Bài Tập Lớn Môn Học Thiết Kế Tối ưu - Tối ưu Hóa Thể ... - Hỗ Trợ Ôn Tập
Có thể bạn quan tâm
Bài tập lớn môn học Thiết kế tối ưu – Tối ưu hóa thể tích móng đơn
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU
Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Đề cương liên quan: Bài tập lớn Cơ kết cấu nâng cao
Mục Lục
- TỐI ƯU HOÁ THỂ TÍCH MÓNG ĐƠN
- 1. Giới thiệu tổng quan về chương trình.
- 2. Nội dung kỹ thuật của bài toán.
- 3. Mô hình bài toán thiết kế tối ưu tương ứng.
- 4. Lựa chọn phương pháp giải.
- 5. Sơ đồ khối chương trình.
- 6. Hướng dẫn thực hiện chương trình.
- 7. Kết quả chạy.
- CAC SO LIEU BAI TOAN:
- CAC THONG SO KHI CHUA TOI UU:
- CAC THONG SO SAU KHI TOI UU:
- Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Bài tập lớn môn học Thiết kế tối ưu – Tối ưu hóa thể tích móng đơn
TỐI ƯU HOÁ THỂ TÍCH MÓNG ĐƠN1. Giới thiệu tổng quan về chương trình.
Đây là chương trình tính toán thiết kế tối ưu các thông số thể tích móng đơn. Chương trình được viết trên phần mềm lập trình C là Dev-C++. Kết quả chạy chương trinh sẽ cho kết quả những kích thước tối ưu tương ứng với thể tích móng đơn là nhỏ nhất.
2. Nội dung kỹ thuật của bài toán.
Xác định các kính thước tối ưu của mặt cắt. Các kích thước này bao gồm chiều dài, chiều rộng, chiều cao của móng. Điều kiện các kích thước này phải thoả mãn sao cho thể tích móng là nhỏ nhất nhưng vẫn đáp ứng được các yêu cầu về cường độ và các yêu cầu cấu tạo khác.
3. Mô hình bài toán thiết kế tối ưu tương ứng.
- Tìm cực tiểu hoá hàm:
Mục tiêu = F = V(a, b, h)
- Các điều kiện ràng buộc:
sTBd ≤ Rtc
smaxd ≤ 1,2Rtc
hu ≥ 0,66(a-ac)(smax/Rku)0,5
4. Lựa chọn phương pháp giải.
Để giải bài toán này có rất nhiều phương pháp. Tuy nhiên ở đây ta sử dụng phương pháp thử nghiệm độc lập. Đây là phương pháp rất đơn giản và rất thuận tiện trong tính toán trên máy tính. Ta dùng phần mềm lập trình C là Dev-C++ để giải.
5. Sơ đồ khối chương trình.
6. Hướng dẫn thực hiện chương trình.
Chạy chương trình bằng file “TKTU mong don_KVS.exe”
7. Kết quả chạy.
CAC SO LIEU BAI TOAN:
- Chieu dai mong la: a = 3.00 m
- Chieu rong mong la: b = 2.50 m
- Chieu cao mong la: h = 1.50 m
- Chieu sau chon mong la: Hs = 1.95 m
- Canh cua cot vuong la: ac = 0.40 m
- Cac tai trong tieu chuan la: Ntc = 30.00 T, Mtc = 2.00 T.m, Qtc = 2.00 T
- Be tong do tai cho co cuong do keo khi uon la: Ru = 65.00 T/m2
- Dung trong trung binh cua betong va dat tren mong la: 2.00 T/m3
- Cuong do tieu chuan lop dat duoi day mong la: Rtc = 24.00 T/m2
CAC THONG SO KHI CHUA TOI UU:
- Chieu dai mong la: a = 3.00 m
- Chieu rong mong la: b = 2.50 m
- Chieu cao mong la: h = 1.50 m
- The tich mong don la: V = 11.250000 m3
CAC THONG SO SAU KHI TOI UU:
- Chieu dai mong la: a = 1.860001 m
- Chieu rong mong la: b = 1.360001 m
- Chieu cao mong la: h = 0.360001 m
- The tich mong don la: V = 0.910660 m3
- Bản in chương trình.
#include <stdio.h>
#include <math.h>
main()
{
float N=30, M=2, Q=2, dungtrongD=1.79, gocms=27, c=0.2, dungtrongtb=2, ac=0.4, Hs=1.95, Ru=65, E=1000, m=1;
float a=3, b=2.5, h=1.5, F, W, Rtc=24, USmax, USmin, UStb, Can;
//Khai bao so lieu ban dau
printf(“\nCAC SO LIEU BAI TOAN:”);
printf(“\n1. Chieu dai mong la: a = %.2f m”, a);
printf(“\n2. Chieu rong mong la: b = %.2f m”, b);
printf(“\n3. Chieu cao mong la: h = %.2f m”, h);
printf(“\n4. Chieu sau chon mong la: Hs = %.2f m”, Hs);
printf(“\n5. Canh cua cot vuong la: ac = %.2f m”, ac);
printf(“\n6. Cac tai trong tieu chuan la: Ntc = %.2f T, Mtc = %.2f T.m, Qtc = %.2f T”, N, M, Q);
printf(“\n7. Be tong do tai cho co cuong do keo khi uon la: Ru = %.2f T/m2”, Ru);
printf(“\n8. Dung trong trung binh cua betong va dat tren mong la: %.2f T/m3”, dungtrongtb);
printf(“\n9. Cuong do tieu chuan lop dat duoi day mong la: Rtc = %.2f T/m2”,Rtc);
printf(“\n\nCAC THONG SO KHI CHUA TOI UU:”);
printf(“\n1. Chieu dai mong la: a = %.2f m”, a);
printf(“\n2. Chieu rong mong la: b = %.2f m”, b);
printf(“\n3. Chieu cao mong la: h = %.2f m”, h);
printf(“\n3. The tich mong don la: V = %f m3”, a*b*h);
F=b*a;
W=b*a*b/6;
USmax=dungtrongtb*Hs+N/(1.15*F)+(M/1.15+Q/1.15*Hs)/W;
USmin=dungtrongtb*Hs+N/(1.15*F)-(M/1.15+Q/1.15*Hs)/W;
UStb=(USmax+USmin)/2;
Can=sqrt(USmax/Ru);
while(USmax<=1.2*Rtc&&UStb<Rtc&&h>=0.66*(a-ac)*Can)
{
a=a-0.01;
b=b-0.01;
h=h-0.01;
}
a=a+0.01;
b=b+0.01;
h=h+0.01;
printf(“\n\nCAC THONG SO SAU KHI TOI UU:”);
printf(“\n1. Chieu dai mong la: a = %f m”, a);
printf(“\n2. Chieu rong mong la: b = %f m”, b);
printf(“\n3. Chieu cao mong la: h = %f m”, h);
printf(“\n3. The tich mong don la: V = %f m3”, a*b*h);
getch();
}
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Tải Xuống Tại ĐâyTừ khóa » Môn Học Thiết Kế Tối ưu
-
Bài Tập Môn Học Thiết Kế Tối ưu - Tài Liệu Text - 123doc
-
BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU - Tài Liệu Text - 123doc
-
Bài Tập Lớn Môn Học Thiết Kế Tối ưu - Tối ưu Hóa Thể Tích Móng đơn
-
(PDF) Thiết Kế Tối ưu Kết Cấu - ResearchGate
-
Bài Tập Lớn Môn Học Thiết Kế Tối ưu - Tối ưu Hóa Thể Tích Móng đơn
-
Tối ưu Kỹ Thuật Trong Thiết Kế Và Kết Cấu Tàu - Lib..vn
-
Danh Sách Môn Thay Thế (áp Dụng Từ HK181)
-
Lý Thuyết Mô Hình Và Tối ưu (207611 - 2tc)
-
Giới Thiệu Môn Học Và Cách Dạy - TỐI ƯU HÓA TRONG KỸ THUẬT
-
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NGÔN NGỮ SLANGTNG TRONG PHÂN ...
-
Tư Duy Thiết Kế Trong Kinh Doanh - Môn Học Quan Trọng Trong Kỷ ...
-
[PDF] Học Phần: Thiết Kế Thực Nghiệm Và Tối ưu Hoá - CTU
-
Tối ưu Thiết Kế Sản Phẩm - Tài Liệu Kỹ Thuật Chuyên Sâu - MES LAB