Bài Tập Kế Toán Tài Sản Cố định Có Lời Giải

★★BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. DÙNG ĐỂ LUYỆN HẠCH TOÁN NỢ VÀ CÓ CỦA 1 SỐ NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CÓ ĐÁP ÁN

Với mục đích giúp đỡ các bạn sinh viên kế toán, những bạn đang chuẩn bị học kế toán, những bạn đang học kế toán có thể tự học nâng cao nghiệp vụ kế toán. Tôi xin chia sẻ bài tập kế toán tài sản cố định dùng để luyện nghiệp vụ hạch toán nợ và có, có đáp án. Về vấn đề ghi sổ nào, chứng từ gồm những gì tôi không nói lại nữa vì đã được học trong những bài trước (Các bạn có thể xem những bài trước)

-Dành cho những bạn đang học kế toán -Dành cho những bạn chưa biết kế toán -Dành cho những bạn đang tìm hiểu kế toán -Dành cho sinh viên chuyên ngành kế toán

★★BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐINH Tôi xin chia sẻ 1 số bài tập kế toán tài sản cố định như: Bài tập tính nguyên giá tài sản cố định mua vào, bài tập tính trích khấu hao tài sản cố định có hướng dẫn giải chi tiết theo đúng các quy định về TSCĐ mới nhất. (Giả sử tài sản cố định có nguyên giá là từ 20 triệu trở lên để cho các bạn làm bài, vì tôi không muốn sửa số liệu nhiều nên lấy dữ liệu cũ. Mặc dù hiện hành bây giờ là từ 30 triệu trở lên)

➤➤Bài tập 1: - Trong tháng 6/2014 tại Công ty ABC có phát sinh các nghiệp vụ như sau:

1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa (Tính chi phí cho bộ phận quản lý), có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000 đến ngày 15/6. Chi phí thanh lý gồm: - Lương: 2.000.000đ - Trích theo lương: 380.000đ - Công cụ dụng cụ: 420.000đ - Tiền mặt: 600.000đ Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ.

2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 24.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ đến ngày 25/6, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt.

3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế 296.000.000đ chưa VAT, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ 1.000.000đ thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt.

✔Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. - Xác định mức khấu hao TSCĐ trong tháng 6 và định khoản nghiệp vụ trích khấu hao. - Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. - Mức khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ của tháng 5 (Tức là khấu hao trung bình của 1 tài sản cố định mà đã có trong tháng 5/2014 chưa kể tài sản cố định mua trong tháng 6) là 32.500.000đ phân bổ cho: - Bộ phận bán hàng: 22.500.000đ - Bộ phận QLDN: 10.000.000đ

✪✪✪Hướng dẫn giải: 1. Ngày 15/06 Nợ TK 2141: 152.000.000 Nợ TK 811: 6.400.000 Có TK 2111: 158.400.000

Nợ TK 811: 3.400.000 Có TK 334: 2.000.000 Có TK 338: 380.000 Có TK 153: 420.000 Có TK 111: 600.000

Nợ TK 1111: 1.800.000 Có TK 711: 1.800.000

Mức khấu hao trích hàng tháng của nhà kho : 158.400.000 / 12 x 12 = 1.100.000 Mức khấu hao của ngày 16 không sử dụng ( 15/06 - 30/06 ) = ( 1.100.000 / 30 ) x 16 = 586.670 đ

2. Ngày 25/06 Nợ TK 2141: 6.000.000 Nợ TK 811: 18.000.000 Có TK 2114: 24.000.000

Nợ TK 811: 500.000 Có TK 1111: 500.000

Nợ TK 1111: 6.380.000 Có TK 33311: 580.000 Có TK 711: 5.800.000

Mức khấu hao trích hàng tháng của thiết bị = 24.000.000 / ( 2 x 12 ) = 1.000.000 Mức khấu hao của 6 ngày không sử dụng ( 25/06 - 30/06 ) = ( 1.000.000 / 30 ) x 6 = 200.000 đ

3. Ngày 26/06 Nợ TK 2411: 296.000.000 Nợ TK 1332: 29.600.000 Có TK 1121: 325.600.000

Nợ TK 2411: 1.000.000 Có TK 3339: 1.000.000

Nợ TK 3339: 1.000.000 Có TK 141: 1.000.000

Nợ TK 2411: 3.000.000 Có TK 111: 3.000.000

Sau đó kết chuyển từ mua sắm tài sản cố định sang tài sản cố định hình thành trong kỳ (vì đã sẵn sàng sử dụng) Nợ 2113:300.000.000 Có 2411: 300.000.000

Tổng nguyên giá của chiếc xe hơi = 296.000.000 + 1.000.000 + 3.000.000 = 300.000.000đ Mức khấu hao trích hàng tháng của xe hơi = 300.000.000 / ( 5 x 12 ) = 5.000.000đ Mức khấu hao của 5 ngày sử dụng (26/06 – 30/06 ) = 5.000.000 / ( 30x5 ) = 833.330đ

Tổng mức trích khấu hao của tháng 06/2014: 32.546.660đ = 32.500.000 – 586.670 – 200.000 + 833.330

Trong đó: Bộ phận bán hàng: 22.300.000đ = 22.500.000 – 200.000 Bộ phận QLDN: 10.246.660đ = 10.000.000 – 586.670 + 833.330

Định khoản: Nợ TK 6414: 22.300.000 Nợ TK 6424: 10.246.660 Có TK 2141: 32.546.660

➤➤Bài tập 2: - Trong tháng 8/2014 Công ty ABC có phát sinh các vấn đề liên quan đến TSCĐ như sau:

1. Ngày 05/08 mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ GTGT giá mua 180.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. - Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 1.100.000đ (gồm thuế GTGT 10%).

2. Ngày 15/08 mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. - Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.200.000đ (trong đó thuế GTGT 200.000đ).

3. Ngày 22/08 mua 1 TS (Máy tính xách tay) sử dụng cho bộ phận quản lý, theo HĐ GTGT có giá mua là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. - Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 220.000đ (trong đó thuế GTGT 20.000đ). Thời gian phân bổ là 3 năm

4. Ngày 26/08 Công ty đi vay dài hạn để mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, theo HĐ GTGT có giá mua là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán qua chuyển khoản. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ.

✔Yêu cầu: - Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. - Hãy xác định các chứng từ kế toán sử dụng làm căn cứ ghi nhận các nghiệp vụ trên.

✪✪✪Hướng dẫn giải:

1. Ngày 05/08: Nợ TK 2411: 180.000.000đ Nợ TK 1332: 18.000.000đ Có TK 331: 198.000.000đ

Nợ TK 2411: 1.000.000đ Nợ TK 1332: 100.000đ Có TK 111: 1.100.000đ

Sau đó hoàn thành thì kết chuyển từ 2411 sang 211 Nợ 211:181.000.000 Có 2411: 181.000.000

2. Ngày 15/08: Nợ TK 2411: 150.000.000đ Nợ TK 1332: 15.000.000đ Có TK 331: 165.000.000đ

Nợ TK 2411: 2.000.000 Nợ TK 133: 200.000 Có TK 111: 2.200.000

Sau đó hoàn thành thì kết chuyển từ 2411 sang 211 Nợ 211:152.000.000 Có 2411: 152.000.000

3. Ngày 22/08: Chú ý: Kể từ ngày 10/06/2013 theo điều 3 Thông tư Số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính: Thì những tài sản có giá trị từ 30.000.000 trở lên thì mới là TSCĐ.

=> Những TS có giá trị < 30 tr là Công cụ dụng cụ. Như vậy trong trường hợp này các bạn hạch toán như sau;

Nợ TK 2411 : 20.000.000 Nợ TK 1331: 200.000 Có TK 1121: 22.000.000

Nợ TK 2411: 200.000 Nợ TK 1331: 200.000 Có TK 1111: 2.200.000

Sau đó hoàn thành thì kết chuyển từ 2411 sang 2422 Nợ 2422: 20.200.000 Có 2411: 20.200.000

Trong bài tập này các bạn chú ý 1 điểm nữa nhé: Những hóa đơn > 20 tr phải thanh toan qua tài khoản ngân hàng thì mới được coi là chí phí hợp lý và được khấu trừ thuế GTGT.

4. Ngày 26/08 Nợ TK 2411: 150.000.000 Nợ TK 1332: 15.000.000 Có TK 331: 165.000.000

Nợ TK 331: 165.000.000 Có TK 341: 165.000.000

Nợ TK 2411: 1.500.000 Có TK 3339: 1.500.000

Nợ TK 3339: 1.500.000 Có TK 111: 1.500.000

Sau đó hoàn thành thì kết chuyển từ 2411 sang 211 Nợ 211: 151.500.000 Có 2411: 151.500.000

➤➤Bài tập 3: - Trong tháng 8/2014 Công ty TNHH Hải Nam có các tài liệu sau:

Số dư đầu tháng : TK 2412: 256.000.000đ (xây dựng nhà kho A). 1. Ngày 16/08 xuất kho vật liệu 50.000.000đ và công cụ dụng cụ 5.000.000đ đưa vào xây dựng nhà kho A. 2. Ngày 18/08 chi tiền mặt để xây dựng nhà kho A: 10.000.000đ. 3. Ngày 22/08 cuối tháng quá trình xây dựng nhà kho A hoàn thành, chi phí xây dựng phải trả cho công ty K là 66.000.000đ (trong đó thuế GTGT 6.000.000đ), TSCĐ được bàn giao đưa vào sử dụng, giá quyết toán được duyệt bằng 95% chi phí thực tế, 5% vượt mức không tính vào nguyên giá (do doanh nghiệp chịu tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ).

4. Ngày 26/08 chyển khoản thanh toán tiền mua phần mềm máy tính về quản trị sản xuất là 80.000.000đ.

✔Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên.

✪✪✪Hướng dẫn giải:

1. Ngày 16/08 Nợ TK 2412: 55.000.000 Có TK 152: 50.000.000 Có TK 153: 5.000.000

2. Ngày 18/08 Nợ TK 2412: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000

3. Ngày 22/08 Nợ TK 2412: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000

Nợ TK 211: 361.950.000 = 381.000.000 x 95% Nợ TK 632: 19.050.000 = 381.000.000 x 5% Có TK 2412: 381.000.000 = 256.000.000 + 55.000.000 + 10.000.000 + 60.000.000

4. Ngày 26/08 Nợ TK 2135: 80.000.000 Có TK 1121: 80.000.000

➤➤Bài tập 4: - Trong tháng 12/2014 Công ty A có tình hình về TSCĐ như sau:

Số dư đầu tháng: TK 335: 40.000.000đ (trích CP sửa chửa lớn TSCĐ X ở phân xưởng SX) TK 2413: 10.000.000đ (CP sửa chửa lớn TSCĐ X)

1. Xuất công cụ (loại phân bổ 1 lần) để sửa chửa nhỏ TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 400.000đ 2. Sửa chữa lớn TSCĐ X, chi phí sửa chữa bao gồm: - Xuất phụ tùng thay thế: 14.000.000đ - Tiền mặt: 200.000đ - Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế: 15.000.000đ (thuế GTGT 10%) TSCĐ X đã sửa chữa xong, bàn giao và đưa vào sử dụng. Kế toán xử lý khoản chênh lệch giữa chi phí trích trước và chi phí thực tế phát sinh theo đúng quy định.

3. Sửa chửa đột xuất 1 TSCĐ Y đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, chi phí sửa chữa bao gồm: - Mua ngoài chưa trả tiền một số chi tiết để thay thế giá chưa thuế 8.000.000đ, thuế GTGT 10%. - Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế 1.600.000đ, thuế GTGT 10%. - Công việc sửa chữa đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng, chi phí sửa chữa được phân bổ làm 4 tháng, bắt đầu từ tháng này.

4. Sửa chữa nâng cấp văn phòng công ty, số tiền phải trả cho người nhận thầu 66.000.000đ, trong đó thuế GTGT 6.000.000đ. Cuối tháng công việc sửa chữa đã xong, kết chuyển chi phí làm tăng nguyên giá TSCĐ.

5. Ngày 31/12, kiểm kê phát hiện thiếu một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá 18.000.000đ, đã hao mòn 3.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân.

✔Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Giả sử chấp nhận tài sản cố định là có nguyên giá từ 10 triệu trở lên để cho các bạn làm bài, tôi không muốn sửa lại đề bài. Mặc dù hiện tại tài sản cố định có nguyên giá từ 30 triệu trở lên

✪✪✪Hướng dẫn giải:

1. Nợ TK 627: 400.000 Có TK 153: 400.000 2. Nợ TK 2413: 14.000.000 Có TK 152: 14.000.000

Nợ TK 2413: 200.000 Có TK 111: 200.000

Nợ TK 2413: 15.000.000 Nợ TK 133: 1.500.000 Có TK 331: 16.500.000

Nợ TK 335: 39.200.000 Có TK 2413: 39.200.000 = 14.000.000 + 200.000 + 15.000.000 + 10.000.000

Nợ TK 335: 800.000 = 40.000.000 – 39.200.000 Có TK 627: 800.000

3. Nợ TK 2413: 8.000.000 Nợ TK 133: 800.000 Có TK 331: 8.800.000

Nợ TK 2413: 1.600.000 Nợ TK 133: 160.000 Có TK 331: 1.760.000

Nợ TK 2421: 9.600.000 Có TK 2413: 9.600.000 = 8.000.000 + 1.600.000

Nợ TK 641: 2.400.000 Có TK 2421: 2.400.000 = 9.600.000 / 4

4. Nợ TK 2413: 60.000.000 Nợ TK 1332: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000

Nợ TK 2111: 60.000.000 Có TK 2413: 60.000.000

5. Nợ TK 1381: 15.000.000 Nợ TK 2141: 3.000.000 Có TK 211: 18.000.000

Hy vọng 1 số bài tập kế toán tài sản cố định trên 1 phần nào đó giúp các bạn ôn lại kiến thức kế toán liên quan đến tài sản cố định. Trong thời gian tới, tôi sẽ chọn lọc ra những dạng bài tập kế toán tài sản cố định dạng khác ví dụ như câu hỏi trắc nghiệm.. để làm phong phú thêm dạng bài tập cho các bạn.

HÃY SHARE ĐỂ NHẬN NHỮNG BÀI VIẾT TIẾP THEO NHÉ, COMMENT 1 ĐIỀU GÌ ĐÓ VỀ BÀI VIẾT. LIKE ĐỂ ỦNG HỘ TINH THẦN TÁC GIẢ

Xem bài tập định khoản kế toán tổng hợp có đáp án tại đây

LIÊN HỆ VỚI TÔI Hotline hỗ trợ: 0914.540.423 Facebook (Hải Bùi): https://www.facebook.com/hai.bui.526 Group Facebook: tự học kế toán và thuế Fanpage: https://www.facebook.com/tuhocketoanvathue/ Youtube: tự học kế toán Email: buitanhai1610@gmail.com Website bán sách tự học kế toán: www.sachketoan.org

Chia sẻ

Từ khóa » Bài Tập Tscđ