Bài Tập Liên Quan đến Quá Trình Nhân đôi ADN

Chuyển đến nội dung chính

Bài tập liên quan đến quá trình nhân đôi ADN

Quá trình nhân đôi ADN hay còn gọi là quá trình tự sao, mình hiểu là từ 1 phân tử ADN ban đầu qua quá trình tự sao sẽ tạo ra 2 phân tử ADN giống hệt nhau. Trong mỗi phân tử ADN mới được tạo thành đó sẽ có 1 mạch polinucleotit của ADN ban đầu và 1 mạch mới được tổng hợp từ các nucleotit lấy từ môi trường nội bào. Tương tự như vậy qua lần nhân đôi thứ 2, tức là từ 2 phân từ ADN con mới được tạo thành lại tiếp tục nhân đôi lần nữa, như ta đã biết cứ 1 phân tử ADN qua quá trình nhân đôi sẽ cho ra 2 ADN con, vậy ở đây từ 2 phân tử ADN qua nhân đôi sẽ cho ra 4 phân tử ADN con. Tương tự như vậy qua lần nhân đôi thứ 3 sẽ cho ra 8 ADN con, . . . và qua lần nhân đôi thứ n sẽ cho ra $2^n$ phân tử ADN con. Nói nhiều lắm sợ cái đầu không hình dung được, thôi thì mình đưa ra các ví dụ, các bạn cùng mình phân tích ví dụ và cùng nhau giải, các bạn sẽ tự tìm được công thức cũng như cách giải của riêng minh. Đối với bài tập môn sinh học, các bạn không được nôn nóng, đặc biệt là nhớ công thức sinh học một cách máy móc mà không hiểu công thức thì sẽ không thể vận dụng vào giải bài tập cụ thể đâu nhé!

Bài tập mẫu

Trong các bài tập mà mình đề cập ở đây đều xét trường hợp phân tử ADN có cấu trúc dạng B, mỗi phân tử ADN gồm 2 mạch polinu xếp song song và ngược chiều, các dạng khác ít gặp hơn và mình sẽ đề cập vào dịp khác ở chuyên một chuyên đề phù hợp hơn. Ví dụ 1: Một phân tử ADN, qua 5 lần nhân đôi liên tiếp sẽ tạo ra tổng số phân tử ADN con là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Bài này bạn chỉ cần nhẩm là ra kết quả là 32 ADN con. Cách nhẩm là: 1 ADN qua nhân đôi lần 1 sẽ cho ra 2 ADN con, nhân đôi lần 2 sẽ cho 4 ADN con, lần 3 sẽ cho 8 ADN con, lần 4 sẽ cho 16 ADN con và lần thứ 5 sẽ cho 32 ADN con. Ra kết quả nhưng lại tốn thời gian, qua cách diễn giải ở trên các bạn có nhân thấy: $2^1=1$; $ 2^2=4$; $ 2^3=8$; $ 2^4=16$; $ 2^5=32$. Ví dụ 2: Có 5 phân tử ADN ban đầu cùng nhân đôi liên tiếp 10 lần. Hãy tính: a) Tổng số phân tử ADN con được tạo thành. b) Tổng số phân tử ADN con có mang mạch polinu của ADN ban đầu. c) Tổng số phân tử ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường nội bào. Hướng dẫn giải: Như ta đã nói ở trên, 1 phần tử qua 10 lần nhân đôi liên tiếp sẽ tạo ra $2^{10}$ phân tử ADN con. Vậy: a) Có 5 phân tử ADN ban đầu qua 10 lần nhân đôi liên tiếp sẽ tạo ra $5\times {{2}^{10}}=5120$ phân tử ADN con. b) Quá trình nhân đôi tuân theo nguyên tắc bán bảo tồn, nên trong tất cả 5120 phân tử ADN con luôn có 5*2=10 phân tử ADN con mang 1 mạch polinu của ADN ban đầu. c) Tổng số phân tử ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường nội bào, tức là cả 2 mạch đều mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Như vậy thì sẽ có 5012 – 10 = 5002 phân tử ADN con có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Qua đây chúng ta có thể làm nhanh bài này bằng công thức: - Tổng số phân tử ADN con được tạo thành từ x phân tử ADN ban đầu qua n lần nhân đôi là: $x\times {{2}^{n}}$. - Tổng số phân tử ADN con có chứa 1 mạch polinu của ADN mẹ ban đầu từ x phân tử ADN ban đầu qua n lần nhân đôi là: $x\times 2$. - Tổng số phân tử ADN con có nguyên liệu hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào từ x phân tử ADN ban đầu qua n lần nhân đôi là: $x\times {{2}^{n}}-2$. Ví dụ 3: Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy với $N^{14}$ sang môi trường nuôi cấy với $N^{15}$. Sau một thời gian khi phân tích ADN của E.coli thì tỉ lệ ADN mang hoàn toàn $N^{15}$ chiếm 93,75%. Số E.coli trong quần thể sau một thời gian nuôi cấy này là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: Ta có 1570 phân tử ADN ban đầu, qua n lần nhân đôi liên tiếp sẽ cho ra $2\times 1570=3140$ phân tử ADN con có chứa poliNu của ADN mẹ ban đầu [chứa $N^{14}$]. Số 3140 tương ứng với 100 -93,75=6,25 số vi khuẩn. Vậy tổng số vi khuẩn được tạo thành là: 3140*100/6,25=50240 vi khuẩn. Bạn cũng có thể suy luận cách khác, như bạn tính ra số lần nhân đôi của 1570 vi khuẩn ban đầu dựa vào số vi khuẩn có chứa $N^{14}$. Sau đó cũng tính được tổng số vi khuẩn được tạo thành. Ví dụ 4: Có 3 phân tử ADN ban đầu, đều trải qua 4 lần nhân đôi liên tiếp. Hãy tính: a) Tổng số mạch polinu trong các ADN được tạo thành. b) Tổng số mạch polinu mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Hướng dẫn giải: Bài này làm tương tự như ví dụ 3 nhưng thay vì tìm phân tử ADN con thì đề yêu cầu tìm số mạch polinu. Trong cấu trúc ADN ta biết cứ 1 phân tử ADN gồm 2 mạch. Như vậy: a) Tổng số mạch polinu trong các phân tử ADN con được tạo thành qua 4 lần nhân đôi liên tiếp từ 3 phân từ ADN ban đầu là: $3 \times 2^{4} \times 2 = 96$. b) Tổng số mạch polinucleotit được tổng hợp mớ là: 96 - 6 = 90. Vì trong tổng số 96 mạch polinu trong $3 \times 2^{4} \times 2 = 48$ ADN con thì luôn có 3x2 = 6 phân tử ADN con mạng 1 mạch polinu của ADN mẹ ban đầu, vậy nên ta trừ cho 6. Ví dụ 5: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Giả sử 8 phân tử ADN ban đầu đều nhân đôi n lần liên tiếp, thì tổng số ADN con được tạo thành là: $8 \times 2^n$. Ta cũng đã biết, 1 phân tử ADN qua n lần nhân đôi liên tiếp sẽ cho ra $2^n$ phân tử ADN con. Nhưng quá trình nhân đôi ADN tuân theo nguyên tắc bán bảo tồn, tức là 1 phân tử ADN ban đầu qua lần nhân đôi đầu tiên sẽ tạo ra 2 phân tử ADN con và 2 mạch polinu của phân tử ADN ban đầu vẫn được bảo tồn nhưng mỗi mạch sẽ đi về 1 phân tử ADN con, như vậy sẽ tạo ra 2 phân tử ADN con và trong mỗi phân tử ADN con có mang 1 mạch polinu của ADN mẹ và 1 mạch polinu mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Qua lần nhân đôi thứ 2 thì tạo ra 4 phân tử ADN con, nhưng chỉ có 2 phân tử ADN mang 1 mạch polinu của ADN mẹ ban đầu và một mạch polinu mới được tổng hợp, còn 2 phân tử ADN có cả 2 mạch đều mới được tổng hợp nguyên liệu của môi trường nội bào. Qua lần nhân đôi thứ 3 thì tạo ra 8 phân tử ADN con, nhưng chỉ có 2 phân tử ADN mang 1 mạch polinu của ADN mẹ ban đầu và một mạch polinu mới được tổng hợp, còn 6 phân tử ADN có cả 2 mạch đều mới được tổng hợp nguyên liệu của môi trường nội bào. Chung quy lại từ 1 phân tử ADN ban đầu, qua n lần nhân đôi liên tiếp sẽ tạo ra $2^n$ phân tử ADN con, trong đó có 2 phân tử ADN mang 1 mạch polinu của ADN ban đầu còn lại $2^n-2$ phân tử ADN có cả 2 mạch polinu hoàn toàn mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Như vậy theo đề bài có 112 mạch polinu mới được tổng hợp, tương đương với 112/2 + 8 = 64 phân tử ADN con. Và có 8 phân tử ADN ban đầu nên 1 phân tử ADN ban đầu sẽ cho ra 64/8=8 ADN con. Vậy số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN con là: $2^n=8$, suy ra n=3

Nhận xét

  1. Unknownlúc 17:26:00 GMT+7 Thứ Hai, 23 tháng 10, 2017

    Ở bài 3 tại sao đang 3140 chuyển thành 3240 v

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 20:28:00 GMT+7 Thứ Ba, 24 tháng 10, 2017

      Cảm ơn phản hồi của em. Mình nhầm trong quá trình thay số, và đã chỉnh sửa lại!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  2. Unknownlúc 20:26:00 GMT+7 Thứ Ba, 30 tháng 10, 2018

    e có bài cần quảng hải giải giúp có được k a

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
Thêm nhận xétTải thêm...

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Hình ảnh Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T ...xem thêm »

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Hình ảnh Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g ...xem thêm »

Số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (hoặc bị phá hủy) qua nguyên phân

Hình ảnh Để làm tốt bài tập sinh học dạng này các bạn cần xem lý thuyết về nguyên phân trước. Ngoài ra có thể xem thêm dạng bài tập về tính số NST, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân . Sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn làm bài tập tiếp theo: dạng bài tập về tính số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (bị phá huỷ) qua nguyên phân. Trước tiên các bạn cần hiểu và nhớ một số công thức sau Số tế bào sinh ra qua nguyên phân: + Một tế bào qua k lần nguyên phân sẽ hình thành $2^k$ tế bào con. + a tế bào đều nguyên phân k lần, số tế bào con được tạo thành là: $a.2^k$ tế  bào. Số NST đơn môi trường cần cung cấp: + Một tế bào lưỡng bội (2n NST) qua k lần nguyên phân, số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp: $2^k.2n-2n =  (2^k-1)2n$. + Vậy, a tế bào có 2n NST đều nguyên phân k lần, môi trường cần cung cấp số NST là: $a.(2^k-1)2n$. Số thoi vô sắc xuất hiện, bị phá hủy: + Thoi vô sắc xuất hiện ở kì trước, bị phân hủy hoàn toàn vào kì cuối. Vậy có ba ...xem thêm »

TÁC GIẢ

SHOP.edu.vn

Nhãn

  • Sinh học 1275
  • Sinh học 1030
  • Sinh học 1110
  • Moodle4
  • ZipGrade4
  • DNA3
  • Gene3
  • McMix Pro3

LƯU TRỮ

  • thg 8 075
  • thg 6 151
  • thg 4 021
  • thg 2 212
  • thg 11 111
  • thg 11 091
  • thg 10 261
  • thg 10 251
  • thg 10 221
  • thg 10 099
  • thg 9 092
  • thg 9 081
  • thg 9 071
  • thg 7 031
  • thg 4 061
  • thg 4 011
  • thg 3 021
  • thg 3 014
  • thg 2 271
  • thg 2 171
  • thg 2 022
  • thg 1 171
  • thg 12 281
  • thg 12 231
  • thg 11 042
  • thg 11 011
  • thg 10 221
  • thg 9 061
  • thg 8 121
  • thg 6 051
  • thg 6 031
  • thg 5 301
  • thg 5 291
  • thg 5 281
  • thg 5 271
  • thg 12 221
  • thg 9 011
  • thg 4 151
  • thg 4 011
  • thg 3 261
  • thg 3 021
  • thg 1 131
  • thg 1 041
  • thg 12 091
  • thg 10 251
  • thg 7 301
  • thg 7 271
  • thg 7 241
  • thg 6 251
  • thg 5 071
  • thg 4 081
  • thg 4 071
  • thg 4 062
  • thg 4 031
  • thg 3 242
  • thg 2 131
  • thg 2 101
  • thg 2 011
  • thg 1 311
  • thg 1 121
  • thg 12 281
  • thg 12 271
  • thg 12 041
  • thg 11 091
  • thg 11 011
  • thg 10 232
  • thg 10 181
  • thg 9 281
  • thg 9 201
  • thg 9 031
  • thg 8 302
  • thg 8 161
  • thg 8 142
  • thg 8 111
  • thg 7 301
  • thg 7 111
  • thg 7 101
  • thg 7 091
  • thg 7 082
  • thg 7 071
  • thg 7 061
  • thg 6 111
  • thg 5 281
  • thg 5 211
  • thg 5 172
  • thg 5 151
  • thg 5 141
  • thg 5 081
  • thg 5 051
  • thg 4 241
  • thg 4 221
  • thg 4 171
  • thg 4 101
  • thg 4 091
  • thg 4 041
  • thg 4 031
  • thg 4 011
  • thg 3 291
  • thg 3 281
  • thg 3 251
  • thg 3 201
  • thg 3 181
  • thg 3 171
  • thg 3 162
  • thg 3 071
  • thg 3 061
  • thg 2 211
  • thg 2 151
  • thg 2 121
  • thg 1 232
  • thg 12 171
  • thg 12 161
  • thg 12 141
  • thg 12 131
  • thg 12 061
  • thg 11 291
  • thg 11 231
  • thg 11 211
  • thg 11 131
  • thg 10 221
  • thg 10 192
  • thg 10 111
  • thg 9 221
  • thg 9 201
  • thg 9 161
  • thg 9 151
  • thg 9 141
  • thg 9 081
  • thg 9 071
  • thg 8 281
  • thg 8 271
  • thg 8 241
  • thg 8 191
  • thg 8 171
  • thg 8 101
  • thg 8 061
  • thg 8 021
  • thg 7 301
  • thg 7 233
  • thg 7 221
  • thg 7 211
  • thg 7 201
  • thg 7 171
  • thg 7 141
  • thg 7 131
  • thg 6 261
  • thg 6 091
  • thg 6 081
  • thg 5 292
  • thg 5 191
  • thg 5 182
  • thg 5 151
  • thg 5 141
  • thg 4 211
  • thg 4 201
  • thg 4 171
  • thg 4 161
  • thg 4 131
  • thg 4 081
  • thg 4 011
  • thg 3 161
  • thg 3 141
  • thg 3 021
  • thg 2 251
  • thg 2 241
  • thg 1 251
  • thg 1 241
  • thg 1 181
  • thg 1 141
  • thg 12 291
  • thg 12 251
  • thg 12 241
  • thg 12 231
  • thg 12 212
  • thg 12 201
  • thg 12 122
  • thg 12 111
  • thg 12 081
  • thg 12 041
  • thg 11 281
  • thg 11 241
  • thg 11 171
  • thg 11 161
  • thg 11 141
  • thg 11 131
  • thg 11 051
  • thg 11 042
  • thg 11 031
  • thg 10 281
  • thg 10 274
  • thg 10 261
  • thg 10 253
  • thg 10 211
  • thg 10 201
  • thg 10 192
  • thg 10 162
  • thg 10 142
  • thg 10 111
  • thg 10 102
  • thg 10 082
  • thg 10 071
  • thg 10 051
  • thg 10 041
  • thg 10 011
  • thg 9 293
  • thg 9 221
  • thg 9 161
  • thg 9 152
  • thg 9 141
  • thg 9 131
  • thg 9 122
  • thg 9 111
  • thg 9 101
  • thg 9 092
  • thg 9 083
  • thg 9 071
  • thg 9 041
  • thg 9 031
  • thg 8 231
  • thg 8 212
  • thg 8 171
  • thg 8 111
  • thg 8 101
  • thg 8 092
  • thg 8 082
  • thg 7 301
  • thg 7 251
  • thg 7 241
  • thg 7 232
  • thg 7 211
  • thg 7 193
  • thg 7 182
  • thg 7 161
  • thg 7 152
  • thg 7 141
  • thg 7 101
  • thg 7 091
  • thg 6 301
  • thg 6 291
  • thg 6 261
  • thg 6 231
  • thg 6 202
  • thg 6 191
  • thg 6 121
  • thg 6 112
  • thg 6 101
  • thg 6 081
  • thg 5 311
  • thg 5 302
  • thg 5 191
  • thg 5 172
  • thg 5 161
  • thg 5 151
  • thg 5 091
  • thg 5 021
  • thg 4 291
  • thg 4 281
  • thg 4 271
  • thg 4 141
  • thg 4 051
  • thg 4 041
  • thg 3 291
  • thg 3 281
  • thg 3 271
  • thg 3 262
  • thg 3 251
  • thg 3 082
  • thg 2 261
  • thg 2 241
  • thg 2 231
  • thg 2 211
  • thg 2 131
  • thg 2 121
  • thg 2 082
  • thg 2 071
  • thg 2 061
  • thg 2 041
  • thg 2 031
  • thg 2 012
  • thg 1 311
  • thg 1 231
  • thg 1 221
  • thg 1 211
  • thg 1 131
  • thg 1 101
  • thg 1 051
  • thg 1 041
  • thg 1 031
  • thg 1 022
  • thg 12 311
  • thg 12 261
  • thg 12 231
  • thg 12 221
  • thg 12 211
  • thg 12 201
  • thg 12 171
  • thg 12 151
  • thg 12 131
  • thg 12 121
  • thg 12 091
  • thg 12 081
  • thg 12 071
  • thg 12 051
  • thg 12 044
  • thg 12 021
  • thg 11 301
  • thg 11 291
  • thg 11 281
  • thg 11 272
  • thg 11 161
  • thg 11 151
  • thg 11 141
  • thg 10 101
  • thg 10 061
  • thg 10 051
  • thg 10 041
  • thg 9 281
  • thg 9 271
  • thg 9 261
  • thg 9 211
  • thg 9 191
  • thg 9 161
  • thg 9 111
  • thg 9 051
  • thg 8 191
  • thg 8 182
  • thg 8 151
  • thg 8 141
  • thg 8 121
  • thg 8 051
  • thg 7 251
  • thg 7 211
  • thg 7 201
  • thg 7 092
  • thg 7 051
  • thg 7 041
  • thg 6 281
  • thg 6 271
  • thg 6 261
  • thg 6 241
  • thg 6 221
  • thg 6 101
  • thg 5 291
  • thg 5 271
  • thg 5 251
  • thg 5 231
  • thg 5 152
  • thg 5 132
  • thg 5 111
  • thg 5 101
  • thg 5 071
  • thg 5 051
  • thg 4 281
  • thg 4 272
  • thg 4 231
  • thg 4 151
  • thg 4 061
  • thg 3 291
  • thg 3 271
  • thg 3 221
  • thg 3 201
  • thg 3 041
  • thg 3 021
  • thg 2 202
  • thg 2 161
  • thg 2 131
  • thg 1 241
  • thg 1 221
  • thg 12 291
  • thg 12 191
  • thg 12 151
  • thg 12 131
  • thg 12 122
  • thg 12 091
  • thg 12 031
  • thg 12 011
  • thg 11 291
  • thg 11 251
  • thg 11 221
  • thg 11 211
  • thg 11 201
  • thg 11 191
  • thg 11 181
  • thg 11 171
  • thg 11 151
  • thg 11 141
  • thg 11 041
  • thg 11 031
  • thg 10 301
  • thg 9 291
  • thg 9 091
  • thg 9 041
  • thg 8 301
  • thg 8 272
  • thg 8 241
  • thg 8 031
  • thg 8 011
  • thg 7 281
  • thg 7 261
  • thg 7 192
  • thg 7 171
  • thg 7 141
  • thg 7 091
  • thg 7 071
  • thg 7 041
  • thg 6 181
  • thg 6 081
  • thg 6 061
  • thg 6 031
  • thg 5 291
  • thg 4 211
  • thg 4 081
  • thg 4 041
  • thg 3 301
  • thg 3 291
  • thg 3 281
  • thg 3 151
  • thg 3 121
  • thg 3 071
  • thg 3 041
  • thg 3 011
  • thg 2 121
  • thg 2 061
  • thg 1 301
  • thg 1 221
  • thg 1 211
  • thg 1 171
  • thg 1 101
  • thg 1 081
  • thg 1 011
  • thg 12 301
  • thg 12 291
  • thg 12 251
  • thg 12 241
  • thg 12 171
  • thg 12 121
  • thg 12 101
  • thg 12 081
  • thg 12 021
  • thg 11 271
  • thg 11 261
  • thg 11 251
  • thg 11 241
  • thg 11 231
  • thg 11 211
  • thg 11 191
  • thg 11 181
  • thg 11 171
  • thg 11 151
  • thg 11 141
  • thg 11 111
  • thg 11 091
  • thg 11 081
  • thg 11 071
  • thg 11 041
  • thg 11 021
  • thg 10 311
  • thg 10 291
  • thg 10 281
  • thg 10 251
  • thg 10 242
  • thg 10 181
  • thg 10 161
  • thg 10 143
  • thg 10 101
  • thg 10 071
  • thg 10 041
  • thg 10 031
  • thg 9 291
  • thg 9 281
  • thg 9 271
  • thg 9 251
  • thg 9 241
  • thg 9 231
  • thg 9 221
  • thg 9 211
  • thg 9 201
  • thg 9 191
  • thg 9 121
  • thg 9 101
  • thg 9 092
  • thg 9 081
  • thg 9 071
  • thg 9 011
  • thg 8 311
  • thg 8 301
  • thg 8 291
  • thg 8 221
  • thg 8 211
  • thg 8 172
  • thg 8 152
  • thg 8 121
  • thg 8 071
  • thg 8 041
  • thg 8 031
  • thg 8 022
  • thg 8 011
  • thg 7 311
  • thg 7 301
  • thg 7 291
  • thg 7 282
  • thg 7 271
  • thg 7 261
  • thg 7 251
  • thg 7 223
  • thg 7 213
  • thg 7 193
  • thg 7 183
  • thg 7 171
  • thg 7 162
  • thg 7 152
  • thg 7 144
  • thg 7 132
  • thg 7 123
  • thg 7 113
  • thg 7 103
  • thg 7 092
  • thg 7 083
  • thg 7 071
  • thg 7 061
  • thg 7 052
  • thg 7 043
  • thg 7 032
  • thg 7 022
  • thg 7 012
  • thg 6 301
  • thg 6 292
  • thg 6 271
  • thg 6 261
  • thg 6 251
  • thg 6 241
  • thg 6 232
  • thg 6 222
  • thg 6 218
  • thg 6 201
Hiện thêm

Báo cáo vi phạm

Từ khóa » Công Thức Sau N Lần Nhân đôi Adn