Bài Tập Kế Toán Tài Chính 1 - Kế Toán Hàng Tồn Kho - Bài 1
Có thể bạn quan tâm
- Bài tập kế toán tài chính 1 – kế toán hàng tồn kho – bài 1 – có lời giải chi tiết
- Bài 2.
- Tồn đầu tháng:
- Trong tháng:
- Yêu cầu:
- Bài giải
- Đầu kỳ:
- Nhập kho
- 2. Xuất kho
- Phương pháp FIFO:
- Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
- Phương pháp bình quân cuối kỳ:
- 3. Trả tiền:
- 4. Xuất kho:
- Phương pháp FIFO:
- Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
- Phương pháp bình quân cuối kỳ:
- 5. Nhập kho:
- 6. Xuất kho:
- Phương pháp FIFO:
- Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
- Phương pháp bình quân cuối kỳ:
- Bài 2.
Bài tập kế toán tài chính 1 – kế toán hàng tồn kho – bài 1 – có lời giải chi tiết
Hàng tồn kho là một trong những tài sản quan trọng của doanh nghiệp. Nó góp phần giúp cho giúp công ty sản xuất, kinh doanh liên tục
Kế toán Việt Hưng sẽ chia sẻ với các bạn: Bài tập kế toán tài chính 1 – kế toán hàng tồn kho – bài 1
Bài 2.
Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập – xuất vật liệu như sau:
Tồn đầu tháng:
Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ
Trong tháng:
1. Mua 500kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đơn giá chưa thuế 21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng.
2. Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm.
3. Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% giá mua chưa thuế.
4. Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN.
5. Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá chưa thuế 19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản.
6. Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm.
Yêu cầu:
Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các
phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.
Bài giải
Đầu kỳ:
A = 48.000.000 = 800 x 60.000
B = 4.000.000 = 200 x 20.000
Nhập kho
Nợ TK 152 (A): 31.000.000 = 500 x 62.000
Nợ TK 133 (A): 3.100.000
Có TK 331: 34.100.000
Nợ TK 152 (B): 6.300.000 = 300 x 21.000
Nợ TK 133: 630.000
Có 331: 6.930.000
Nợ TK 152 (A): 100.000 = (176.000 − 16.000) 𝑥 (500 : 800)
Nợ TK 152 (B): 60.000 = (176.000 − 16.000) 𝑥 (300 : 800)
Nợ TK 133: 16.000
Có TK 111: 176.000
Giá VL A (tính luôn chi phí vận chuyển): 62.200 = (31.000.000 + 100.000) : 500
Giá VL B (tính luôn chi phí vận chuyển): 21.200 = (6.300.000 + 60.000) : 300
2. Xuất kho
Phương pháp FIFO:
Nợ TK 621: 66.560.000
Có TK 152 (A): 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200
Có TK 152 (B): 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá trung bình của A: 60.850 = 800 𝑥 60.000 + 500 𝑥 62.200 800 + 500
Giá trung bình của B: 20.720 = 200 𝑥 20.000 + 300 𝑥 21.200 200 + 300
Nợ TK 621: 67.066.000
Có TK 152 (A): 60.850.000 = 60.850 x 1.000
Có TK 152 (B): 6.216.000 = 20.720 x 300
Phương pháp bình quân cuối kỳ:
Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = 800 𝑥 60.000 + 500 𝑥 62.200 + 700 𝑥 61.000 800 + 500 + 700
Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = 200 𝑥 20.000 + 300 𝑥 21.200 + 700 𝑥 19.000 200 + 300 + 700
Nợ TK 621: 66.816.000
Có TK 152 (A): 60.900.000 = 60.900 x 1.000
Có TK 152 (B): 5.916.000 = 19.720 x 300
3. Trả tiền:
Nợ TK 331: 373.000 = (31.000.000 + 6.300.000) x 1%
Có TK 515: 373.000
Nợ TK 331: 40.657.000 = (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000
Có TK 112: 40.657.000
4. Xuất kho:
Phương pháp FIFO:
Nợ TK 642: 1.060.000
Có TK 152 (B): 1.060.000 = 50 x 21.200
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá trung bình của B: 20.720 = 20.720 𝑥 200 + 0 𝑥 0 200+0
Nợ TK 642: 1.036.000
Có TK 152 (B): 1.036.000 = 50 x 20.720
Phương pháp bình quân cuối kỳ:
Nợ TK 642: 986.000
Có TK 152 (B): 986.000 = 50 x 19.720
5. Nhập kho:
Nợ TK 152 (A): 42.700.000 = 700 x 61.000
Nợ TK 152 (B): 13.300.000 = 700 x 19.000
Nợ TK 133: 5.600.000 = (42.700.000 + 13.300.000) x 10%
Có TK 112: 61.600.000
6. Xuất kho:
Phương pháp FIFO:
Nợ TK 621: 44.890.000
Có TK 152 (A): 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000
Có TK 152 (B): 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá trung bình của A: 60.960 = 60.850 𝑥 300 + 61.000 𝑥 700 300 + 700
Giá trung bình của B: 19.300 = 20.720 𝑥 150 + 19.000 𝑥 700 150 + 700
Nợ TK 621: 44.296.000
Có TK 152 (A): 36.576.000 = 600 x 60.960
Có TK 152 (B): 7.720.000 = 400 x 19.300
Phương pháp bình quân cuối kỳ:
Nợ TK 621: 44.428.000
Có TK 152 (A): 36.540.000 = 600 x 60.900
Có TK 152 (B): 7.888.000 = 400 x 19.720
Tham khảo:
Bài tập kế toán tài chính 1 – tập hợp chi phí sản xuất – có lời giải chi tiết
Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho theo thông tư 133
Trên đây là mẫu Bài tập kế toán tài chính 1 – kế toán hàng tồn kho – bài 1
BÀI LIÊN QUAN:Kinh tế vi mô là gì? Cho ví dụ số liệu bài tập kinh tế vĩ môBài tập báo cáo tài chính hợp nhất: PHẦN 3 - Xác định lợi nhuậnMẫu câu hỏi trắc nghiệm bài tập kinh tế vĩ mô có đáp ánBài tập kế toán tài chính 1 - tập hợp chi phí sản xuất - có lời giải chi tiếtBài tập kế toán tài chính 1 - hạch toán các khoản đầu tư ngắn hạn - bài 1Từ khóa » Bài Tập Về Hạch Toán Hàng Tồn Kho
-
Bài Tập định Khoản Kế Toán Hàng Tồn Kho Có đáp án
-
Bài Tập Kế Toán Hàng Tồn Kho Có Lời Giải Mới Nhất 2022
-
BÀI TẬP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - CHƯƠNG 2 - StuDocu
-
3 Mẫu Bài Tập Nghiệp Vụ Kế Toán Hàng Tồn Kho Có đáp án Lời Giải
-
Bài Tập Kế Toán Hàng Tồn Kho Theo Phương Pháp Kê Khai Thường Xuyên
-
Bài Tập định Khoản Kế Toán Có đáp án Hàng Tồn Kho
-
[PDF] BÀI 5: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - Topica
-
[Top Bình Chọn] - Bài Tập Kế Toán Hàng Tồn Kho - Trần Gia Hưng
-
Bài Tập Và Bài Giải Kế Toán Hàng Tồn Kho | Kế Toán Thuế An Tâm
-
Kế Toán Hàng Tồn Kho - Bài Tập Và Lời Giải
-
Bài Giảng "Kế Toán Hàng Tồn Kho" - SlideShare
-
Lời Giải Bài Tập định Khoản Kế Toán Hàng Tồn Kho Theo Tt200 Và Tt133
-
Bài Tập Kế Toán Hàng Tồn Kho đh Kinh Tế Huế - Tài Liệu Text - 123doc
-
Phương Pháp Kiểm Kê định Kỳ Hàng Tồn Kho Và Cách Hạch Toán