Bài Tập Lớn Môn An Sinh Xã Hội - Tài Liệu đại Học
Có thể bạn quan tâm
- Miễn phí (current)
- Danh mục
- Khoa học kỹ thuật
- Công nghệ thông tin
- Kinh tế, Tài chính, Kế toán
- Văn hóa, Xã hội
- Ngoại ngữ
- Văn học, Báo chí
- Kiến trúc, xây dựng
- Sư phạm
- Khoa học Tự nhiên
- Luật
- Y Dược, Công nghệ thực phẩm
- Nông Lâm Thủy sản
- Ôn thi Đại học, THPT
- Đại cương
- Tài liệu khác
- Luận văn tổng hợp
- Nông Lâm
- Nông nghiệp
- Luận văn luận án
- Văn mẫu
- Kinh tế, Tài chính, Kế toán
- Home
- Kinh tế, Tài chính, Kế toán
- Bài tập lớn môn An sinh xã hội
Tóm tắt nội dung tài liệu:
BÀI TẬP LỚN MÔN AN SINH XÃ HỘI Họ và tên: Mai Thanh Huyền Mã sinh viên: CQ501152 Lớp chuyên ngành: Bảo hiểm xã hội K50 Lớp tín chỉ: An Sinh Xã Hội 3 BÀI LÀM CÂU 1: Hãy liệt kê những văn bản pháp quy của nhà nước Việt Nam liên quan đến chương trình xóa đói giảm cùng kiệt quốc gia ( chỉ liệt kê những văn bản chủ yếu và và tóm tắt nội dung ). Trả lời: Ở Việt Nam, đói, cùng kiệt vẫn đang là vấn đề kinh tế - xã hội bức xúc. Xóa đói, giảm cùng kiệt toàn diện, bền vững luôn luôn được Đảng, Nhà nước ta hết sức quan tâm và xác định là mục tiêu xuyên suốt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội và là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong những năm gần đây nhà nước có đưa ra những văn bản pháp quy liên quan đến chương trình xóa đói giảm cùng kiệt quốc gia, tiêu biểu trong đó có các văn bản sau : I. Chương trình 135: Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi (hay đọc là: "chương trình một-ba-năm"), là một trong các chương trình xóa đói giảm cùng kiệt ở Việt Nam do Nhà nước Việt Nam triển khai từ năm 1998. Chương trình được biết đến rộng rãi dưới tên gọi Chương trình 135 do Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam phê duyệt thực hiện chương trình này có số hiệu văn bản là 135/1998/QĐ-TTg. Theo kế hoạch ban đầu, chương trình sẽ kéo dài 7 năm và chia làm hai giai đoạn; giai đoạn 1 từ năm ngân sách 1998 đến năm 2000 và giai đoạn 2 từ năm 2001 đến năm 2005. Tuy nhiên, đến năm 2006, Nhà nước Việt Nam quyết định kéo dài chương trình này thêm 5 năm, và gọi giai đoạn 1997-2006 là giai đoạn I. Tiếp theo là giai đoạn II (2006-2010). Giai đoạn I (1997-2006) Điều hành Chương trình 135 là Ban chỉ đạo chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa. Người đứng đầu ban này là một phó thủ tướng chính phủ; phó ban là Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; và các thành viên là một số thứ trưởng các bộ ngành và các thay mặt đoàn thể xã hội. Mục tiêu cụ thể của Chương trình 135 là: - Phát triển sản xuất, nâng cao mức sống cho các hộ dân tộc thiểu số; - Phát triển cơ sở hạ tầng; - Phát triển các dịch vụ công cộng địa phương thiết yếu như điện, trường học, trạm y tế, nước sạch - Nâng cao đời sống văn hóa. Có nhiều biện pháp thực hiện chương trình này, bao gồm đầu tư ồ ạt của nhà nước, các dự án nhà nước và nhân dân cùng làm (nhà nước và nhân dân cùng chịu kinh phí, cùng thi công), miễn giảm thuế, cung cấp miễn phí sách giáo khoa, một số báo chí, v.v... Năm 1999, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt danh sách 1.870 xã đặc biệt khó khăn và các xã biên giới làm phạm vi của Chương trình 135. Các năm tiếp theo, do có sự chia tách và thành lập xã mới, nên số xã thuộc phạm vi Chương trình 135 đã vượt con số trên. Khi giai đoạn I kết thúc, Nhà nước Việt Nam đã chi khoảng 10 nghìn tỷ đồng, cả nước đã xây dựng và đưa vào sử dụng hơn 25 nghìn công trình thiết yếu các loại, góp phần thay đổi đáng kể bộ mặt nông thôn miền núi, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân. Tuy nhiên, cũng có đánh giá rằng hiệu quả của Chương trình 135 còn chưa cao, nhiều mục tiêu chưa thực hiện được 2.Giai đoạn II (2006-2010) Chính phủ Việt Nam đã xác định có 1.946 xã và 3.149 thôn, buôn, làng, bản, xóm ấp đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II thuộc 45 tỉnh, thành được đưa vào phạm vi của Chương trình 135. Mục tiêu tổng quát - Tạo chuyển biến nhanh về sản xuất - Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất gắn với thị trường. - Cải thiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân. - Giảm khoảng cách phát triển giữa các dân tộc và giữa các vùng trong nước. - Đến năm 2010: Trên địa bàn không có hộ đói, giảm hộ cùng kiệt xuống còn dưới 30%. Nội dung chính chương trình - Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản suất của đồng bào các dân tộc. Đào tạo cán bộ khuyến nông thôn bản. Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư. Xây dựng các mô hình sản xuất có hiệu quả, phát triển công nghiệp chế biến bảo quản. Phát triển sản xuất: Kinh tế rừng, cây trồng có năng suất cao, chăn nuôi gia súc, gia cầm có giá trị. - Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn. Làm đường dân sinh từ thôn, bản đến trung tâm xã phù hợp với khả năng nguồn vốn, công khai định mức hỗ trợ nhà nước. Xây dựng kiên cố hóa công trình thủy lợi: Đập, kênh, mương cấp 1-2, trạm bơm, phục vụ tưới tiêu sản xuất nông nghiệp và kết hợp cấp nước sinh hoạt. Làm hệ thống điện hạ thế đến thôn, bản; nơi ở chưa có điện lưới làm các dạng năng lượng khác nếu điều kiện cho phép. Xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng. Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng thôn, bản (tùy theo phong tục tập quán) ở nơi cấp thiết. - Đào tạo bồi dưỡng cán bộ cơ sở, kiến thức kỉ năng quản lý điều hành xã hội, nâng cao năng lực cộng đồng. Đào tạo nghề cho thanh niên 16 - 25 tuổi làm việc tại các nông lâm trường, công trường và xuất khẩu lao động. - Hỗ trợ các dịch vụ, nâng cao chất lượng giáo dục, đời sống dân cư hợp vệ sinh giảm thiểu tác hại môi trường đến sức khỏe người dân. Tiếp cận các dịch vụ y tế, bảo hiểm và chăm sóc sức khỏe cộng động. II. Quyết định củaThủ tướng chính phủ Số 71/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2001 Về các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2001 – 2005,trong đó có: “Chương trình mục tiêu quốc gia Xoá đói giảm cùng kiệt và Việc làm”. Mục tiêu: Giảm tỷ lệ hộ cùng kiệt (theo tiêu chí hộ cùng kiệt mới) đến năm 2005 còn dưới 10%, bình quân mỗi năm giảm 1,5 - 2% (khoảng 28 - 30 vạn hộ/năm); không để tái đói kinh niên, các xã cùng kiệt có đủ cơ sở hạ tầng thiết yếu cơ bản; Mỗi năm phấn đấu giải quyết việc làm cho khoảng 1,4 - 1,5 triệu lao động; giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị xuống còn khoảng 5 - 6%; nâng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn lên 80% vào năm 2005. Nội dung: Bao gồm ba nhóm dự án: Nhóm các dự án Xoá đói giảm cùng kiệt chung: + Dự án Tín dụng cho hộ cùng kiệt vay vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh; + Dự án Hướng dẫn cho người cùng kiệt cách làm ăn, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; + Dự án Xây dựng mô hình xóa đói giảm cùng kiệt ở các vùng đặc biệt (vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bãi ngang ven biển, vùng cao, biên giới, hải đảo, vùng ATK, vùng sâu đồng bằng sông Cửu Long); Nhóm các dự án Xoá đói giảm cùng kiệt cho các xã cùng kiệt nằm ngoài chương trình 135: + Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng ở các xã nghèo; + Dự án Hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề ở các xã nghèo; + Dự án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác xoá đói giảm cùng kiệt và cán bộ các xã nghèo; + Dự án ổn định dân di cư và xây dựng vùng kinh tế mới ở các xã cùng kiệt (bao gồm: ổn định dân di cư tự do, di dân xây dựng vùng kinh tế mới, phân bố lại dân cư theo quy hoạch; các dự án của chương trình 773 cũ thuộc ngành nông nghiệp theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1123/CP-NN ngày 06 tháng 12 n Yêu cầu Download Tài liệu, ebook tham khảo khác- kế toán Tài sản cố định và các biện pháp tăng Tài sản cố định tại công ty cổ phần bao bì xi măng Hải Phòng
- Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ kỹ thuật Cao Thắng
- Tài chính Việt Nam trong những năm gần đây - Thực trạng và giải pháp
- Đề án Vấn đề tiến tới tự do hóa lãi suất và đề xuất những kiến nghị về định hướng tự do hoá lãi suất ở nước ta hiện nay
- Vai trò vốn nhà nước trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta
- ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TẠI PHÂN XƯỞNG THÀNH PHẨM, NHÀ MÁY BIA HÀ NỘI-MÊ LINH
- kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của giao kết và thực hiên hợp đồng mua bán hàng hoá tại công ty TNHH Tấn Cường
- Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp CIP
- Kiểm toán các khoản đầu tư dài hạn tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Long Giang do AASC thực hiện
- Thiết kế công việc trong Quản trị nguồn nhân lực
Học thêm
- Nhờ tải tài liệu
- Từ điển Nhật Việt online
- Từ điển Hàn Việt online
- Văn mẫu tuyển chọn
- Tài liệu Cao học
- Tài liệu tham khảo
- Truyện Tiếng Anh
Copyright: Tài liệu đại học ©
Từ khóa » Bài Tập Lớn An Sinh Xã Hội
-
Bài Tập Lớn Môn An Sinh Xã Hội - Tài Liệu Text - 123doc
-
Bài Tập Lớn Môn Luật An Sinh Xã Hội - Tài Liệu Text - 123doc
-
Bài Tập An Sinh Xã Hội - SlideShare
-
[PDF]An Sinh Xã Hội - Giáo Trình, Bài Giảng, Bài Tập Lớn, đề Thi
-
Bài Tập Lớn Môn An Sinh Xã Hội - Tài Liệu, Ebook, Giáo Trình
-
Bài Tập Lớn Môn An Sinh Xã Hội
-
Bài Tập Nhóm Tháng 2 Môn Luật An Sinh Xã Hội
-
An Sinh Xã Hội ở Hoa Kỳ Và Một Số Bài Học Kinh Nghiệm Cho Việt Nam
-
Chương Trình Hỗ Trợ Thúc đẩy Tăng Trưởng Bao Trùm, An Sinh Xã Hội ...
-
[DOC] BÀI TẬP AN SINH XÃ HỘI - 5pdf
-
Định Hướng Công Tác An Sinh Xã Hội đến Năm 2020
-
Gải Quyết Thách Thức, Hướng Tới Bảo đảm An Sinh Xã Hội Toàn Dân
-
'Lưới An Sinh' Mở Rộng Cho Người Lao động - Báo điện Tử Chính Phủ
-
Phát Huy Vai Trò Nhân Dân Trong Xây Dựng Chính Sách An Sinh Xã Hội