng đã về nhưng chưa có chứng từ (ít khi xảy ra)  cũngphải ghi sổ chứ không được đợi có hóa đơn mà ghi sổ. Rất đơn giản là bởi vì ngày11Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn kho25/4 có xuất hàng tồn kho của ngày 15/4, nếu mà không ghi sổ thì làm sao tính giáđược.Nợ TK 152: 1.500* 125 = 18.750Có TK 331: 18.750+ Ngày 18/4:Ở đây không có tài khoảnNợ TK 222: 2.000*137133 vì chưa có hóa đơn.Có TK 711: 23.837,5Có TK 152: 250.162,5+ Ngày 20/4:- Chi phí gia công:Nợ TK 152: 4.000Nợ TK 133: 400Có TK 331: 4.400- Chi phí vận chuyển:Nợ TK 154: 1.000Nợ TK 133: 100Có TK 111: 1.100Nợ TK 152: 1.200*115 + 4.000 + 1.000Có TK 154: 1.200*115 + 4.000 + 1.000Tài khoản 154 là tài khoản trung gian cho nên chi phí vận chuyển, chi phí gia côngđều hạch toán tất cả vào tài khoản 154 khi nhập kho. đơn giá = 119,117+ Ngày 22/4:Nợ TK 331: 125*1.500Nợ TK 133: 12,5*1.500Có TK 311: 137,5*1.500Ở đây do giá tạm tính của ngày 15/4 đã chính xác nên không cần điều chỉnh.+ Ngày 25/4:Nợ TK 621: 300*125 + 1.500*125,125Có TK 152+ Ngày 27/04:Nợ TK 1381: 12*119,117Có TK 152: 12*119,117Kiểm kê nếu thiếu hàng tồn kho thì cũng tính giá theo các phương pháp xuất khoLIFO, FIFO, bình quân gia quyền cả kỳ.+ Ngày 29/4:Nợ TK 152: 1.000* 124 = 124.000Nợ TK 133: 12,4*1.000 = 12.400Có TK 331: 136.40012Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn kho+ Ngày 30/4:Nợ TK 334Nợ TK 632: 12*119,117 – 600Có TK 138: 12*119,117c. Điều chỉnh giá ngày 15/4:Nợ TK 152: (1500*2)Có TK 331: (1500*2)Chú ý không được ghi Nợ TK 331: 1500*2Có TK 152: 1500*2 vì sẽ gây nhầm tưởng với xuất khoĐiều chỉnh lại ngày 22/4:Nợ TK 331: 123*1.500Nợ TK 133: 10%*123*1500Có TK 311: 202.950Điều chỉnh giá ngày 25/4Do ngày 25/04 xuấtNợ TK 621: (1500*2)theo giá tạm tính!Có TK 152: (1500*2)d.Nợ TK 152: 1.000*124Có 151: 1.000*124Trả tiềnrồi mớiđượcnhậnchiếtkhấuNợ TK 331: 124*1.000*1,1Có TK 112: 124*1.000*0,1Nợ TK 111: 0,8%*124*1.000*1,1Có TK 515: 0,8%*124*1.000*1,1Chú ý: có hai cách chiết khấu: có thế và không có thuế.Bài 6: Doanh nghiệp sản xuất H, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kếtoán HTK theo pp khấu trừ, kế toán HTK theo pp kiểm kê định kỳ, có tình hìnhnhư sau, ĐVT: nghìn đồng:I. Tình hình vật liệu A đầu kỳ: tồn kho 10.000 kg, đơn giá 35, đang đi đường 7.000kg, đơn giá 35.II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:1. Nhập kho vật liệu đang đi đường kỳ trước 7.000 kg.2. Nhận được hóa đơn 13.000 kg vật liệu A. Từ công ty T, đơn giá mua chưacó thuế GTGT: 36 thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toánbằng tiền gửi ngân hàng. Vật liệu đã nhập kho trong kỳ.3. Nhận được hóa đơn 20.000 kg vật liệu A từ công ty V. Đơn giá mua chưa cóthuế GTGT 35,5. Doanh nghiệp đã ứng tiền cho công ty V kỳ trước 10.000,13Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn khocòn lại doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt. Vật liệu đã nhập kho trongkỳ.4. Nhận được hóa đơn mua 30.000 kg từ công ty Q, đơn giá mua chưa có thuếGTGT 35,2. Doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt 10.000 Còn lại trả bằngtiền vay ngắn hạn. Số vật liệu này được chuyển thẳng vào phân xưởng sảnxuất để chế biến sản phẩm.5. Nhận được hóa đơn mua 10.000 kg vật liệu A từ công ty P. Đơn giá muachưa có thuế 35,8 thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chưa trả tiền.Hết cuối tháng số vật liệu này chưa về nhập kho.III. Kết quả kiểm kê VL A:Tồn kho: 20.000 kgĐang đi đường: 10.000 kg (Thuộc nghiệp vụ 5)Yêu cầu:a. Tính giá vật liệu A xuất dùng và tồn kho theo phương pháp LIFO.b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết rằng VLA dùng để sản xuấtsản phẩm B.Giải:a. Giá trị đầu kỳ = 10.000*35 + 7.000*35= 595.000Giá trị mua trong kỳ = 13.000*36 + 20.000*35,5 + 30.000*35,2 + 10.000*35,8= 2.592.000Giá trị tồn lúc kiểm kê = 10.000*35 + 7.000*35 + 3.000*36 + 10.000*35,8= 1.061.000 Giá trị xuất = 595.000 + 2.592.000 – 1.061.000Khi tính giá trị xuấtthì không có thằng= 2.126.000hàng đang đi đườngb.này vì giá trị xuất =Đầu kỳ kết chuyển:giá trị đầu kỳ + giá trịNợ TK 611: 595.000mua – giá trị lúcCó TK 152: 10.000*35 = 350.000kiểm kê.Có TK 151: 7.000*35 = 245.000(i). Nghiệp vụ này không định khoản do kỳ trước đã định khoản rồi.(ii).Nợ TK 611: 13.000*36 = 468.000Nợ TK 133: 3,6*13.000 = 46.800Có TK 112: 514.800(iii). Nợ TK 611: 20.000*35,5 = 710.000Kỳ trước đã định khoản:Nợ TK 133: 20.000*35,5*0,1 = 71.000Nợ TK 331: 10.000Có TK 331: 10.000Có TK 111: 10.000Có TK 111: 771.000(iv).Nợ TK 621: 30.000*35,2 = 1.056.00014Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn khoNợ TK 133: 1.056.000*0,1 = 105.600Có TK 111: 10.000Có TK 311: 1.151.600(v).Nợ TK 611: 10.000*35,8 = 358.000Nợ TK 133: 0,1*358.000 = 35.800Có TK 331: 393.800Cuối kỳ căn cứ và kết quả kiểm kê:Nợ TK 152: 10.000*35 + 7.000*35 + 3.000*36 = 703.000Nợ TK 151: 10.000*35,8 = 358.000Có TK 611: 1.061.000Giá trị vật liệu A xuất dùng:Nợ TK 621: 1.070.000Có TK 611: 1.070.00061117.000*3513.000*3620.000*35,510.000*35,86211.070.0001.061.000= 2.126.000= 2.126.000 – 1.056.000= 1.070.000Trong đó: 1.056.000 = 30.000*35,2 củanghiệp vụ 4.Bài 7: Doanh nghiệp T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTKtheo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá HTK theo phương pháp FIFO.I.Số dư đầu kỳCông cụ dụng cụ A: số lượng 200 cái, giá trị 2.500.000Công cụ dụng cụ B: số lượng 1.000 cái, giá trị 20.000.000II.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.-Ngày 1/7: xuất CCDC A (loại phân bổ 100%) dùng cho bộ phận sản xuất 200 cái.Ngày 5/7: xuất CCDC B (loại phân bổ 50%), dùng cho hoạt động sản xuất500 cái.Ngày 10/7: mua nhập kho 120 CCDC A, đơn giá chưa thuế 11.000/1 cái,thuế suất GTGT 10%. Thanh toán bằng tiền mặt.Ngày 15/7: xuất CCDC A (loại phân bổ 100%), dùng cho bộ phận bán hàng 60cái.15Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn khoYêu cầu:a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.- Ngày 1/7:Nợ TK 627: 200* =2.000.000Có TK 153 (A): 2.000.000- Ngày 5/7:Nợ TK 627: 5.000.000Nợ TK 142: 5.000.000Có TK 153 (B): 500* =10.000.000- Ngày 10/7:Nợ TK 153 (A): 11.000*120 = 1.320.000Nợ TK 133: 132.000Có TK 111: 1.452.000- Ngày 15/7:Nợ TK 641: 50* + 10*11.000 = 610.000Có TK 153 (A): 610.000b. Giả sử ngày 30/7, CCDC A ở nghiệp vụ 1 hỏng, giá trị phế liệu thu hồi 100.000đồng, kế toán định khoản như thế nào.Nợ TK 152: 100.000Có TK 627: 100.000c. Giả sử ngày 10/8 CCDC A ở nghiệp vụ 1 bị hỏng với giá trị thu hồi như trên thìđịnh khoản như thế nào. Cho biết kì kế toán của doanh nghiệp theo tháng.Nợ TK 152: 100.000Có TK 711: 100.000 (xem chú ý ở bảng)-Không được ghi Có TK 627 vì đã kết chuyển hết ở tháng 7 rồi nên tháng8 không có 627 nữa.Sở dĩ phế liệu phải bỏ vào TK 152 vì trong NVL có nguyên liệu, vật liệu,phụ tùng, vật liệu khác v.v và phế liệu nằm trong vật liệu khácBài 8: tài liệu về vật liệu X tại một DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấutrừ trong tháng 2/N (biết doanh nghiệp sử dụng phương pháp nhập sau xuất trướcđể tính giá thực tế vật liệu xuất kho và kế toán HTK theo phương pháp KKTX)như sau:I.Tình hình đầu tháng:16Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn khoTồn kho: 6.000 kg, đơn giá 10.000 đ/kgĐang đi đường 4.000 kg, đơn giá mua theo hóa đơn GTGT là 11.000 đ/kg(trong đó thuế GTGT 1.000đ)II.Trong tháng 2/N, vật liệu X biến động như sau:- Ngày 3: xuất 5.000 kg để sản xuất sản phẩm.- Ngày 6: xuất 1.000 kg để thuê công ty H gia công, chế biến.- Ngày 7: thu mua nhập kho 5.000 kg, tổng giá mua ghi trên hóa đơn phải trảcông ty K là 56.100.000 đ ( trong đó thuế GTGT 5.100.000). Chi phí vậnchuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt cả thuế GTGT 5% là 630.000 đ. Tiền muavật liệu, doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 1% chiếtkhấu thanh toán được hưởng.- Ngày 10: xuất 3.000 kg để góp vốn liên doanh dài hạn tại cơ sở kinh doanhđồng kiểm soát R với công ty Y (mỗi bên nằm 50% quyền kiểm soát). Giátrị vốn góp được ghi nhận là 35.000.000 đ.- Ngày 12: nhập kho số vật liệu đi đường kỳ trước 4.000 kg- Ngày 15: xuất 3.000 kg để tiếp tục chế biến sản phẩm.- Ngày 28: công ty H gia công xong bàn giao 1.000 kg nhập kho. Tổng chi phígia công cả thuế GTGT 10% là 550.000 đ.- Doanh nghiệp được biếu 2.000 kg, trị giá 20.400.000 đ.- Kiểm kê cuối kỳ: còn 5.800 kg tồn kho, thiếu 200 kg, trong đó thiếu trongđịnh mức 50 kg, còn lại chờ xử lý.- Quyết định xử lý số vật liệu thiếu: thủ kho phải bồi thường 50%, còn lại tínhvào giá vốn hàng bán trong kỳ.Yêu cầu:a. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.- Ngày 3:Nợ TK 621: 5.000*10.000 = 50.000.000 đCó TK 152 (X): 50.000.000 đ- Ngày 6:Nợ TK 154: 1.000*10.000 = 10.000.000đCó TK 152 (X): 10.000.000 đ- Ngày 7:Nợ TK 152 (X): 51.000.000 đNợ TK 133: 5.100.000 đCó TK 112: 56.100.000 đ-17Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn khoNợ TK 152 (X): 600.000 đNợ TK 133: 30.000 đCó TK 111: 630.000 đNợ TK 112: 56.000.000*1% = 560.000Có TK 515: 560.000 Đơn giá = = 10.320 đ- Ngày 10:Nợ TK 222: 35.000.000Có TK 711: 4.040.000Có TK 152: 3.000 * 10.320 = 30.960.000- Ngày 12:Nợ TK 152: 4.000*11.000 = 44.000.000 đCó TK 151: 44.000.000 đ- Ngày 15:Nợ TK 621: 3.000*11.000 = 33.000.000 đCó TK 152: 33.000.000 đ- Ngày 28:Nợ TK 154: 500.000 đNợ TK 133: 50.000 đCó TK 331: 550.000 đNợ TK 152: 10.500.000 đCó TK 154: 10.000.000 + 500.000 = 10.500.000 đ- Doanh nghiệp được biếu tặng 2.000 kg:Nợ TK 152: 20.400.000 đCó TK 711: 20.400.000 đ Đơn giá = = 10.200 đ- Kiểm kê cuối kỳ:Thiếu trong định mức:Nợ TK 632: 50*10.200 = 510.000 đCó TK 152: 510.000 đChú ý: thiếu trong định mức chính là mất mát do hao hụy  hạch toán vào chiphí của doanh nghiệp đó là TK 632:Nợ TK 63218Có TK 152Chương II: Bài tập kế toán hàng tồn khoThiếu 150 kg chờ xử lý:Nợ TK 1381: 150 * 10.200 = 1.530.000 đCó TK 152: 1.530.000 đ- Quyết định xử lý số vật liệu thiếu: thủ kho phải bồi thường 50%, còn lại tính vàogiá vốn hàng bán trong kỳ:Nợ TK 1388: 75*10.200 = 765.000 đNợ TK 632: 75*10.200 = 765.000 đCó TK 1381: 1.530.000 đChú ý: ở đây không nói là trừ vào lương nên phải hạch toán vào TK 1388b. Mở sổ cái (hình thức nhật ký chung) của tài khoản 152:Đơn vi:………..Mẫu số: S03b – DNNĐịa chỉ:……….(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTCNgày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)Năm ........N..............Tên tài khoản .....152...Số hiệu ..................Chứng từNgày,thángghi sổSốhiệuThángABCNgày,Nhật ký chungDiễn giảiDSố tiềnSố hiệuTKTrangsổSTTdòngđối ứngEGH- Số dư đầu nămNợCó1260 tr- Xuất kho ra62150 tr- Xuất gia công15410 tr- Mua nhập kho112,111- Xuất góp vốn222- Nhập kho vật liệu151- Xuất sản xuất6211951,6 tr30,96 tr40 tr33 trChương II: Bài tập kế toán hàng tồn kho- Nhập kho VL gia công15410,5 tr- Được cho71120,4 tr- Thiếu kiểm kê632, 1382,04 trCộng số phát sinh182,5 trSố dư cuối kỳ56,5 trChú ý: số dư cuối kỳ = số phát sinh nợ - số phát sinh có= 182,5 – 126= 56,5 tr20126 tr

Tài liệu liên quan

  • Bài tập BDHSG Điện học(hay) Bài tập BDHSG Điện học(hay)
    • 7
    • 584
    • 2
  • Bài tập tự luận qldt và đột biến Bài tập tự luận qldt và đột biến
    • 2
    • 547
    • 0
  • BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN
    • 4
    • 739
    • 3
  • Bài tập về diện tích và thể tích Bài tập về diện tích và thể tích
    • 1
    • 710
    • 0
  • Tài liệu Bài tập kế toán huy động vốn doc Tài liệu Bài tập kế toán huy động vốn doc
    • 20
    • 1
    • 9
  • bài tập kế toán tài chính bài tập kế toán tài chính
    • 38
    • 760
    • 1
  • phương pháp giải bài tập di truyền liên kết với giới tính sinh học lớp 12 phương pháp giải bài tập di truyền liên kết với giới tính sinh học lớp 12
    • 53
    • 929
    • 1
  • bài tập kế toán tài chính dh bách khoa bài tập kế toán tài chính dh bách khoa
    • 24
    • 886
    • 0
  • Báo cáo thực tập Kế toán chi phí sản xuất Công ty xi măng Hải Phòng pot Báo cáo thực tập Kế toán chi phí sản xuất Công ty xi măng Hải Phòng pot
    • 84
    • 583
    • 0
  • bài tập sự điện li 02 bài tập sự điện li 02
    • 13
    • 728
    • 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(94.5 KB - 20 trang) - Bài tập kế toán hàng tồn kho đh kinh tế huế Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Các Bài Toán Về Hàng Tồn Kho