BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LENIN CÓ LỜI GIẢI - 123doc

BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LENIN CÓ LỜI GIẢI 22 6,6K 32 TẢI XUỐNG 32

Đang tải... (xem toàn văn)

XEM THÊM TẢI XUỐNG 32

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

1 / 22 trang TẢI XUỐNG 32

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 22
Dung lượng 51,95 KB

Nội dung

BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LENIN CÓ LỜI GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LENIN CÓ LỜI GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LENIN CÓ LỜI GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LENIN CÓ LỜI GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LENIN CÓ LỜI GIẢI

BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ (CHỮA) - 2019 Bài 1: Có bốn nhóm người sản xuất làm loại hàng hố: Nhóm hao phí cho đơn vị hàng hoá sản xuất 100 đơn vị hàng hố Nhóm ……………………………là giờ…………600 đơn vị … Nhóm 3…………………………… giờ…………200 đv…… Nhóm 4…………………………… giờ…………100 đv…… Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất đơn vị hàng hoá ? Giải: Phương án 1: TGLĐXHCT xác định = TGLĐ nhóm (Nhóm cung cấp đại phận (60%) HH thị trường) = 5h00’ (Bởi thực tế, nhóm cung cấp đại phận HH thị trường nhóm định giá trị HH) Phương án 2: TGLĐXHCT = (x1a1 + x2a2 + + xnan) / (a1 + a2 + + an) = (4x100 + 5x600 + 6x200 + 7x100) / (100 + 600 + 200 + 100) = 5h30’ Bài 2: Ngày lao động sản xuất 16 sản phẩm, có tổng giá trị 80 $ Hỏi giá trị tổng sản phẩm ngày giá trị sản phẩm nếu: a Năng suất lao động tăng lên lần ? b Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần ? Giải: Còn ∑ a, Khi NSLĐ tăng lần, G.Trị tổng SP không đổi = 80$ lượng SP tăng lần = 16 x = 32 SP => G.Trị 1SP giảm = 80 = $ 32 b, Khi cường độ LĐ tăng 1.5 lần => GT SP khơng đổi = - Còn G.Trị ∑ 80 = 5$ 16 SP = (16 x 1.5) x 5$ = 24 SP x 5$ = 120$ Bài 3: Để tái sản xuất sức lao động cần có vật phẩm tiêu dùng sau đây: a Sản phẩm ăn uống $/ngày b Đồ dùng gia đình 75 $/ năm c Quần áo dầy dép 270 $/năm d Những đồ dùng lâu bền 5.700 $/ 10 năm e Đáp ứng nhu cầu văn hoá 15 $/tháng Hãy xác định giá trị sức lao động ngày ? Giải: G/Trị SLĐ 01 ngày = 7+ 75 270 5700 15 + + + = 10$ 360 360 360 * 10 30 Bài 4: Giả định công ty tư bản, q trình sản xuất sản phẩm, chi phí tư cố định 30 triệu EUR bằng 50% so với chi phí nguyên vật liệu, tổng giá trị sản phẩm 120 triệu EUR tỉ suất giá trị thặng dư 200% Hãy xác định chi phí tư khả biến trường hợp này? Tư khả biến, tư bất biến gì? Trình bày ý nghĩa phân chia tư tư bất biến tư khả biến Giải: Ta có tổng GTr SP = W = C + V + M = 120 triệu € Chi phí TB cố định = Hao mòn máy móc + nhà xưởng… = C1 = 30 triệu € Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu = C2 = C1x = 30 triệu € x = 60 triệu € => C = C1 + C2 = 30 triệu € + 60 triệu € = 90 triệu € => Tổng G/trị mới = V + M = W – C = 120 triệu € - 90 triệu € = 30 triệu € Với m’ = (m/v) x 100% = 200% => Ta có: M = 2V => Tổng G/trị mới = V + M = 3V = 30 triệu € => Tư khả biến = V = 30 triệu € / = 10 triệu € Tư khả biến, tư bất biến gì? Trình bày ý nghĩa phân chia tư tư bất biến tư khả biến Bài 5: Trong chu kỳ kinh doanh doanh nghiệp sản xuất kẹo sôcôla Bỉ, tư đầu tư 300 triệu EUR, với số lượng kẹo sản xuất 2.000.000 thùng Chi phí tư bất biến chiếm 90% tư đầu tư, tỉ suất giá trị thặng dư 200% Hãy tính giá trị thùng kẹo kết cấu giá trị sản phẩm trường hợp này? Giá trị hàng hóa gì? Phân tích kết cấu giá trị hàng hóa? Giải: Ta có tổng TB đầu tư (K) = C + V = 300.000.000€ => TBBB = C = 90%(C + V) = 90% x 300.000.000€ = 270.000.000€ => V = K – C = 300.000.000€ - 270.000.000€ = 30.000.000€ => Tổng GTTD (M) = V x m’ = 30.000.000€ x 200% = 60.000.000€ => Tổng G/Trị sản phẩm là: C + V + M = 300.000.000€ + 60.000.000€ = 360.000.000€ => Giá trị ĐV SP = Tổng GTr / Tổng số ĐV SP = 360.000.000€ : 2.000.000 = 180€ - Cơ cấu G.Trị SP là: W = c + v + m => W = (C/2.000.000 SP) + (V/2.000.000 SP) + (M/2.000.000 SP) = (270.000.000 /2.000.000) + (30.000.000$/2.000.000) + (60.000.000$/2.000.000) = 135c + 15v + 30m Giá trị hàng hóa gì? Phân tích kết cấu giá trị hàng hóa Bài 5B: Trong xí nghiệp tư sử dụng 200 cơng nhân làm thuê, sản xuất tháng 30.000 đơn vị sản phẩm với chi phí tư bất biến 300.000 $, giá trị sức lao động tháng công nhân 300$, tỉ suất giá trị thặng dư 200% Hãy xác định giá trị đơn vị sản phẩm kết cấu nó? Phân tích thuộc tính giá trị hàng hóa Giải: Tính G.trị cấu G.Trị mối sản phẩm : a Tính G.trị mối sản phẩm Ta có: - TBBB (1 tháng) = C = 300.000$ - TBKB (1 tháng) = V = 300$ X 200 (CN) = 60.000$ - GTTD (1 tháng) = M = V x 200% = 60.000$ x = 120.000$ => Tổng G/Trị 01 tháng = C(1 tháng) + V(1 tháng) + M(1 tháng) = 300.000$ + 60.000 $ + 120.000$ = 480.000 $ => GT cua ĐVSP = 480.000$ : 30.000 = 16 $ b Tính cấu G.Trị mối sản phẩm, là: W = (300.000$/30.000)c + (60.000$/30.000)v + (120.000$/30.000)m = 10c + 2v + 4m Phân tích thuộc tính giá trị hàng hóa Bài 6: Trong chu kỳ kinh doanh, tư dùng để mua sức lao động chiếm 10% tổng tư đầu tư Hãy xác định giá trị mới tạo trường hợp này, biết rằng tư bất biến 81 triệu EUR, tỉ suất giá trị thặng dư 200%? Giá trị mới gì? Trình bày cấu tạo giá trị đơn vị hàng hóa? Giải: Ta có: - Tư bất biến = C = 81 triệu € ; - Tư dùng để mua sức lao động = V = 10% tổng TB ĐT (K = C + V) => V = 10% K => C = 90% x K => C = 9V => V = C/9 = 81 triệu € / = triệu € Với m’ = 200% => Tổng GTTD (M) = V x m’ = triệu€ x 200% = 18 triệu€ => Tổng giá trị mới = V + M = triệu € + 18 triệu € = 27 triệu € Giá trị mới gì? Trình bày cấu tạo giá trị đơn vị hàng hóa? Bài 6B: Trong tình kinh doanh, nhà tư Hồng Kông đầu tư 50 tỉ HKD, lượng tư khả biến bằng 25% lượng tư bất biến, số công nhân làm th 10.000 người, trình độ bóc lột 300% Hãy tính lượng giá trị mới công nhân làm thuê tạo trường hợp này? Trình bày tư khả biến giải thích lại gọi tư khả biến Giải: Ta có: Tổng TBĐT = K = C + V = 50.000.000.000 HKD Với V = 25% C => C = 4V => C + V = 5V = K => V = K/5 => Tổng tiền lương = V = 50.000.000.000 HKD / = 10.000.000.000 HKD => Tiền lương CN = v = = 10.000.000.000 HKD / 10.000 = 1.000.000 HKD => GTTT (m) CN tạo = v x m’ = 1.000.000 HKD x 300% = 3.000.000 HKD => Lượng G/Trị mới CN tạo là: v + m = 1.000.000 HKD + 3.000.000 HKD = 4.000.000 HKD Trình bày tư khả biến giải thích lại gọi tư khả biến Bài 6C: Giả định chu kỳ kinh doanh, tư dùng để mua sức lao động chiếm 1/5 tổng tư đầu tư Biết rằng tư bất biến 80 triệu EUR, trình độ bóc lột 250% Hãy xác định giá trị mới tạo trường hợp kinh doanh này? Giá trị sức lao động gì? Giá trị sức lao động thay đổi có ảnh hưởng đến giá trị mới khơng? Tại sao? Giải: Ta có: - TBBB = C = 80.000.000 € - TBKB = V = 1/5 x K => C = 4/5 x K => C = 4V = V = C/4 => V = 80.000.000 € / = 20.000.000 € - GTTD = M = V x 250% = 20.000.000 € x 2,5 = 50.000.000 € => Giá trị mới = V + M = 20.000.000 € + 50.000.000 € = 70.000.000 € Giá trị sức lao động gì? Giá trị sức lao động thay đổi có ảnh hưởng đến giá trị mới không? Tại sao? Bài 6D: Giả định chu kỳ kinh doanh, chủ công ty chế biến thực phẩm Mitorang đầu tư 100 triệu EUR, với cấu tạo hữu tư 4/1 Hãy xác định lượng giá trị mới công nhân làm thuê tạo trường hợp này? Biết rằng trình độ bóc lột lao động làm th 200% số công nhân làm việc 1500 người Giá trị mới gì? Gồm phận nào? Giải thích lại gọi giá trị mới Giải: Ta có: Tổng TBĐT = K = C + V = 100.000.000 € Với CTHC = C/V = 4/1 => C = 4V => K = 5V => Tổng tiền lương = V = K/5 = 100.000.000 € / = 20.000.000 € => Tiền lương CN = v = 20.000.000 € / 1.500 (CN) = 13.333 € => m CN tạo = v x m’ = 13.333 € x 200% = 26.666 € => G/Trị mới CN tạo là: v + m = 13.333 € + 26.666 € = 39.999 € Giá trị mới gì? Gồm phận nào? Giải thích lại gọi giá trị mới Bài 7: Giả định cơng ty tập đồn đa quốc gia Omatachi, lượng giá trị mới tạo năm 2010 150 tỉ n, tiền lương cơng nhân (sau trừ khoản đóng góp) chiếm 1/3 Đến năm 2015, lượng giá trị mới tạo tăng 150% tiền lương công nhân sau trừ khoản đóng góp tăng 130% so với năm 2010 Hỏi tỉ suất giá trị thặng dư năm thay đổi nào? Anh (chị) phân biệt tư bất biến tư khả biến ? Giải: Ta có: Tổng GT mới năm 2010 = V + M = 150 tỉ yên Còn tổng V = (V + M) / = 150 tỉ yên / = 50 tỉ yên => Tổng M = 150 tỉ yên - 50 tỉ yên = 100 tỉ yên => Tỉ suất giá trị thặng dư năm 2010 = M/V x 100% = 100 tỉ yên / 50 tỉ yên x 100% = 200% - Tổng GT mới năm 2015 = (V + M)năm 2010 x 150% = 150 tỉ yên x 150% = 225 tỉ yên - Còn tổng tiền lương năm 2015 = V(2015) = V(2010) x 130% = 50 tỉ yên x 130% = 65 tỉ yên => Tổng GTTT (M) năm 2015 = Tổng GT mới (V + M) – V = 225 tỉ yên – 65 tỉ yên = 160 tỉ yên => Tỷ suất GTTT (m’) năm 2015 = M/V x 100% = 160 tỉ yên / 65 tỉ yên x 100% = 246% => Như vậy, từ năm 2010 đến năm 2015 công ty tỷ suất GTTT (M’) tăng lên = 246% - 200% = 46% Phân biệt tư bất biến tư khả biến ? Bài 8: Trong nhà máy, công nhân tạo lượng giá trị mới $, m’= 300%, giá trị sức lao động ngày công nhân 10 $ Hãy xác định độ dài chung ngày lao động trường hợp này? Phân biệt thời gian lao động thặng dư thời gian lao động cần thiết (TGLĐ tất yếu) Giải: Ta có giá trị mới CN tạo 1h là: v + m = $; m’ = 300% => m = 3v => v + m = 4v => Giá trị mới (v+m) mà CN tạo = 4v = $ => v (một giờ) = $ => Độ dài chung ngày LĐ = 10 $ : $/giờ = Phân biệt thời gian lao động thặng dư thời gian lao động cần thiết (TGLĐ tất yếu) Bài 9: Năm 1980 tiền lương trung bình công nhân chế biến nước TB 1.238 $, giá trị thặng dư cơng nhân tạo 2.134 $ Đến năm 2005 tiêu tăng lên tương ứng 1.589$ 5.138 $ Hãy xác định năm thời gian cơng nhân làm việc cho cho nhà tư thay đổi nào, ngày làm việc ? Giải: Ta có, năm 1980: Tiền lương TB CN = v = 1.238$ ; m = 2.134 $ => GT mới CN tạo = v + m = 3.372 $ => h CN tạo ra: 3.372$ : = 421,5$ => T/Gian CN làm việc cho = TGLĐ tất yếu = v = 1.238$ : 421,5$/h = h => T/Gian CN làm việc cho nhà TB = TGLĐ thặng dư = m = – = 5h Năm 2005: v = 1.589 $ ; m = 5.138$ => GT mới = v + m = 6.727$ => h CN tạo GTr mới là: 6.727$ : = 840.9 $ => T/Gian CN làm việc cho = v = 1.589 : 840.9 = 1,9 h => TG làm việc cho nhà TB = m = – 1,9 = 6,1h Như vậy, Từ năm trước đến năm sau, T/Gian CN làm việc cho giảm từ 3h xuống 1,9h ; Còn TG CN làm việc cho nhà TB tăng từ 5h lên 6,1h Bài 9B: Giả định năm trước, tiền lương trung bình cơng nhân chế biến công ty tư 10.700$, giá trị thặng dư công nhân tạo 10.700 $ Năm sau, tiêu tăng lên tương ứng 20.150 $ 30.225 $ Hãy xác định năm thời gian cơng nhân làm việc cho cho nhà tư thay đổi nào, ngày lao động làm việc 10h? Nhà tư sử dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trường hợp trên? Trình bày hiểu biết phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đó? Giải: Ta có, năm trước: Tiền lương TB CN = v = 10.700$ ; m = 10.700$ => GT mới CN tạo = v + m = 10.700$ + 10.700$ = 21.400 $ => T/Gian CN làm việc cho = TGLĐ tất yếu = 50% ngày LĐ = 10h / = 5h => T/Gian CN làm việc cho nhà TB = TGLĐ thặng dư = 10h – 5h = 5h - Năm sau: v = 20.150 $ ; m = 30.225 $.; => GT mới = v + m = 20.150 $ + 30.225 $ = 50.375$ => h CN tạo GTr mới là: 50.375$ / 10h = 5.037,5$ => T/Gian CN làm việc cho = v = 20.150 $ / 5.037,5$ = 4h => TG CN làm việc cho nhà TB = m = 10 - = 6h Như vậy, Từ năm trước đến năm sau, T/Gian CN làm việc cho giảm từ 5h xuống 4h ; Còn TG CN làm việc cho nhà TB tăng từ 5h lên 6h Nhà tư sử dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trường hợp trên? Trình bày hiểu biết phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đó? Bài 9C: Trong doanh nghiệp, năm trước lượng giá trị mới công nhân làm thuê tạo 8.000 USD, tiền lương trung bình họ bằng với lượng giá trị thặng dư tạo Năm sau, lượng giá trị mới công nhân tạo tăng thêm 1.000 USD, có lượng giá trị thặng dư gấp đôi so với tiền lương trung bình mà họ nhận Hãy xác định thời gian lao động cần thiết (TGLĐ tất yếu) thời gian lao động thặng dư thay đổi nào, ngày lao động người công nhân giờ? Giá trị mới gì? Giá trị mới gồm phận nào, phân tích ? Giải: Ta có, năm trước: GT mới CN tạo = v + m = 8.000$ Tiền lương TB CN = v = GTTD(m)= 8.000$/2 = 4.000 => T/Gian CN làm việc cho = TGLĐ tất yếu = 50% ngày LĐ = 9h / = 4,5h => T/Gian CN làm việc cho nhà TB = TGLĐ thặng dư = – 4,5 = 4,5h - Năm sau: GT mới = v + m = 8.000$ + 1.000$ = 9.000$ ; v = 1/2m => v + m = 3v => v = 9.000$ / = 3.000$ => h CN tạo GTr mới là: 9.000$ / 9h = 1.000$ => T/Gian CN làm việc cho = v = 3.000$ / 1.000$ = 3h => TG CN làm việc cho nhà TB = m = - = 6h Giá trị mới gì? Giá trị mới gồm phận nào, phân tích ? Bài 10: Tổng tư công nghiệp 240 tỷ $, thời gian sản xuất trung bình 2,5 tháng, thời gian chu chuyển tháng Hãy xác định tổng tư hoạt động lĩnh vực lưu thông ? Giải: - Ta có: T/Gian chu chuyển = TGSX + TGLT = tháng; TGSX = 2,5 tháng => TG L/thông = – 2,5 = 1,5 tháng - Tổng TB H/động /1 tháng = 240 tỷ$ : 2,5 tháng = 96 tỷ$ => TB H/động L/thông là: 1,5 tháng x 96 tỷ$ = 144 tỷ$ Bài 11: Giả định rằng công ty tư bản, ban đầu người công nhân làm việc giờ/ngày, tiền lương lao động USD Nhưng sau nạn thất nghiệp, nhà tư cắt giảm 20 % tiền lương trả cho cơng nhân theo Hỏi để nhận mức tiền công ngày cũ, thời gian lao động ngày công nhân phải thay đổi ? Bằng lý luận tiền công học, giải thích tiền cơng cơng nhân lại giảm xuống? Giải: Ta có: - Tiền lương ngày CN = h x 2$/h = 16 $ - T/lương (1h) sau bị bị giảm 20% là: 2$/h – (2$ x 20%)/h = 1,6 $/h => TG LĐ ngày CN để có T/lương trước (16 $) là: = 16 $ /1,6 $/h = 10 h Vậy, để nhận tiền lương cũ (= 16$/ngày), cơng nhân phải làm việc 10h/ngày Bằng lý luận tiền công học, giải thích tiền cơng công nhân lại giảm xuống? Bài 11B: Giả định trường hợp kinh doanh, nhà tư đầu tư 120 triệu USD, lượng tư khả biến bằng 25% so với lượng tư bất biến; số cơng nhân làm th 2.000 người Sau đó, tư đầu tư tăng lên thành 180 triệu USD, cấu tạo hữu tư tăng thành 9/1 Hỏi: Nếu tiền lương trả cho công nhân không thay đổi nhu cầu sức lao động sở kinh doanh thay đổi trường hợp này? Cấu tạo hữu gì? Cấu tạo hữu tăng có phải quy luật kinh tế tư chủ nghĩa ? Giải: Ta có: - Tư đầu tư = C + V = 120.000.000$ ; TBKB (V) = 25% TBBB (C) => C = 4V => C + V = 5V => V = (C + V)/ => V = 120.000.000$ / = 24.000.000$ => Tiền lương CN = 24.000.000$ / 2.000 (CN) = 12.000$ / CN - Khi TBĐT (C + V) tăng lên thành 180.000.000$, với cấu tạo HC 9/1 => C = 9V = C + V = 10 V => V = (C + V)/10 = 180.000.000$ / 10 = 18.000.000$ => Để tiền lương CN không thay đổi (= 12.000$/CN), số CN làm việc là: V/v = 18.000.000$ / 12.000$ / CN = 1.500 CN (Giảm 500 CN so với trước) Cấu tạo hữu gì? Cấu tạo hữu tăng có phải quy luật kinh tế tư chủ nghĩa ? Bài 12: Trước sức lao động bán theo giá trị, sau tiền lương danh nghĩa tăng lên lần, giá vật phẩm tiêu dùng tăng 60%, giá trị sức lao động tăng lên 35% Hỏi tiền lương thực tế thay đổi nào? Giải: - Ta có: GTSLĐ lúc đầu = 100% - Sau đó: T.Lương danh nghĩa tăng lên = 200% ; G/Cả vật phẩm tiêu dùng tăng lên = 160% => Tiền lương Th/Tế = 200% : 160% = 125 % (So với trước) Nhưng so với G/Trị SLĐ mới (Đã tăng 35%) thì: Tiền lương T/Tế = 125% : 135% = 92,6% => Như T/Lương T/Tế giảm: 100% - 92,6% = 7,4% Bài 13: Giả sử, trường hợp ngày làm việc người công nhân làm thuê giờ, tỉ suất giá trị thặng dư 100%, sau nhà tư kéo dài ngày làm việc người công nhân làm thuê lên đến 10 Hỏi: Tỉ suất giá trị thặng dư thay đổi nào, giá trị sức lao động không đổi? Nhà tư thu giá trị thặng dư bằng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trường hợp này? Trình bày phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đó? Giải: Ta có: m(1) + v = h ; m’ = 300% => m(1) = v => v + m1 = v = 8h => v = TGLĐ tất yếu = 8h/4 = 2h - Khi nhà TB kéo dài ngày làm việc lên 10 h => m2 = TGLĐ thặng dư = TG ngày LĐ – TGLĐTY(V) = 10 h – h = 8h => m’2 = (m/v) x 100% = (8 : 2) x 100% = 400% => Tỷ suất GDTT (Trình độ bóc lột) tăng từ 300% lên 400% Trong trường hợp này, nhà TB sử dụng PP bóc lột GTTD tuyệt đối, tức kéo dài thời gian ngày LĐ, tăng cường độ LĐ, để tăng tỷ suất GTTD (m’) - Trình bày phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đó? Bài 13B: Trong doanh nghiệp dệt thành phố Lion (Pháp), thời kỳ đầu ngày làm việc người công nhân 9h/ngày, thời gian lao động thặng dư chiếm 1/3 Sau tỉ suất giá trị thặng dư tăng lên gấp ba lần thời gian làm việc ngày người cơng nhân tăng lên thành 10h/ngày Hãy tính thời gian lao động cần thiết (TGLĐ tất yếu) thời gian lao động thặng dư ngày làm việc người công nhân trường hợp này? Cơ sở phân chia thời gian lao động cần thiết (tất yếu), thời gian lao động thặng dư? Cần phải làm để rút ngắn thời gian lao động cần thiết tăng thời gian lao động thặng dư? Giải: TGLĐTD (m) = 1/3 ngày LĐ = 9h/3 = h => TGLĐ tất yếu (v) = 9h – 3h = 6h => m’ = m/v x 100% = 3/6 x 100% = 50% Sau đó: m’ tăng gấp lần = 50% x = 150% ; ngày làm việc = 10h => v + m = v + (v x 150%) = v + 1,5v = 2,5v = 10h => TGLĐTY (v) = 10h / 2,5 = 4h =>TGLĐTD (m) = 10h – 4h = 6h Vậy: TGLĐTY (v) = 4h ; TGLĐTD (m) = 6h - Trong trường hợp này, nhà TB vừa sử dụng PP bóc lột GTTD tuyệt đối (tức kéo dài thời gian ngày LĐ, tăng cường độ LĐ, để tăng tỷ suất GTTD (m’)) ; Vừa sử dụng PP bóc lột GTTD tương đối (tức rút ngắn TGLĐTY (V), để tăng tương ứng TGLĐTD(M), tăng tỷ suất GTTD(m’)) Cơ sở để phân chia TGLĐTY TGLĐTD giá trị sức lao động suất LĐ công nhân - Để rút ngắn TGLĐTY đồng thời kéo dài TGLĐTD nhà TB cần tăng suất LĐ ngành SX vật phẩm tiêu dùng, tăng suất LĐ cơng ty, xí nghiệp Bài 13C: Tại cơng ty sản xuất giầy da Đức, tháng người công nhân làm việc 8h/ngày với thời gian lao động cần thiết thời gian lao động thặng dư ngày lao động công nhân ngang bằng Sang tháng 7, họ phải làm việc kéo dài thêm 1h/ngày mức lương nhận vẫn tháng trước Hãy xác định tỉ suất giá trị thặng dư tháng công ty thay đổi nào? Chủ tư thực phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trường hợp này? Vì sao? Giải: Ta có, tháng 6: TGLĐTY (v) = TGLĐTD (m) = ½ ngày lao động = 8h/2 = h => m’ = m/v x 100% = (4h/4h) x 100% = 100% Sau đó, tháng 7: Thời gian ngày LĐ tăng lên = 8h + 1h = 9h ; Nhưng tiền lương (v) CN vẫn trước, tức TGLĐTY vẫn 4h => TGLĐTD (m) = 9h – 4h = 5h => m’ = (5h/4h) x 100% = 125% Như m (TGLĐTD) tháng tăng từ 4h (tháng 6) lên 5h (tháng 7) => Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 100% lên 125% Trong trường hợp này, nhà TB sử dụng PP bóc lột GTTD tuyệt đối, tức kéo dài thời gian ngày LĐ, tăng cường độ LĐ, để tăng tỷ suất GTTD (m’) Vì kéo dài ngày lao động TGLĐTY không đổi, TGLĐTD (m) tăng, tỷ suất GTTT (m’ = m/v x100%) tăng theo Bài 13D: Ngày làm việc giờ, thời gian lao động thặng dư Sau tăng suất lao động ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng dịch vụ, hàng hoá, dịch vụ ngành rẻ trước lần (Giả định GT yếu tố lại SLĐ không đáng kể) Hỏi: Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) (Tức trình độ bóc lột) thay đổi thời gian ngày lao động không đổi ? Trường hợp nhà TB sử dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư ? Ý nghĩa việc sử dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư giai đoạn ? Giải: Ban đầu, ta có: TGLĐTD (m) = 4h => TGLĐTY (v) = 8h – 4h = 4h => m’ = m/v x 100% = (4/4) x 100% = 100% - Sau tăng NSLĐ => Giá trị tư liệu TD giảm lần => GTSLĐ giảm lần => TGLĐTY giảm lần = 4h/2 = 2h => Vậy TGLĐTD = 8h – 2h = 6h => m’ = (6/2) x 100% = 300% => Như vậy: Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 100% lên 300% (Tăng lần so với trước) - Trong trường hợp nhà TB sử dụng PP bóc lột GTTD tương đối, tức bằng cách tăng NS LĐXH => Làm giảm G/trị tư liệu tiêu dùng => Giảm G/trị sức LĐ, từ giảm TGLĐ tất yếu => Kéo dài tương ứng TGLĐTD => Tăng tỷ suất GTTD Ý nghĩa việc sử dụng phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối giai đoạn phương pháp chủ yếu để tăng khả cạnh tranh doanh nghiệp kinh tế, đồng thời cải thiện đời sống cho người lao động…, đảm bảo cho phát triển bền vững quốc gia … Bởi trình độ cơng nghệ sản xuất kinh doanh nói chung trình độ cao, chủ yếu sử dụng công nghệ tiên tiến, đại Bài 13E: Trong công ty chủ tư bản, người công nhân làm việc 10 giờ/ngày thời gian lao động cần thiết (Tất yếu) chiếm 40% Sau đó, suất lao động ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng xã hội tăng gấp đôi Hỏi: Tỉ suất giá trị thặng dư thay đổi số làm việc ngày công nhân không thay đổi? Trong trường hợp nhà tư sử dụng phương pháp để tăng tỉ suất giá trị thặng dư? Ý nghĩa phương pháp sản xuất giá trị thăng dư giai đoạn Giải: Ban đầu, ta có: - Ngày LĐ = 10h ; - TGLĐTY (v) = 40% ngày LĐ = 40% x 10h = 4h => TGLĐTD = m = 10h – 4h = 6h => m’ = m/v x 100% = (6/4) x 100% = 150% - Sau tăng NSLĐ ngành SX TLTD gấp đôi => Giá trị tư liệu TD giảm lần => GTSLĐ giảm lần => TGLĐTY giảm lần = 4h/2 = 2h => Vậy TGLĐTD = m = 10h – 2h = 8h => m’ = (8/2) x 100% = 400% => Như vậy: Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 150% lên 400% Trong trường hợp nhà TB sử dụng PP bóc lột GTTD tương đối, tức bằng cách tăng NS LĐXH => Làm giảm G/trị tư liệu tiêu dùng => Giảm G/trị sức LĐ, từ giảm TGLĐ tất yếu => Kéo dài tương ứng TGLĐTD => Tăng tỷ suất GTTD - Ý nghĩa phương pháp sản xuất giá trị thăng dư giai đoạn nay? Bài 14: Giả sử sản xuất xã hội gồm ngành sản xuất, tư ứng trước của: - Ngành 100 tỷ $, cấu tạo HC 6/4, m’ = 140% - Ngành 200 tỷ $, cấu tạo HC 7/3, m’ = 130% - Ngành 300 tỷ $, cấu tạo HC 9/1, m’ = 150% - Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân ? Các nhà tư ngành phải bán hàng hóa với giá để thu lợi nhuận bình quân ? Phân biệt lợi nhuận bình quân với lợi nhuận (cá biệt) chủ nghĩa tư bản? Giải: Tính tỷ suất LNBQ: - Ngành có: Tổng TB đầu tư = K1 = C1 + V1 = 100 tỷ$ ; C/V = 6/4 => C(1) = 60 tỷ $, V1 = 40 tỷ$ Với m’ = 140% => Khối lượng GTTD (M(1)) = V1 x 140% = 40 tỷ$ x 140% = 56 tỷ$ => Tổng G.Trị ngành = W1 = C1 + V1 + M1 = 60 + 40 + 56 = 156 tỷ$ - Ngành có: K2 = C2 + V2 = 200 tỷ ; C/V = 7/3 => C2 = 140 tỷ$ ; V2 = 60 tỷ$ Với m’ = 130% => M2 = V2 x 130% = 60 tỷ$ x 130% = 78 tỷ$ => Tổng G.Trị ngành = W2 = 140 + 60 + 78 = 278 tỷ$ - Tương tự, ngành có: C3 = 270 tỷ$, V3 = 30 tỷ$ => M3 = V3 x 150% = 30 tỷ$ x 150% = 45 tỷ$ => Tổng GTr ngành = W3 = 270 + 30 + 40 = 340 tỷ$ Từ đó, ta có: Tỷ suất LNBQ (P’BQ) = (Tổng M ngành / Tổng TBĐT ngành) x 100% => Tỷ suất LNBQ = (56 tỷ$ + 78 tỷ $ + 45 tỷ $) / (100 tỷ$ + 200 tỷ $ + 300 tỷ $) x 100% = 174 tỷ $ / 600 tỷ $ x 100% = 29% Tính giá sản xuất (Cũng tức giá bán) ngành để nhà TB thu LNBQ: - Các nhà TB ngành phải bán HH với giá SX là: Tổng TBĐT (K) + LNBQ = 100 tỷ$ + (100 x 29 %) tỷ$ = 100 tỷ$ + 29,0 tỷ$ = 129 tỷ$ (Thấp G/trị là: 156 tỷ$ - 129 tỷ$ = 27 tỷ$) 10 - Ngành phải bán HH với giá SX là: 200 + (200 x 29 %) = 258 tỷ$ (Thấp G/trị là: 278 tỷ$ - 258 tỷ$ = 20 tỷ$) - Ngành phải bán HH với giá SX là: 300 + (300 x 29%) = 387 tỷ$ (Cao G/trị là: 374 tỷ$ 340 tỷ$ = 34 tỷ$) Phân biệt lợi nhuận bình quân với lợi nhuận (cá biệt) chủ nghĩa tư bản? - LNBQ là… - Phân biệt lợi nhuận bình quân với lợi nhuận (cá biệt) chủ nghĩa tư bản? Bài 14B: Giả sử sản xuất xã hội gồm ngành, tư ứng trước (K) của: - Ngành 100 tỷ $, cấu tạo hữu 7/3, m’ = 130% - Ngành 200 tỷ $, cấu tạo HC 4/1, m’ = 150% - Ngành 300 tỷ $, cấu tạo HC 9/1, m’ = 180% Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân giá sản xuất ngành trường hợp này? Giá sản xuất gì? Từ tập giải thích giá sản xuất che giấu quan hệ bóc lột tư chủ nghĩa nào? Giải: Tính tỷ suất LNBQ: - Ngành có: Tổng TB đầu tư = K1 = C1 + V1 = 100 tỷ$ ; C/V = 7/3 => 3C1 = 7V1 => C1 = 70 tỷ $, V1 = 30 tỷ$ Với: m’ = 130% => M1 = V1 x 130% = 30 tỷ$ x 130% = 39 tỷ$ => Tổng GT ngành = W1 = 100 tỷ$ + 39 tỷ$ = 139 tỷ$ - Ngành có: K2 = C2 + V2 = 200 tỷ ; C/V = 4/1 => C2 = 160 tỷ$ ; V2 = 40 tỷ$ Với: m’ = 150% => M2 = V2 x 150% = 40 tỷ$ x 150% = 60 tỷ$ => Tổng GT ngành = W2 = 200 tỷ$ + 60 = 260 tỷ$ - Tương tự, ngành có: C3 = 270 tỷ$, V3 = 30 tỷ$ Với: m’ = 180% => M3 = V3 x 180% = 30 tỷ$ x 180% = 54 tỷ$ => Tổng GT ngành = W3 = 300 tỷ$ + 54 tỷ$ = 354 tỷ$ => Tỷ suất LNBQ = Tổng M ngành / Tổng K ngành x 100% = (39 tỷ$ + 60 tỷ $ + 54 tỷ $) / (100 tỷ$ + 200 tỷ$ + 300 tỷ$) x 100% = 153 tỷ$ / 600 tỷ$ = 25,5 % - Tính giá sản xuất (Cũng tức giá bán) ngành để nhà TB thu LNBQ: - Để thu LNBQ nhà TB ngành phải bán HH với giá SX là: Tổng TBĐT (K) + LNBQ = 100 tỷ$ + (100 x 25,5%) = 100 tỷ$ + 25,5 tỷ$ = 125,5 tỷ$ (Thấp G/trị là: 139 tỷ$ - 125,5 tỷ$ = 13,5 tỷ$) - Ngành phải bán HH với giá SX là: 200 tỷ$ + (200 x 25,5% = 51) = 251,0 tỷ$ (Thấp G/trị là: 260 tỷ$ - 251 tỷ$ = 9,0 tỷ$) - Ngành phải bán HH với giá SX là: 300 tỷ$ + (300 x 25,5% = 76,5) = 376,5 tỷ$ (Cao G/trị là: 376,5 tỷ$ - 354 tỷ$ = 21,5 tỷ$) Giá sản xuất gì? Từ tập giải thích giá sản xuất che giấu quan hệ bóc lột tư chủ nghĩa nào? Bài 15: Giả sử chu kỳ kinh doanh nhà tư bản, cấu tạo hữu tư 7/3 giá trị thặng dư tạo 800 triệu USD, tỷ suất giá trị thặng dư 200% Trong điều kiện tư bất biến hao mòn hồn tồn chu kỳ sản xuất, xác định chi phí sản xuất tư chủ nghĩa giá trị hàng hóa ? Phân biệt chi phí sản xuất tư chủ nghĩa tư ứng trước? 11 Giải: Ta có: m’ = m/v x 100% => m/v = m’/100% => v = (m x 100%)/ m’ Với m’ = 200% => V = (m x 100%)/ 200% => V = M/2 Với khối lượng GTTD = M = 800.000.000$ => V = 800.000.000$/ = 400.000.000$ - Với cấu tạo hữu cơ: C/V = 7/1 => C = V x = 400.000.000$ x = 2.800.000.000$ => Tổng chi phí SXTBCN (K) = C + V = 2.800.000.000$ + 400.000.000$ = 3.200.000.000 $ => Tổng GT HH = W = C + V + M = 2.800.000.000$ + 400.000.000$ + 800.000.000$ = 4.000.000.000$ Phân biệt chi phí sản xuất tư chủ nghĩa tư ứng trước? Bài 15B: Để sản xuất 10 sợi/tháng, nhà tư D.Ricardo chuyên sản xuất sợi đầu tư mua nguyên phụ liệu hết 200.000 USD; mua máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng theo thiết kế kỹ thuật để sử dụng năm hết 1.200.000 USD (= Khấu hao năm); giá trị thặng dư thu 50.000 USD/tháng Biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư 200% Hãy xác định chi phí sản xuất tư chủ nghĩa việc sản xuất kg sợi trường hợp này? Chi phí sản xuất tư chủ nghĩa gì? Phân biệt chi phí sản xuất tư chủ nghĩa chi phí thực tế tạo hàng hóa? Giải: Ta có: - Chi phí SX 10 (10.000 kg) sợi gồm: C1 + C2 + V + C1(1 tháng) = Số tiền đầu tư mua máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng để sử dụng năm hết 1.200.000$ / 12 tháng = 100.000$ + C2(1 tháng) = số tiền đầu tư mua nguyên phụ liệu hết 200.000$ Với m (1 tháng) = 50.000 $ m’ = 200% => V = m/2 = 50.000$ / => V (1 tháng) = 25.000$ => Chi phí SX 10 sợi = 100.000$ + 200.000$ + 25.000$ = 325.000$ => Chi phí SXTB cho kg sợi = 325.000$ / 10.000 kg = 32,5 $/kg Chi phí sản xuất tư chủ nghĩa gì? Phân biệt chi phí sản xuất tư chủ nghĩa chi phí thực tế tạo hàng hóa? Bài 16: Có 200.000 $ cho vay tháng mang lại thu nhập cho người chủ sở hữu 4.000 $, sau thu hồi tiền về, nhà tư lại dùng chúng cho vay thời gian tháng với tỷ suất lợi tức 3% năm, tháng cuối nhà tư cho vay thu 2.000 $ lợi tức Hãy xác định tỷ suất lợi tức tiền vay bình quân năm Giải: - Có 200.000 $ cho vay thg thu 4.000$ lợi tức - Số tiền thu = 200.000$ + 4.000 $ = 204.000 $ => Tổng số tiền cho vay tháng thu thêm số lợi tức là: x (204.000 x 3% : 12 tháng) = 4.080$ - Cho vay tháng cuối thu 2.000 $ => Tỷ suất lợi tức BQ năm = (4.000 + 4.080 + 2.000)$ : 200.000$ x 100% = 5,04 % Bài 17: Giả sử chu kỳ kinh doanh cơng ty tập đồn Walras, lượng tư ứng 12 trước 15.000.000 USD, tư đầu tư vào nhà xưởng chiếm 20% tư mua sắm máy móc thiết chiếm 25% tổng tư ứng trước Biết rằng giá trị nguyên liệu, nhiên liệu vật liệu phụ gấp lần giá trị sức lao động Hãy xác định: Tư cố định, Tư lưu động; Tư bất biến, Tư khả biến trường hợp này? So sánh cách phân chia tư thành tư lưu động, tư cố định tư bất biến, tư khả biến? Giải: Ta có: - TB cố định (C1) = G.Trị Nhà xưởng + Máy móc, trang thiết bị = [(K x 20%) + (K x25%)] = (15.000.000$ x 20%) + (15.000.000$ x 25%) = 3.000.000 + 3.750.000$ = 6.750.000$ - TB lưu động = C2 + V = TB ứng trước (K) – C1 = 15.000.000$ - 6.750.000$ = 8.250.000$ - Với C2 (G.Trị Nguyên, nhiên liệu, vật liệu phụ) = 2V , ta có: TBLĐ = C2 + V = 2V + V = 3V => TB khả biến = V = TBLĐ / = 8.250.000$ / = 2.750.000$ => TB bất biến = C = TBƯT – V = K – V = 15.000.000$ - 2.750.000$ = 12.250.000$ So sánh cách phân chia tư thành tư lưu động, tư cố định tư bất biến, tư khả biến Bài 17B: Hãy xác định tư lưu động trường hợp kinh doanh sau đây: Tư đầu tư 450 triệu Yên, cấu tạo hữu 4/1 Biết rằng tư bất biến, đầu tư cho nguyên, nhiên vật liệu vật liệu phụ bằng 50% đầu tư tư cố định Anh (chị) cho biết sở phân chia tư thành tư cố định tư lưu động, tư khả biến tư bất biến? Giải: Ta có: - Tư đầu tư K = 450 triệu Yên, với cấu tạo hữu C/V = 4/1 => C = 4V => C + V = 5V = K = 450.000.000 yên => V = 450.000.000 yên / = 90.000.000 yên = C = 4V = 90.000.000 yên x = 360.000.000 yên Với TB đầu tư cho nguyên, nhiên vật liệu vật liệu phụ (C2) bằng 50% đầu tư tư cố định (C1) => C1 = 2C2 => C1 + C2 = 3C2 = C = 360.000.000 yên => C2 = 360.000.000 yên / = 120.000.000 yên => Như vậy: TB lưu động = C2 + V = 120.000.000 yên + 90.000.000 yên = 210.000.000 yên Nêu sở phân chia tư thành tư cố định tư lưu động, tư bất biến tư khả biến? Bài 17C: Giả định tình kinh doanh, tư đầu tư 75 triệu SGD, tư khả biến chiếm 40% Biết rằng tư bất biến, đầu tư tư cố định gấp đôi đầu tư cho nguyên nhiên vật liệu vật liệu phụ Hãy tính tư lưu động trường hợp này? Hãy cho biết tư lưu động gì? Cơ sở phân chia tư thành tư cố định, tư lưu động? Giải: Ta có: - Tư đầu tư K = 75.000.000 SGD => V = 40% x 75.000.000 SGD = 30.000.000 SGD => C = 75.000.000 SGD - 30.000.000 SGD = 45.000.000 SGD Với đầu tư tư cố định gấp đôi đầu tư cho nguyên nhiên, vật liệu vật liệu phụ => C1 = 2C2 => C1 + 13 C2 = 3C2 = C => C2 = C/3 = 45.000.000 SGD / = 15.000.000 SGD => Như vậy: TB lưu động = C2 + V = 15.000.000 SGD + 30.000.000 SGD = 45.000.000 SGD Nêu sở phân chia tư thành tư cố định tư lưu động, tư bất biến tư khả biến? Bài 17D: Giả định rằng, chu kỳ kinh doanh công ty tư bản, số lượng công nhân làm thuê 1.000 người, tiền lương công nhân 70.000 USD Biết rằng lượng tư khả biến chiếm 25% tổng tư đầu tư, lượng tư cố định chiếm 40% tư bất biến Hãy tính chi phí tư cố định trường hợp này? Phân tích lý thuyết tư cố định? Giải: Ta có: V = 1.000 CN x 70.000 $/CN = 70.000.000 $ Với TBKB = V = 25% tổng tư đầu tư = 25% x K => K = 4V => K = 70.000.000 $ x = 280.000.000 $ => TBBB = C = K – V = 280.000.000 $ - 70.000.000 $ = 210.000.000$ Với lượng tư cố định chiếm 40% tư bất biến => C1 = 40% x C => C1 = 40% x 210.000.000$ = 84.000.000 $ => Như vậy: TB cố định = C1 = 84.000.000 $ Phân tích lý thuyết tư cố định? Bài 18: Trong tình kinh doanh, tổng tư hoạt động lĩnh vực sản xuất công nghiệp 600 triệu USD, vốn tự có chiếm 60% Giả định tỷ suất lợi nhuận bình quân 13% tỷ suất lợi tức 8% Hãy xác định lợi nhuận nhà tư công nghiệp, lợi tức nhà tư cho vay trường hợp ? Thông qua tập trên, cho biết lợi tức chất lợi tức Giải: Ta có: Tổng L/Nhuận = Tổng TBĐT (K) x Tỷ suất LNBQ (P’BQ) = 600 triệu $ x 13% = 78 triệu $ - Tổng TB cho vay = Tổng TBĐT (K) – TB cơng nghiệp tự có = 600 triệu$ - (600 triệu x 60%) = 600 triệu$ - 360 triệu$ = 240 triệu$ => Lợi tức TB cho vay = Tổng TB cho vay x Tỷ suất lợi tức = 240 triệu$ x 8% = 19,2 triệu$ => L/Nhuận TBCN = 78 triệu $ - 19,2 triệu $ = 55,8 triệu $ Lợi tức gì, chất lợi tức Bài 18 B: Hãy xác định lợi nhuận nhà tư công nghiệp tức lợi nhà tư cho vay, trường hợp kinh doanh với tổng tư hoạt động sản xuất công nghiệp 60 tỷ Yên, vốn vay chiếm 1/3 Biết rằng tỷ suất lợi nhuận bình quân 12% tỷ suất lợi tức 3% Lợi tức cho vay có tham gia vào q trình bình qn hóa tỷ suất lợi nhuận khơng? Tại sao? Giải: Ta có: Tổng L/Nhuận = Tổng TBĐT (K) x Tỷ suất LNBQ (P’BQ) = 60.000.000.000 Yên x 12% = 7.200.000.000 Yên - Tổng TB cho vay = Tổng TBĐT (K) x 1/3 = 60.000.000.000 Yên / = 20.000.000.000 Yên => Lợi tức TB cho vay = Tổng TB cho vay x Tỷ suất lợi tức = 20.000.000.000 Yên x 3% = 14 600.000.000 Yên => Tổng L/Nhuận TBCN = 7.200.000.000 Yên - 600.000.000 Yên = 6.600.000.000 Yên Lợi tức cho vay có tham gia vào q trình bình qn hóa tỷ suất lợi nhuận không? Tại sao? Bài 19: Giả định tư đầu tư công nghiệp 80 triệu USD tư đầu tư nông nghiệp lượng tư vậy; với cấu tạo hữu tư công nghiệp 7/3 nơng nghiệp 3/2; trình độ bóc lột công nghiệp 150% nông nghiệp 120% Hãy xác định địa tô tuyệt đối trường hợp này? Địa tơ tuyệt đối gì? Cơ sở hình thành địa tơ tuyệt đối? Giải: Ta có: TB ĐT trg CN = K(CN) = C + V = 80 triệu$ Mà CTHC(CN) = C/V (trong CN) = 7/3 => C = 7V/3 => K(CN) = 7V/3 + V = 10V/3 = 80 triệu$ => V(CN) = (80 Triệu$ x 3)/ 10 = 24 triệu$ ; Còn C(CN) = K – V = 80 triệu$ – 24 triệu$ = 56 triệu$ => GTTD CN = M(CN) = V x 150% = 24 triệu$ x 150% = 36 triệu$ => P’BQ(CN) = M(CN) / K(CN) x 100% = (36/80) x 100% = 45 % - TB ĐT NN = K(NN) = 80 triệu$ Mà C/V NN = 3/2 => C = 3V/2 => K(NN) = 3V/2 + V = 5V/2 => V(NN) = (K(NN) x 2) / => V(NN) = (80 triệu$ x 2) / = 32 triệu$ => M(NN) = V x 120% = 32 triệu$ x 120 % = 38,4 triệu$ => LNBQ(NN) = K(NN) x 45% = 80 triệu$ x 45% = 36 triệu$ => Đ/Tô tuyệt đối = Tổng GTTD(NN) – LNBQ(NN) = 38,4 triệu$ – 36,0 triệu$ = 2,4 triệu$ Địa tơ tuyệt đối gì? Cơ sở hình thành địa tơ tuyệt đối? Bài 19B: Hãy xác định địa tô tuyệt đối trường hợp sau: Tư đầu tư công nghiệp nông nghiệp 20 triệu $, với cấu tạo hữu tư cơng nghiệp 9/1, nơng nghiệp 4/1, tỉ suất giá trị thặng dư công nghiệp 200%, nông nghiệp 150%? Hãy cho biết địa tơ tuyệt đối chất địa tô tuyệt đối ? Giải: Ta có: TB ĐT trg CN = K(CN) = C + V = 20 triệu$ Mà C/V (trong CN) = 9/1 => C = 9V => K(CN) = 9V + V = 10V = 20 triệu$ => V(CN) = 20 triệu$ / 10 = triệu$ ; Còn C(CN) = K – V = 20 triệu$ – triệu$ = 18 triệu$ => GTTD CN = M(CN) = V x 200% = triệu$ x 200% = triệu$ => P’BQ(CN) = M(CN) / K(CN) x 100% = (4/20) x 100% = 20 % - TB ĐT NN = K(NN) = 20 triệu$ Mà C/V NN = 4/1 => C = 4V => K(NN) = 4V + V = 5V => V(NN) = (K(NN) x 2) / => V(NN) = 20 triệu$ / = triệu$ => M(NN) = V x 150% = triệu$ x 150 % = triệu$ => LNBQ(NN) = K(NN) x 20% = 20 triệu$ x 20% = triệu$ => Đ/Tô tuyệt đối = Tổng GTTD(NN) – LNBQ(NN) = triệu$ – triệu$ = triệu$ Hãy cho biết địa tơ tuyệt đối chất địa tô tuyệt đối ? 15 Bài 20: Tổng tư công nghiệp tư thương nghiệp 16 triệu EUR với tỉ suất lợi nhuận bình quân 20%, lợi nhuận công nghiệp triệu EUR Hỏi: Các nhà tư thương nghiệp cần phải mua bán hàng hóa theo giá để họ nhà tư công nghiệp thu lợi nhuận bình quân? Trình bày chất lợi nhuận thương nghiệp? Giải: Ta có: Tổng TB cơng nghiệp = K(CN) = (3.000.000 € x 100%): 20% = 15.000.000 € => Tổng TB thương nghiệp = K(TN) = K - K(CN) = 16.000.000 € – 15.000.000€ = 1.000.000 € => Lợi nhuận TN = P(TN) = K(TN) x P’BQ = 1.000.000€ x 20% = 200.000€ => Để TBTN nhà TB công nghiệp thu lợi nhuận bình quân thì: - TBTN phải mua hàng TBCN bằng giá bán buôn CN (= Giá SX CN) là: K(CN) + P(CN) = 15.000.000€ + 3.000.000€ = 18.000.000€ (Thấp G.Tr HH) => TBTN bán HH thị trường = Giá bán buôn CN + LNTN = 18.000.000€ + 200.000$ = 18.200.000€ (Bằng GTr HH) Trình bày chất lợi nhuận thương nghiệp ? TB thương nghiệp… phận TBCN tách rời ra… phục vụ Q/trình lưu thơng HH TBCN Đặc điểm TB thương nghiệp dưới CNTB: vừa phụ thuộc vào TB công nghiệp lại vừa độc lập đối với TB công nghiệp Lợi nhuận thương nghiệp phận giá trị thặng dư tạo lĩnh vực SX nhà TB công nghiệp “nhượng” lại cho nhà TB thương nghiệp để nhà TB thương nghiệp tiêu thụ hàng hóa cho Bài 21: Chi phí trung bình tư bất biến cho đơn vị hàng hoá ngành 90 $ Chi phí tư khả biến 10 $ , m’= 200%, nhà tư sản xuất năm 1.000 đơn vị hàng hoá Sau áp dụng kỹ thuật mới, suất lao động sống xí nghiệp tăng lên lần, số lượng hàng hoá sản xuất tăng lên tương ứng Hỏi nhà tư năm thu giá trị thặng dư siêu ngạch? Giải: Ta có: GTHH = W = c + v + m = 90$ + 10$ + (10$ X 200%) = 90 + 10 + 20 = 120$ => Tổng GTHH = 120$ x 1.000 = 120.000 $ => Khi NSLĐ sống tăng lần => Tổng số lượng HH SX = 1.000 x 200% = 2.000 ĐV; mặt khác, hao phí LĐ sống (v + m) giảm lần => G.Trị cá biệt SP = 90$ (c cũ) + (v mới = 10/2) + (m mới = 20/2) = 90$ + 5$ + 10$ = 105$ => Tổng G.Trị cá biệt mới = 105$ x 2.000 = 210.000$ Nhưng HH vẫn bán theo giá thị trường (Giá cũ) 120$ => Tổng giá HH bán = 120$ X 2.000 = 240.000 $ => Tổng GTTD siêu ngạch = M(SN) = Tổng giá (GC) bán (Theo giá cũ) - (Tổng G.Trị cá biệt mới) = 240.000 $ - 210.000$ = 30.000$ Hoặc: Tổng GTTD SN = [(Ccũ x 2.000 đv) + (Vcũ x 2.000) + (Mcũ x 2.000)] – [(Ccũ x 2.000) + (Vmới x 2.000) + Mmới X 2.000)] = 240.000 – [(90$ x 2.000) + (5$ x 2.000) + (10$ x 2.000)] = 240.000 – (180.000 + 10.000 + 20.000) = 240.000 – 210.000 = 30.000 $ GTTD siêu ngạch hình thái biến tướng GTTDTgĐ, có trước => GTTDTgĐ, động lực 16 trực tiếp mạnh mẽ thúc đẩy nhà TB cải tiến… => Tăng NS LĐ => Tăng lực cạnh tranh… => Thúc đẩy CNTB phát triển… Bài 22: Trong tình kinh doanh, chủ doanh nghiệp đầu tư lượng tư 25 triệu USD, với tỉ suất tích lũy 60% Biết rằng tiền lương trả cho công nhân chiếm 25% so với lượng tư bất biến, trình độ bóc lột 300% Hãy tính lượng giá trị thặng dư tư hóa trường hợp Tỷ suất tích lũy gì? Ảnh hưởng đến quy mơ tích lũy ? Giải: Ta có: TB ƯT (K) = C + V = 25.000.000 $ - Với V = 25% x C = C/4 => C + V = C + C/4 = 5C/4 = 25.000.000$ => C = (25.000.000$ x 4)/5 = 20.000.000$ => V = 20.000.000$ x 25% = 5.000.000$ Với m’ = 300% => Khối lượng GTTT (M) = V x 300% = 3V = 5.000.000 $ x = 15.000.000$ => M1 (Giá trị thặng dư tư hố = Quỹ tích lũy) = M x 50% = 15.000.000 $ x 50% = 7.500.000$ Tỷ suất tích lũy gì? Ảnh hưởng đến quy mơ tích lũy? Bài 22B: Giả định tình kinh doanh, nhà tư ứng trước 120 triệu EUR, lượng tư bất biến gấp đôi lượng tư khả biến Hãy xác định lượng giá trị thặng dư tư hóa trường hợp này, tỉ suất giá trị thặng dư 200%, tỉ suất tích lũy 40% ? Tỷ suất giá trị thặng dư ảnh hưởng đến quy mô tích lũy nào? Giải: Ta có: TB ƯT (K) = C + V = 120.000.000 € - TB khả biến (V) = ½ x TB bất biến (C) = C/2 => K = C + C/2 = 3C/2 = 120.000.000€ => C = (120.000.000$ x 2)/3 = 80.000.000€ => V = 120.000.000€ - 80.000.000€ = 40.000.000€ Với m’ = 200% => Khối lượng GTTT (M) = V x 200% = 2V = 40.000.000 $ x = 80.000.000€ => M1 (Giá trị thặng dư tư hố => Quỹ tích lũy) = M x 40% = 80.000.000 € x 40% = 32.000.000€ Tỷ suất giá trị thặng dư ảnh hưởng đến quy mơ tích lũy nào? Bài 22C: Giả định chu kỳ kinh doanh, nhà tư đầu tư 10 tỉ USD cho nhà xưởng mua sắm trang thiết bị, tỉ USD mua nguyên nhiên vật liệu, tiền lương trả cho công nhân làm thuê bằng 20% so với chi phí tư bất biến, trình độ bóc lột lao động làm thuê 150% Kết thúc chu kỳ kinh doanh này, có 1,5 tỉ USD tư hóa Hãy tính tỉ suất tích lũy trường hợp này? Nếu khối lượng giá trị thặng dư tạo không đổi, tỷ suất giá trị thặng dư ảnh hưởng đến quy mơ tích lũy Giải: Ta có: TBƯT (K) = C1 + C2 + V - C1 (Tiền đầu tư vào nhà xưởng mua sắm trang thiết bị) = 10 tỉ $ - C2 (Tiền mua nguyên nhiên vật liệu) = tỉ $ => C = C1 + C2 = 10 tỉ $ + tỉ USD + 15 tỉ $ 17 - Với V (Tiền lương trả cho công nhân làm thuê) = 20% chi phí tư bất biến = 20% X C => V = 20% X 15 tỉ $ = tỉ $ - Với m’ = m/v x 100% = 150% => Tổng GTTD (M) = V x 150% = tỉ $ x 150% = 4,5 tỉ $ - Với 1,5 tỉ $ TB hóa = M1 => Tỷ suất tích lũy = M1/M x 100% = (1,5 tỉ $ / 4,5 tỉ $) x 100% = 33,33 % Nếu khối lượng giá trị thặng dư tạo không đổi, tỷ suất giá trị thặng dư ảnh hưởng đến quy mơ tích lũy (Tỷ lệ thuận) Bài 23: Giả định năm, tổng giá hàng hố lưu thơng 298 tỷ USD, tổng giá hàng hố bán chịu 40 tỷ USD, tổng số tiền toán đến kỳ hạn trả 75 tỷ USD, tổng số tiền khấu trừ toán 45 tỷ USD, năm trung bình đồng tiền quay 0,5 vòng/tháng Tổng số tiền nhà nước đưa vào lưu thông năm 96 tỷ USD Hỏi: Giả định rằng yếu tố tác động khác không thay đổi trường hợp kinh tế xảy tình trạng gì? Vì sao? Nếu năm này, nhà nước rút bớt 50% lượng tiền đưa vào lưu thơng, diễn biến lưu thơng tiền tệ kinh tế có thay đổi nào? Hãy giải thích? Phân tích nội dung quy luật quy luật lưu thơng tiền tệ từ cho biết giải pháp hạn chế lạm phát? Giải: Ta có : T = [G – (Gc + Tk) + Ttt] / N - (Trong đó: T = tổng lượng tiền tệ cần cho L/thông; G = Tổng giá HH lưu thông; Gc = tổng GC HH bán chụi; Tk = tổng GC HH khấu trừ cho nhau; Ttt = tổng GC HH cần toán; N = số vòng lưu thơng đồng tiền loại) => Tổng số tiền cần thiết lưu thông là: (298 – 40 – 45 + 75) tỷ / (0.5 X 12) = 48 tỷ - Trong trường hợp kinh tế xảy tình trạng lạm phát, số tiền NN đưa vào lưu thơng 96 tỷ $, thừa: 96 – 48 = 48 tỷ $ => Tỷ lệ lạm phát trường hợp là: (48/48) x 100% = 100% - Nếu năm Nhà nước rút bớt 50% lượng tiền đưa vào lưu thơng diễn biến lưu thơng tiền tệ kinh tế sau: (96 – 48) x (0,5 x 12) = 288 tỷ $ Như vậy, kinh tế diễn tình trạng giảm phát, thiếu: 298 tỷ $ – 288 tỷ $ = 10 tỷ $ giá HH chưa có đủ tiền để lưu thơng Để ổn định giá cả, NN cần đưa thêm vào lưu thông số tiền là: 10 tỷ $ : Số vòng quay đồng tiền (0,5 x 12) = 1,66 tỷ $ Tỷ lệ giảm phát trường hợp là: (10 tỷ $ : 298 tỷ $) x 100% = 3,35 % Phân tích nội dung quy luật quy luật lưu thơng tiền tệ từ cho biết giải pháp hạn chế lạm phát? Bài 24: Trong trường hợp đầu tư, tư ứng trước 60 triệu USD, với cấu tạo hữu 4/1, số công nhân làm thuê 1.000 người Sau tư tăng lên thành 90 triệu USD, cấu tạo hữu tăng lên 9/1 Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi tiền lương công nhân không thay đổi? Cấu tạo hữu tư ảnh hưởng đến nhu cầu lao động? Giải: TB ƯT (K) = C + V = 60 triệu$ ; CTHC: C/V = 4/1 => C = 4V => C + V = K = 5V => V = K/ 18 => V (Tổng tiền lương) = 60 triệu$/ = 12 triệu$ => v(Tiền lương cho CN) = 12 triệu$/ 1.000 người = 12.000$ - Khi TB ƯT (K = C + V) tăng lên thành 90 triệu$ với CTHC: C/V = 9/1 => C = 9V ta có: => K = C + V = 9V + V = 10 V => V (Tổng tiền lương) = (C + V)/10 = 90 triệu$/ 10 = triệu$ Nếu tiền lương cho CN không đổi = 12.000$/người => Tổng số lượng CN cần SDg là: triệu$ / 12.000$/người = 750 người => Nhu cầu sức LĐ giảm so với trước: 1.000 người – 750 người = 250 người Cấu tạo hữu tư ảnh hưởng đến nhu cầu lao động? Bài 24B: Trong chu kỳ kinh doanh công ty chế biến thực phẩm Nhật, tư đầu tư 100 triệu Yên với cấu tạo hữu tư 7/3, số công nhân thuê vào làm việc 3000 người m’=100% Đến chu kỳ kinh doanh sau, tư đầu tư tăng gấp đôi cấu tạo hữu tư tăng thành 9/1, công ty tích cực đổi mới trang thiết bị theo hướng đại hóa Điều khiến cho nhu cầu sức lao động công ty giảm 1/3 so với trước, tỉ suất giá trị thặng dư tăng thành 200% Bạn có nhận xét thay đổi khối lượng giá trị thặng dư nhà tư thu được, tổng tiền lương trả cho công nhân tiền lương trung bình cơng nhân chu kỳ kinh doanh sau? Tư bất biến, tư khả biến gì? Cấu tạo hữu tư ảnh hưởng cấu tạo hữu đến việc thuê nhân công Giải: Trong chu kỳ KD đầu: - TBĐT (C + V = K) = 100 triệu$ - CTHC: C/V = 7/3 => 3C = 7V => C = 70 triệu$ - V = 30 triệu$ ; m’ = 100% => Tổng GTTT (M) = 30 triệu$ => Tiền lương T/Bình công nhân là: 30 triệu$/3.000 người = 10.000$ Trong chu kỳ KD sau: - Khi TBĐT(= C + V = K) tăng gấp đôi = 100 triệu$ x = 200 triệu$ ; - CTHC = C/V = 9/1 => C = 9V => C + V = 10 V = 200 triệu$ => V = 200 triệu$/10 = 20 triệu$ ; - C = 9V => C = x 20 triệu$ = 180 triệu$ - m’ = 200% => Tổng M = V.m’ = 20 triệu$ x 200% = 40 triệu$ - Khi số công nhân làm thuê giảm 1/3 = (1.000/3) x = 666 người => Lương trung bình cơng nhân là: 20 triệu$/666 = 30.030$ Nhận xét: Do công ty tăng vốn đầu tư, đồng thời đổi mới trang thiết bị số thay đổi sau: - Tổng GTTD (M) tăng từ 30 triệu lên thành 40 triệu$ - Tổng tiền lương (V) giảm từ 30 triệu$ xuống 20 triệu$ - Còn tiền lương trung bình công nhân (v) tăng từ 10.000$ lên thành 30.030$ Tư bất biến, tư khả biến gì? Cấu tạo hữu tư ảnh hưởng cấu tạo hữu đến việc thuê nhân công 19 Bài 24C: Giả định trường hợp kinh doanh, nhà tư đầu tư 120 triệu USD, lượng tư khả biến bằng 25% so với lượng tư bất biến; số công nhân làm thuê 2.000 người Sau đó, tư đầu tư tăng lên thành 180 triệu USD, cấu tạo hữu tư tăng thành 9/1 Hỏi: Nếu tiền lương trả cho cơng nhân khơng thay đổi nhu cầu sức lao động sở kinh doanh thay đổi trường hợp này? Cấu tạo hữu gì? Cấu tạo hữu tăng có phải quy luật kinh tế tư chủ nghĩa? Giải: Trong chu kỳ KD đầu: - Tổng TBĐT = C + V = K = 120 triệu$ ; - Với V = 25%C => C = 4V => C + V = 5V => V = K/5 => V = 120 triệu$ / = 24 triệu$ => Tiền lương CN : V / 2.000 = 24 triệu $ / 2.000 = 12.000 $ - Trong chu kỳ sau : Với TBĐT = K = 180 triệu$ ; Cấu tạo HC = C/V = 9/1 => C = 9V => C + V = 10V => V = 180 triệu$ / 10 = 18 triệu $ => Nếu tiền lương cho CN khơng đổi = 12.000$, nhu cầu sức lao động sở kinh doanh là: 18 triệu $ / 12.000$/CN = 1.500 người Nhận xét: Do công ty tăng vốn đầu tư, đồng thời tăng cấu tạo HC, nhu cầu sức lao động sở kinh doanh giảm từ 2.000 người xuống 1.500 người Cấu tạo hữu gì? Cấu tạo hữu tăng có phải quy luật kinh tế tư chủ nghĩa? Bài 25: Trong sở sản xuất công nghiệp chủ tư bản, tư đầu tư ban đầu 30 triệu USD, với cấu tạo hữu 4/1, m’ = 100% Năm sau, tư đầu tư tăng gấp lần với cấu tạo hữu 9/1, m’ = 150% Hãy tính thay đổi tỉ suất lợi nhuận ? Giải thích có thay đổi đó? Tỷ suất lợi nhuận ? Trình bày nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận? Giải: 1) TBĐT = (C + V) = 30 triệu$, CTHC = C/V = 4/1 => (C + V) = V ; m’ = 100% => V = 30 triệu$ : = triệu$ ; C = 30 triệu$ - triệu$ = 24 triệu$; => m’ = 100% = M = V = triệu$ => p’ (tỷ suất LN) = M/(C + V) x 100%= (6 triệu$ / 30 triệu$) x 100% = 20% - Khi TBĐT tăng gấp lần = 90 triệu$, CTHC = 9/1, m’ = 150% => C = 9V => V = 90 triệu$ / 10 = triệu$ ; Còn C = 90 triệu$ - triệu$ = 81 triệu$ => M = triệu$ x 150 % = 13,5 triệu$ => p’ = (13,5 triệu$ / 90 triệu$) x 100% = 15% - Nhận xét: Trong trường hợp ta thấy m’ tăng (150%), lẽ p’ phải tăng, cấu tạo hữu tăng nhanh hơn, từ 4/1 thành 9/1 (tăng 225%), nên kết p’ thực tế lại giảm so với trước (từ 20% xuống 15%) Tỷ suất lợi nhuận ? Trình bày nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận? 20 Bài 26: Giả định tình kinh doanh, nhà tư A.Smith mua dây chuyền máy mới có giá trị quy tiền mua 6.000.000 Bảng, dự kiến hao mòn hữu hình 30 năm Nhưng sau năm hoạt động, giá trị máy loại đưa bán thị trường giảm 25% Hãy tính tổn thất hao mòn vơ hình gây cho dây chuyền máy trường hợp này? Phân biệt khác hao mòn vơ hình hao mòn hữu hình; tác động đến giá trị sản phẩm? Giải: Ta có: - Khấu hao năm (Theo hao mòn hữu hình dự kiến 30 năm) là: 6.000.000 Bảng / 30 năm = 200.000 Bảng - Sau năm dây chuyền khấu hao là: x 200.000 £ = 1.000.000 £ - Còn lại: 6.000.000 £ - 1.000.000 £ = 5.000.000 £ (Chưa kịp khấu hao theo giá cũ) - Sau máy móc loại bán thị trường giảm giá 25%, nên nhà TB bị tổn thất khoản (Không khấu hao được) là: 5.000.000 £ x 25% = 1.250.000 £ Phân biệt khác hao mòn vơ hình hao mòn hữu hình; tác động đến giá trị sản phẩm? Bài 27: Giả sử trường hợp kinh doanh chủ tư bản, tư đầu tư 20.000.000 EUR, lượng tư khả biến bằng 20% so với lượng tư bất biến, trình độ bóc lột 150% Hỏi sau năm điều kiện tái sản xuất giản đơn, tư biến thành giá trị thặng dư tư hóa hồn tồn? Hãy phân biệt tái sản xuất giản đơn tái sản xuất mở rộng? Giải: Tổng TB đầu tư = C + V = 18.000.000 EUR - Lượng tư khả biến bằng 20% so với lượng tư bất biến => Cấu tạo hữu C/V = 5/1 => C = 5V => C + V = 6V => V = (C + V)/6 => V = 18.000.000 / = 3.000.000 EUR => C = 18.000.000 EUR – 3.000.000 EUR = 15.000.000 EUR - m’ = 150% => Khối lượng M (1 năm) là: M = 3.000.000 EUR x 150% = 4.500.000 EUR => T/Gian tư hóa hồn tồn TG mà giá trị thặng dư bù đắp đủ tổng TB đầu tư, là: 18.000.000 EUR / 4.500.000 EUR/năm = năm Hãy phân biệt tái sản xuất giản đơn tái sản xuất mở rộng? Bài 28: Giả định rằng trường hợp kinh doanh, tổng giá trị hàng hóa tạo 120 triệu USD, giá trị mới tạo chiếm 2/3 Biết rằng trình độ bóc lột 300% Hãy xác định cấu tạo hữu tư trường hợp này? Cấu tạo hữu gì? Tại chủ nghĩa tư lượng tư bất biến tăng cách tương đối so với tư khả biến (Tức quy luật tăng cấu tạo hữu cơ) tất yếu Giải: Ta có: 21 - Tổng giá trị hàng hóa tạo là: W = C + V + M = 120 triệu USD, - Trong giá trị mới tạo = V + M = 2/3 x (C + V + M) => V + M = 120.000.000 $ x 2/3 = 80.000.000$ - Với trình độ bóc lột m’ = M/V x 100% = 300% => M = 3V => V + M = 4V => V = 80.000.000$ / = 20.000.000$ => C = W – (M + V) = 120.000.000$ - 80.000.000$ = 40.000.000$ => Cấu tạo hữu TB trường hợp C/V = 40.000.000$ / 20.000.000$ = 2/1 Cấu tạo hữu gì? Tại chủ nghĩa tư lượng tư bất biến tăng cách tương đối so với tư khả biến (Tức quy luật tăng cấu tạo hữu cơ) tất yếu ? 22 ... suất giá trị thặng dư 200% Hãy xác định giá trị đơn vị sản phẩm kết cấu nó? Phân tích thuộc tính giá trị hàng hóa Giải: Tính G .trị cấu G .Trị mối sản phẩm : a Tính G .trị mối sản phẩm Ta có: - TBBB... 250% Hãy xác định giá trị mới tạo trường hợp kinh doanh này? Giá trị sức lao động gì? Giá trị sức lao động thay đổi có ảnh hưởng đến giá trị mới khơng? Tại sao? Giải: Ta có: - TBBB = C = 80.000.000... đầu tư, tỉ suất giá trị thặng dư 200% Hãy tính giá trị thùng kẹo kết cấu giá trị sản phẩm trường hợp này? Giá trị hàng hóa gì? Phân tích kết cấu giá trị hàng hóa? Giải: Ta có tổng TB đầu tư (K)

Ngày đăng: 08/06/2020, 11:06

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

  • bài tập kinh tế chính trị mác lênin
  • ôn tập kinh tế chính trị mác lênin

Từ khóa » Bài Tập Kinh Tế Chính Trị Chương 2