Bài Tập Kinh Tế Môi Trường – ô Nhiễm Tối ưu - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kinh Tế - Quản Lý >>
- Tiêu chuẩn - Qui chuẩn
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.22 KB, 28 trang )
1BÀI TẬP 1 – Ô NHIỄM TỐI ƯUb. Xác định mức sản lượng sản phẩm mà tại đó lợi ích kinh tế xã hội đạt cao nhấtNguyên tắc cân bằng biên:MNPB = MEC100 – 5Q = 5QQ = 10Vậy lợi ích kinh tế xã hội đạt cao nhất tại điểm Q* = 102GIẢI BÀI TẬPc. Xác định mức ô nhiễm tối ưuTại Q = 10, ta có lượng chất thải phát sinh tương ứng là W= 10Vậy mức ô nhiễm tối ưu là W* = 10 3GIẢI BÀI TẬP4BÀI TẬP 2 – Ô NHIỄM TỐI ƯU5BÀI GIẢI (Nhóm KT Tài nguyên)6BÀI TẬP 3 – XÁC ĐỊNH HIỆN GIÁ LỢI ÍCH RÒNG (NPV)7Bảng sau cho thấy số lượng nhà và sự thay đổi giá trị nhà trong từng khu vựcHãy tính sự thay đổi giá trị lợi ích ròng của xã hội sau khi có đường băng mới và cho biết có nên thực hiện dự án này hay không?Nhà Giá trị (triệu đồng)Trước SauSố lượngA Ít ồn hơn 250 280 10.000B Ồn nhiều hơn 250 210 5.0008BÀI GIẢI(Nhóm Pp định giá TN MT)9BÀI TẬP 4 – XÁC ĐỊNH HIỆN GIÁ LỢI ÍCH RÒNG (NPV)Một dự án khai thác khoáng sản dự định tiến hàng trong vòng 5 năm. Số liệu về chi phí và lợi ích được cho trong bảng (đơn vị: triệu đồng)Giả sử suất chiết khấu r là 10% (được viết là 0.1)(1)Hãy tính hiện giá lợi ích ròng (NPV) cho dự án(2)Dựa vào kết quả tính NPV, chủ đầu tư có mong muốn thực hiện dự án này hay không?Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5Chi phí 30 10 0 0 0Lợi ích 0 5 15 15 15Lợi ích ròng -30 -5 15 15 1510BÀI GIẢI(Nhóm 8b)BÀI TẬP 5 – XÁC ĐỊNH MỨC THU PHÍ NƯỚC THẢIGiả sử có 1 công ty xả nước thải ra sông. Biết rằng:-Môi trường tiếp nhận nước thải loại A-Tổng lượng nước thải là 1.000 m3/ngày đêm-Thông số ô nhiễm được xác định như sau- COD: 200mg/l- TSS: 500mg/l- Cd: 0.2 mg/lHãy xác định tiền phí bảo vệ môi trường mà công ty này phải nộp tính theo Thông tư 125/200311BÀI GIẢI12BÀI TẬP 6 – HIỂU VÀ VẬN DỤNG QCVN(QCVN 08 VÀ QCVN 40)13Một nhà máy xả nước thải vào sông. Cho biết:-Nước thải có nồng độ COD là 100 mg/l, nồng độ Fe là 15 mg/l-Lưu lượng thải của nhà máy là 1000 m3/ngày đêm-Lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nước thải từ nhà máy này là 100 m3/s-Nước sông không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạtHỏi: - Áp dụng QCVN nào để so sánh và đánh giá?- Nồng độ COD và Fe trong nước thải này có đạt chuẩn quy định hay không?Sử dụng công thức Cmax = C * Kq * Kf - Sông không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt >>>> CCOD = 150 mg/l., CFe = 5 mg/l (tk bảng 1)-Lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nước thải là 100 m3/s>>>> Kq = 1 (tham khảo bảng 2)-Lưu lượng thải là 1000 m3/ngày đêm>>>> Kf = 1 (tham khảo bảng 4)>>>>> Cmax COD = C * Kq * Kf = 150 * 1*1 = 150 mg/l Cmax Fe = C * Kq * Kf = 5 * 1* 1 = 5 mg/lNước thải có nồng độ COD là 100 mg/l >> ko vượt chuẩnNước thải có nồng độ Fe là 15 mg/l >> vượt chuẩn1415Trường hợp nào sau đây là ko đạt chuẩn (so với cột A1)-pH: 5 - DO: 7mg/l-pH: 7.5 - DO: 4mg/l-COD: 5mg/l-COD: 25mg/lBÀI TẬP 7 – GIẤY PHÉP Ô NHIỄM CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNGCó 2 nhà máy A và B đều xả khí thải ra môi trường xung quanh. -Nhà nước quyết định phát hành 8 giấy phép, mỗi giấy phép cho phép thải 1 tấn ô nhiễm và phát cho mỗi nhà máy 4 giấy phép. -Cho biết giá thị trường của 1 giấy phép là 24 triệu đồng. -Lượng thải, chi phí xử lý chất thải (MAC) của mỗi nhà máy như sau:16Nhà máy A Nhà máy BLượng thải ban đầu (tấn) 5 5Lượng thải tối ưu (tấn) 4 4Chi phí xử lý ô nhiễm 20 triệu/tấn 30 triệu/tấnGiấy phép được phát 4 4Giá thị trường của Gp (triệu đồng)24 2417Hỏi -Mỗi nhà máy sẽ mua và bán bao nhiêu giấy phép?-Lợi ích của mỗi nhà máy sau khi mua bán giấy phép?HƯỚNG DẪN TRẢ LỜIXác định:-Mỗi nhà máy phải giảm bao nhiêu tấn ô nhiễm >>>> Cả 2 nhà máy phải giảm bao nhiêu?-Nhà máy nào có xu hướng mua/bán giấy phép (dựa trên nguyên tắc so sánh chi phí xử lý ô nhiễm và chi phí mua giấy phép)-Số giấy phép mà mỗi nhà máy sẽ mua/bán (xác định dựa trên tổng lượng ON phải giảm)-Tính chi phí làm giảm ô nhiễm khi chưa thực hiện mua bán giấy phép-Tính chi phí thực sự tốn để làm giảm ON khi mua bán giấy phép (chi phí ròng qua mua bán)-So sánh 2 chi phí này, từ đó tính được lợi ích của 2 nhà máy18HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI-Lượng thải ban đầu là 5 tấn/nhà máy * 2 nhà máy = 10 tấn-Lượng thải tối ưu là 4 tấn/nhà máy * 2 nhà máy = 8 tấn.-Vậy 2 nhà máy phải giảm 10 – 8 = 2 tấn. Xét nhà máy A-Chi phí giảm 1 tấn ô nhiễm = 1 tấn * 20 triệu/tấn = 20 triệu-Chi phí mua 1 giấy phép = 1 * 24 triệu = 24 triệu-Vì chi phí xử lý thấp hơn giá thị trường của giấy phép nên nhà máy A có xu hướng xử lý ô nhiễm để dư giấy phép và đem bán19HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI (tt)-Khi xử lý 1 tấn ô nhiễm thì nhà máy A còn phát thải 4 tấn. 4 giấy phép có sẵn sẽ được dùng cho 4 tấn ô nhiễm này-Tuy nhiên, vì chi phí xử lý (20 triệu) thấp hơn giá thị trường của giấy phép (24 triệu) nên nhà máy A sẽ tiếp tục làm giảm ON và dư giấy phép để bán-Khi xử lý 2 tấn ô nhiễm thì nhà máy A còn phát thải 3 tấn và sử dụng 3 giấy phép cho lượng thải này-Như vậy, nhà máy A sẽ dư 1 giấy phép-Chi phí xử lý 2 tấn ô nhiễm = 2 * 20 = 40 triệu-Tiền bán 1 giấy phép = 1 * 24 = 24 triệu20HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI (tt)Xét nhà máy B-Phát thải 5 tấn, có sẵn 4 giấy phép >>> phải xử lý 1 tấn ô nhiễm còn lại, hoặc mua 1 giấy phép phát thải-Chi phí giảm 1 tấn ô nhiễm = 1 tấn * 30 triệu/tấn = 30 triệu-Chi phí mua 1 giấy phép = 1 * 24 triệu = 24 triệu-Vì chi phí xử lý cao hơn giá thị trường của giấy phép nên nhà máy B có xu hướng không thực hiện xử lý ô nhiễm và mua giấy phép phát thải-Vậy, nhà máy A sẽ làm giảm 2 tấn ô nhiễm và dư 1 giấy phép để bán cho nhà máy B-Nhà máy B mua 1 giấy phép21HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI (tt)Xét trường hợp B mua 1 giấy phép và A bán 1 giấy phép22Nhà máy A Nhà máy BChi phí xử lý 2 tấn ON (triệu đồng)2 * 20 = 40 0Bán giấy phép (triệu đồng) 1 * 24 = 24 0Mua giấy phép (triệu động) 0 1 * 24 = 24 Chi phí ròng qua mua bán (chi phí thực sự tốn để giảm ON)40 – 24 = 16 24Chi phí giảm ON khi không mua bán giấy phép (triệu đồng)20 30Thu lợi qua mua bán (triệu đồng) 20 – 16 = 4 30 – 24 = 6BÀI TẬP 8 – GIẤY PHÉP Ô NHIỄM CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNGCó 2 nhà máy A và B đều xả nước thải ra sông-Nhà nước quyết định phát hành 10 giấy phép, mỗi giấy phép cho phép thải 1 tấn ô nhiễm và phát cho mỗi nhà máy 5 giấy phép. -Cho biết giá thị trường của 1 giấy phép là 1 triệu đồng. -Lượng thải, chi phí xử lý chất thải (MAC) của mỗi nhà máy như sau:23Nhà máy A Nhà máy BLượng thải ban đầu (tấn) 8 8Lượng thải tối ưu (tấn) 6 6Chi phí xử lý ô nhiễm 15 triệu/tấn 9 triệu/tấnGiấy phép được phát 5 5Giá thị trường của Gp (triệu đồng)10 1024Hỏi -Mỗi nhà máy sẽ mua và bán bao nhiêu giấy phép?-Lợi ích của mỗi nhà máy sau khi mua bán giấy phép?BÀI GIẢI(Nhóm 8a)25
Tài liệu liên quan
- Bài tập kinh tế môi trường
- 18
- 9
- 23
- BÀI GIẢNG - KINH TẾ MÔI TRƯỜNG TỪ XA
- 29
- 584
- 0
- Bài giảng kinh tế môi trường
- 31
- 839
- 0
- bài tập kinh tế môi trường – ô nhiễm tối ưu
- 28
- 10
- 11
- Câu hỏi ôn tập kinh tế môi trường
- 1
- 340
- 0
- BAI BÁO CÁO THỰC TẬP-KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
- 56
- 760
- 2
- bài giảng kinh tế môi trường
- 47
- 374
- 0
- Tổng hợp 23 câu hỏi ôn tập kinh tế môi trường
- 23
- 432
- 0
- bài tập kinh tế môi trường
- 22
- 1
- 0
- bài giảng kinh tế môi trường là gì
- 11
- 361
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.32 MB - 28 trang) - bài tập kinh tế môi trường – ô nhiễm tối ưu Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Bài Tập ô Nhiễm Tối ưu
-
Bài Tập Kinh Tế Môi Trường – Ô Nhiễm Tối ưu - TaiLieu.VN
-
Bài Tập Kinh Tế Môi Trường – ô Nhiễm Tối ưu - Tài Liệu - 123doc
-
Bài Tập Kinh Tế Môi Trường – Ô Nhiễm Tối ưu - TailieuXANH
-
[PDF] Kinh Tế Môi Trường,nguyễn Thị Vĩnh Hà,dhkinhtehn
-
[123doc] Bai Tap Kinh Te Va Quan Ly Moi Truong Co Loi Giai
-
Bai Tập Huong Dan 5 14 Pptm
-
Bài Tập Kinh Tế Và Quản Lí Môi Trường - Tài Liệu đại Học
-
Bài Giảng 4 Mức ô Nhiễm Tối ưu - Tài Liệu, Ebook, Giáo Trình, Hướng ...
-
[PDF] Chương 2: Kinh Tế Học Chất Lượng Môi Trường
-
Chương 4 Kinh Te O Nhiem - SlideShare
-
[PDF] Trường Chính Sách Công Và Quản Lý Fulbright KINH TẾ HỌC VI MÔ ...
-
Ô Nhiễm Tối ưu Và Thị Trường - .vn
-
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Kinh Tế Môi Trường (Có Đáp Án), Các ...
-
CH Trac Nghiem - Bài Tập - KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ...