Bài Tập Khí Than ướt, Khí Than Khô (Phần 2) - Học Hóa Online
Có thể bạn quan tâm
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 7,8. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ chứa 0,28 mol hỗn hợp Fe2O3 và FeCO3 nung nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Hòa tan hết rắn còn lại trong ống sứ gồm Fe và các oxit sắt có khối lượng 26,8 gam bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Z chỉ chứa 2 muối có cùng nồng độ mol và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần đúng m là
A. 8,70 gam. B. 15,75 gam. C. 11,80 gam. D. 14,55 gam.
(Xem giải) Câu 2. Đốt cháy hết 1,44 gam cacbon trong bình kín chứa 1,792 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T vào ống sứ nung nóng chứa 10,4 gam hỗn hợp rắn X gồm MgCO3, Zn và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 23,077% về khối lượng), thu được hỗn hợp rắn Y và 2,912 lít khí duy nhất (đktc). Hòa tan toàn bộ Y trong dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,026 mol NO và 0,014 mol N2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HNO3 tham gia phản ứng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,45. B. 0,46. C. 0,65. D. 0,53.
(Xem giải) Câu 3. Cho 0,5 mol hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,9 mol hỗn hợp X (gồm CO, H2, CO2). Cho X hấp thụ vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch Z vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,240. B. 1,792. C. 0,224. D. 1,120.
(Xem giải) Câu 4. Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 7,8. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua ống sứ nung nóng chứa CuO và một oxit Fe (dùng dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 14,2 gam. Lấy toàn bộ rắn còn lại trong ống sứ hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tỉ khối so với X bằng 82/39. Cô cạn dung dịch Y thu được 220,4 gam muối khan trong đó oxi chiếm 56,624% về khối lượng. Công thức của oxit sắt là
A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.
(Xem giải) Câu 5. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2; CO; H2; H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe; FeO; Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4 thu được 0,1 mol khí NO duy nhất. Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,4 mol B. 0,45 mol C. 0,35 mol D. 0,50 mol
(Xem giải) Câu 6. Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 29,55 B. 19,7 C. 15,76. D. 9,85.
(Xem giải) Câu 7. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nung đỏ, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua lượng dư hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y cần tối thiểu 680 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 22,08. B. 24,00. C. 24,16. D. 22,24.
(Xem giải) Câu 8. Cho hơi nước qua than nung đỏ được hỗn hợp khí A khô gồm CO, CO2, H2. Cho A qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khí còn lại cho từ từ qua ống đựng m gam Fe3O4 dư nung nóng, sau phản ứng được hỗn hợp chất rắn B và khí C. Cho B tan vừa hết trong 1,5 lít HNO3 1,5M thu được 2,52 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
Bạn đã xem chưa: Chất khử với H+ và NO3- (Phần 18)A. 165,3 gam B. 46,4 gam C. 110,2 gam D. 55,1 gam
(Xem giải) Câu 9. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp gồm a mol Fe2O3 và b mol MgO nung nóng, sau phản ứng thu được 38,72 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y cần (a-0,5b+0,34) mol H2. Biết khí CO2 tan trong nước không đáng kể. Tỉ khối hơi của X so với He gần nhất với
A. 3,94. B. 4,44 C. 4,14 D. 3,83
(Xem giải) Câu 10. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O có tỉ khối so với H2 là 7,8. Dẫn X qua ống sứ chứa 0,12 mol hỗn hợp gồm Fe2O3, MgCO3, CuO nung nóng, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí hơi Z. Hấp thụ hoàn toàn Z bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9g kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 3,15 gam. Hòa tan hết Y bằng 104 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T chỉ chứa các muối và 1,792 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ phần trăm của dung dịch dung dịch Fe(NO3)3 trong T là?
A. 17,14% B. 18,16% C. 18,71% D. 17,21%
(Xem giải) Câu 11. Đốt cháy 1,2 gam C trong bình kín chứa 1,344 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X qua ống sứ nung nóng chứa CuO, FeCO3 và một oxit sắt. Khí thoát ra khỏi ống sứ được dẫn vào bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 4,84 gam. Lấy toàn bộ rắn còn lại trong ống sứ hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 896 ml (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tỉ khối so với X bằng 185/156. Cô cạn dung dịch Y thu được 46,24 gam muối khan trong đó nitơ chiếm 16,955% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe3O4.
(Xem giải) Câu 12. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp a mol Fe2O3 và b mol CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 25,92 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y thành các kim loại cần (2a + 0,5b) mol H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 7,65 B. 7,8 C. 8,6 D. 7,3
(Xem giải) Câu 13. Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X (gồm CO, H2, và CO2) có tỉ khối của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64 atm và 127°C, biết rằng có 96% cacbon bị đốt cháy ?
A. 225,000 kg. B. 234,375 kg. C. 216,000 kg. D. 156,250 kg.
(Xem giải) Câu 14. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ T đi qua m gam hỗn hợp Z gồm FexOy và CuO nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,88 g hỗn hợp rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa NaNO3 và 1,66 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 96,79 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí gồm NO và H2 có tỉ khối so với He là 4. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 253,33 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của CuO trong Z là
A. 25,77% B. 24,43% C. 23,81% D. 26,60%
(Xem giải) Câu 15. Cho a mol hỗn hợp X gồm CO2 và hơi nước qua than nóng đỏ thu được 1,4a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2. Hấp thụ Y vào 800ml dung dịch NaOH bM đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z chứa 7,16 gam chất tan. Cho từ từ dung dịch HCl vào Z, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Bạn đã xem chưa: 102 bài tập peptit - Phần 2Giá trị của a là
A. 0,09 B. 0,1 C. 0,11 D. 0,12
(Xem giải) Câu 16. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí G gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng khí G qua Fe2O3 dư, nung nóng thu được x mol Fe và 10,8 gam H2O. Cho x mol sắt tan vừa hết trong y mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ có 105,6 gam muối và khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Biết y = 2,5x, giả sử Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Phần trăm thể tích gần đúng của CO2 trong G là
A. 14,30%. B. 19,60%. C. 13,05%. D. 16,45%.
(Xem giải) Câu 17. Cho x mol hơi nước qua than nung đỏ, thu được (x+a) mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Dẫn Y qua ống sứ đựng 50 gam hỗn hợp oxit sắt nung nóng, sau phản ứng thu được a mol rắn Z (gồm Fe và ba oxit có số mol bằng nhau). Đem toàn bộ Z tác dụng với b mol HNO3 thu được 123,8 gam muối và thoát ra 15,68 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất là ?
A. 0,18 B. 0,21 C. 0,33 D. 0,15
(Xem giải) Câu 18. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O qua than nung đỏ thu được 0,16 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp KHCO3 (x mol) và K2CO3 (y mol), thu được dung dịch Y chứa 12,76 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 9,66 gam rắn. Giá trị của x là
A. 0,05. B. 0,02 C. 0,01. D. 0,04
(Xem giải) Câu 19. Cho 0,2 mol hơi nước qua than nung đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ chứa 33,1 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 và Al2O3 nung nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y, hỗn hợp khí T và hơi. Hấp thụ hoàn toàn T vào bình nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 10,2 gam và không có khí thoát ra. Nếu đem toàn bộ Y tác dụng với HNO3 dư thì có a mol HNO3 phản ứng, thu được 103,3 gam muối và có duy nhất 1 khí NO thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị gần nhất của a là ?
A. 1,52 B. 1,28 C. 1,73 D. 0,91
(Xem giải) Câu 20. Cho m gam hơi nước qua than nung đỏ thu được 1,5m gam hỗn hợp X gồm CO2, CO và H2. Dẫn 1,5 m gam X qua ống sứ đựng 20 gam Fe2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi với hidro là 102/7 và chất rắn Z. Biết Z tác dụng vừa đủ với 0,95 mol HNO3 loãng thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Gía trị của m là
A. 3,6. B. 1,8. C. 2,7. D. 5,4.
(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp khí X chứa 1 mol hỗn hợp O2, N2 và H2O. Dẫn X qua than nung đỏ thu được hỗn hợp khí Y gồm N2, CO2, CO, H2. Dẫn Y qua nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Cho Z qua hỗn hợp chất rắn gồm CuO và Fe2O3 lấy dư, đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Phần trăm thể tích của N2 trong hỗn hợp X là
A. 30,00%. B. 60,00%. C. 37,50%. D. 46,15%.
(Xem giải) Câu 22. Cho 0,5 mol hơi nước đi qua than nóng đỏ (trong điều kiện không có không khí), thu được 0,55 mol hỗn hợp khí X gồm H2, CO, CO2 và H2O. Tách lấy hỗn hợp khí CO và H2 từ X rồi dẫn qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe2O3 và 1,05 mol Mg, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan Y trong 750 gam dung dịch HNO3 31,92%, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 0,3 mol hỗn hợp khí N2O và NO. Biết trong dung dịch Z chứa 254 gam muối. Tính C% của Fe(NO3)3 trong dung dịch Z.
A. 9,13%. B. 2,28%. C. 12,17%. D. 9,05%.
(Xem giải) Câu 23. Cho 0,55 mol hỗn hợp gồm hơi nước và CO2 qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2 có tỉ khối so với H2 là 10,9. Dẫn X qua CuO dư nung nóng, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z.Cho Z tác dụng với nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng, nóng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
Bạn đã xem chưa: Bài tập điện phân (Phần 7)A. 14,56 B. 13,44 C. 10,08 D. 11,2
(Xem giải) Câu 24. Cho a mol hỗn hợp X gồm CO2 và hơi nước qua than nóng đỏ (đến khi C phản ứng hết 0,02 mol), thu được 0,12 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2. Hấp thụ toàn bộ Y vào 200 ml dung dịch Z gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T và m gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch HCl vào T, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 4,925. B. 5,91. C. 6,895. D. 7,88
(Xem giải) Câu 25. Cho m gam hơi nước qua than nóng đỏ thu được 3,72 gam hỗn hợp khí X gồm H2, CO2, CO. Mặt khác, 13,44 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 40 gam CuO ở nhiệt độ cao. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 2,52. C. 1,80. D. 2,70.
(Xem giải) Câu 26. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2 có tỷ khối so với He là 3,9. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ gồm Fe2O3 và CuO (nung nóng), khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 8,7 gam. Rắn còn lại trong ống sứ gồm Fe, Cu, Fe2O3, CuO cho vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 4,48 B. 6,72 C. 8,96 D. 11,2
(Xem giải) Câu 27. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X qua ống sứ chứa 16,98 gam hỗn hợp rắn Y chứa Al2O3, Fe3O4. Hấp thụ hết lượng khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ bằng dung dịch nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn phần rắn Z còn lại bằng dung dịch chứa 0,08 mol NaNO3 và a mol HCl (vừa đủ), thu được 0,07 mol hỗn hợp khí T chứa NO, N2O, H2 đồng thời thấy khối lượng dung dịch tăng 12,32 gam. Cho NaOH từ từ vào vào dung dịch sau phản ứng đến khi kết tủa đạt cực đại thì thấy cần vừa đủ 0,64 mol. Phần trăm về khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp Y là ?
A. 79,06%. B. 81,98%. C. 82,03%. D. 76,89%
(Xem giải) Câu 28. Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm hai khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ (không có không khí) thu được 7,0 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn Y đi qua dung dịch canxi hiđroxit dư thì thu được 6,25 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp X và Y tương ứng là
A. 25% và 25%. B. 50% và 20%. C. 50% và 25%. D. 25% và 20%.
(Xem giải) Câu 29. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước, khí CO và CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2 (trong đó CO2 chiếm 26,67% về số mol). Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Khối lượng (gam) cacbon đã tham gia phản ứng là
A. 42. B. 48 C. 60. D. 36.
(Xem giải) Câu 30. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 38,28 gam hỗn hợp Y chứa Fe3O4 và FeCO3 nung nóng, thu được hơi nước, 6,72 lít CO2 và m gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4. Chia Z làm 2 phần bằng nhau: – Phần một: Hòa tan hết trong dung dịch chứa b mol HNO3 và 0,0375 mol H2SO4, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). – Phần hai: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 5,04 lít khí SO2 duy nhất. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của b là
A. 0,650. B. 0,525. C. 0,675. D. 0,750.
Từ khóa » Khí Than Uot
-
Thành Phần Chính Của Khí Than ướt Và Khí Than Khô Là Gì
-
Thành Phần Chính Của Khí Than ướt Và Khí Than Khô Là Gì? - VietChem
-
Khí Than ướt Là Gì? Thành Phần Chính Của Khí Than ướt - VIETCHEM
-
Khí Than ướt Là Gì? Thành Phần Chính Của Khí Than ướt - Novigas
-
Thành Phần Chính Của Khí Than ướt Là A. CO, CO2, H2, N2
-
Thành Phần Chính Của Khí Than Khổ Là
-
Khí Than ướt Là Nguyên Liệu Và Nhiên Liệu Trong Công Nghiệp , được ...
-
Bài Tập Khí Than ướt, Khí Than Khô (Phần 1) - Học Hóa Online
-
Khí Than ướt - Wiktionary Tiếng Việt
-
Thành Phần Chính Của Than ướt
-
Thành Phần Chính Của Khí Than Ướt Là
-
Thành Phần Chính Của Khí Than ướt
-
Thành Phần Chính Của Khí Than ướt - Top Tài Liệu