BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CÓ LỜI GIẢI (PHẦN 2)
Có thể bạn quan tâm
Tiếp theo phần trước,phần này chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kế toán liên quan tới Kế toán TSCĐ. Xin mời các bạn theo dõi.
Kế toán TSCĐ
Bài 2:Kế toán TSCĐ và bất động sản đầu tư
Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ):
1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau :
-Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờ gian sử dụng 10 năm :
-Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.
-Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm.
2.Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn ( cả thuế GTGT 5%) 425.880.; trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 ( khấu hao trong 8 năm ); giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 ( khấu hao trong 4 năm ). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng ( cả thuế GTGT 5% ) là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.
3.Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ ( kể cả thuế GTGT 10% ) bằng tiền vay ngắn hạn 16.500.
4.Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ:
-Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000 , phế liệu thu hồi nhập kho10.000.
-Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá 300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát.
5.Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua ( cả thuế GTGT 5% ) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 ( cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh..
6.Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB.
Thời gian tính khấu hao 20 năm.
7.Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V ( cả thuế GTGT 5% ) là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000 , hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%.
8.Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho công ty W ( cả thuế GTGT 5% ) là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000.
Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ nêu trên
2.Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày.
3.Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết :
- Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ
- Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán hàng 7.000 , quản lý DN10.000.
4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận.
Giải
1 .Định khoản các nghiệp vụ nêu trên :
1)
Nợ TK 211: 660.000
Nợ TK 213 ( 2133) : 600.000
- Có TK411 (V): 1.260.000
2 a )
Nợ TK 211( 2112) : 300.000
Nợ TK 213( 2138) : 105.600
Nợ TK 133( 1332) : 20.280
- Có TK 331( K ) : 425.880
2 b )
Nợ TK 331( K) : 425.880
- Có TK341: 212.940
- Có TK112: 212.940
2 c )
Nợ TK 211 ( 2113) : 12.000
Nợ TK 133( 1332) : 600
- Có TK141 : 12.600
2 d )
Nợ TK 414 : 204.660
- Có TK411: 204.600
3 a )
Nợ TK 001 : 240.000
3 b )
Nợ TK 641 ( 6417): 15.000
Nợ TK 133( 1331) : 1.500
- Có TK311 : 16.500
4 a )
Nợ TK 214( 2141) : 48.00
- Có TK211 ( 2112): 48.000
4 b )
Nợ TK 811: 5.000
- Có TK111: 5.000
4 c )
Nợ TK 152( phế liệu) : 10.000
- Có TK711: 10.000
4 d)
Nợ TK 222 (B): 320.000
Nợ TK 214( 2141) : 55.000
- Có TK711: 75.000
- Có TK211( 2112): 300.000
5 a )
Nợ TK 211( 2114) : 300.000
Nợ TK 133( 1332) : 15.000
- Có TK112: 315.000
5 b )
Nợ TK 211( 2114): 2.000
Nợ TK 133 ( 1332) : 100
- Có TK111: 2.100
6 a )
Nợ TK 211(2111) : 1.000.800
- Có TK241( 2412) : 1.000.800 6 b )
Nợ TK 441: 1.000.800
- Có TK411 : 1.000.800
7 a )
Nợ TK 241( 2413) : 180.000
Nợ TK 133( 1332): 9.000
- Có TK 331 ( V ) : 189.000
7 b )
Nợ TK 211( 2111): 180.000
- Có TK214(2143): 180.000
8 a )
Nợ TK 241( 2412) : 54.000
Nợ TK 133 ( 1331): 2.700
- Có TK 331 ( W ): 56.700
8 b )
Nợ TK 335: 54.000
- Có TK241( 2413): 54.000
8 c )
Nợ TK 627: 4.000
- Có TK335: 4.000
Yêu cầu 2:
Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 6/N tại:
-Bộ phận bán hàng: (60.000 + 180.000) *6/( 5*12*30) = 800;
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 302.000*15%*12/( 12*30) +1.000.800*9/ ( 20*12*30) = 1.510 + 1251= 2.761
-Bộ phận sản xuất : 300.000*24/ ( 10*12*30) + 360.000* 24/( 5*12*30) + 600.000*24/
(5*12*30) + 312.000*21/(8*12*30) + 105.600*21/(4*12*30)= 2.000 + 4.800 + 8.000 +
2.275 + 1540 = 18.615
Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 6/N tại:
-Bộ phận sản xuất : 300.000 *10%*15/(12*30) = 1.250 -Bộ phận bán hàng : 300.000 * 10% *6/ ( 12*30)= 500 Yêu cầu 3:
Yêu cầu 3:
Mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N tại:
-Bộ phận sản xuất : 30.000 + 18.615 –1.250 = 47.365
-Bộ phận bán hàng : 7.000 + 800 –500 = 7.300
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000 + 2.761 = 12.761
Yêu cầu 4
Mức khấu hao tài sản cố định trích trong tháng 7/N:
-Bộ phận sản xuất : 30.000 + 300.000*(10*12) + 360.000/ ( 5*12) + 600.000 /( 5*12) + 312.000/ ( 8*12) + 105.600/(4*12) – 300.000* 10%/12= 30.000 + 2.500 + 6.000 + 10.000 + 3250 + 2200–2500 = 51.450.
-Bộ phận bán hàng : 7.000 + ( 60.000 + 180.000 )/(5*12) – 300.000 *10%/12 = 7.000 + 4.000–2.500 = 8.500
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000 + 302.000*15%/12 + 1.000.800/(20*12) =
10.000 + 3.775 + 4170 = 17.945
Chúc các bạn thành công!
Khuyến nghị: Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các chuyên gia kế toán của Kế toán 68 qua Tổng đài tư vấn: Mr Thế Anh : 0981 940 117 Email: tvketoan68@gmail.comTừ khóa » Bài Tập Tscđ Thuê Tài Chính
-
Tổng Hợp Bài Tập Thuê Tài Chính Có Lời Giải Archives, Bài Tập Tài ...
-
Phương Pháp Kế Toán TSCĐ Thuê Tài Chính Trong đơn Vị đi Thuê
-
Bai Tap Thue Tai San Co Dinh Thue Tai Chinh - NTT - 09CQT02
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Kế Toán Tài Chính 3 (kế Toán Thuê Tài Sản)
-
Bài Tập Tính Nguyên Giá Tài Sản Cố định Thuê Tài Chính
-
Bài Tập Kế Toán Tài Sản Cố định Có đáp án Mới Nhất
-
Bai Tap Thue Tai Chinh.pdf - Bài 1: Ngày 1/7/N Công Ty A Thuê TSCĐ ...
-
Tài Khoản 212 - Tài Sản Cố định Thuê Tài Chính ... - Hồng Đức | Kế Toán
-
Ví Dụ Bài Tập Kế Toán Thuê Tài Sản, Thanh Lý, Nhượng Bán Tscđ
-
Hạch Toán TSCĐ Thuê Tài Chính
-
Bài Tập Thuê Tài Chính Có Lời Giải
-
[PPT] KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ VÀ THUÊ TSCĐ Mục đích ...
-
Bài Tập Kế Toán Thuê Tài Sản Cố định