Bài Tập Lớn Môn SQL Quản Lý điểm Sinh Viên - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Công nghệ thông tin >>
- Hệ thống thông tin
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.45 KB, 38 trang )
MỤC LỤCMỤC LỤC......................................................................................................1PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC.........................................................................2LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................... 3Chương 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG............................. 41.1 LỜI GIỚI THIỆU................................................................41.2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM SINH VIÊN CNTT 51.2.1 Thực trạng của hệ thống quản lý điểm............................................ 51.2.2 Biểu đồ phân cấp chức năng............................................................81.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu.................................................................... 101.2.4 Phân loại các thuộc tính vào một tập thực thể...............................111.2.5 Mô hình thực thể liên kết...............................................................12Chương 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU.................................................152.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu:....................................................... 152.2. Từ điển dữ liệu................................................................... 152.3. Một số truy vấn SQL......................................................... 17a) Tạo cơ sở dữ liệu................................................................ 17b) Chèn dữ liệu........................................................................18c) Bài tập view......................................................................... 20d) Thống kê..............................................................................22e) Bài tập PROCEDURE........................................................26f) Bài tập trigger..................................................................... 33KẾT LUẬN..................................................................................................37TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 381|PagePHÂN CÔNG CÔNG VIỆC1. Vũ Đình Tuân: Tạo view, chỉnh sửa báo cáo2. Phùng Xuân Hải: Tạo bảng, chèn dữ liệu, viết procedure cho cácbảng3. Vũ Minh Quang: Viết các thống kê cho các bảng4. Đỗ Nam Huy: Viết trigger cho các bảngLỜI NÓI ĐẦUHiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn củacác quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệphóa và hiện đại hoá như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnhmẽ của công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoátất cả các ngành, các lĩnh vực.Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phầnmềm ngày càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệuquả cho con người. Các phần mềm hiện nay ngày càng mô phỏng được rấtnhiều nghiệp vụ khó khăn, hỗ trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thờigian xử lý nhanh chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hoá cao.Ví dụ như việc quản lý điểm số sinh viên trong trường đại học. Nếukhông có sự hỗ trợ của tin học, việc quản lý này phải cần khá nhiều người,chia thành nhiều khâu, mới có thể quản lý được toàn bộ hồ sơ sinh viên(thông tin, điểm số, học bạ,…), lớp học (sỉ số, giáo viên chủ nhiệm,…), giáoviên,… cũng như các nghiệp vụ tính điểm trung bình, xếp loại học lực chosinh viên toàn trường (số lượng sinh viên có thể lên đến hàng ngàn). Cáccông việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, mà sự chính xác và hiệuquả không cao, vì đa số đều làm bằng thủ công rất ít tự động. Một số nghiệpvụ như tra cứu, thống kê, và hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn cómột số khó khăn về vấn đề lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém,…Trong khi đó, các nghiệp vụ này hoàn toàn có thể tin học hoá một cách dễdàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý học vụ sẽ trở nên đơn giản,thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều.Chương 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG1.1 LỜI GIỚI THIỆUTrong những năm gần đây sự phát triển của ngành IT đã đem lại nhữngthành tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế. Những chương trình tin họcứng dụng ngày càng nhiều, rất nhiều công việc thủ công trước đây nay đãđược xử lý bằng các phần mềm chuyên dụng đã giảm đáng kể công sức,nhanh chóng và chính xác. Để có một phần mềm ứng dụng đáp ứng đượcyêu cầu công việc đặt ra thì những người làm tin học phải biết phân tích thiếtkế hệ thống làm việc của của chương trình, để từ đó xây dựng nên một phầnmềm ứng dụng quản lý bằng ngôn ngữ lập trình nào đó. Những chươngtrình, phần mềm ứng dụng đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý,nó là những công cụ hỗ trợ đắc lực và hầu như không thể thiếu nhằm đápứng đầy đủ nhất, thuận lợi nhất những đòi hỏi của công việc quản lý nhờnhững công cụ trợ giúp có sẵn như Access hay SQL Server là những phầnmềm như vậy. Nó được ứng dụng rộng rãi trong công tác quản lý, khôngnhững thế nó còn là một ngôn ngữ lập trình khá mạnh giúp cán bộ quản lýcó thể viết những chương trình để sử dụng cơ sơ dữ liệu hay giải quyết mộtyêu cầu nào đó. Những phần mền ứng dụng này đã phần nào trợ giúp cácnhà quản lý trở lên nhanh chóng, thuận lợi, chính xác và kịp thời với nhữngtính năng có sẵn sát với thực tế quản lý .Chương trình quản lý điểm sinh viên là một chương trình được xâydựng nhằm đáp ứng những đòi hỏi đặt ra của quá trình quản lý như nhậpthông tin sinh viên, tìm kiếm, thống kê, in báo cáo và rất nhiều công việckhác một cách nhanh chóng và thuận tiện, chính xác một cách hệ thống.Trong chương trình phần mềm ứng dụng này thì chương trình nghiên cứuphân tích thiết kế hệ thống đóng vai trò rất quan trọng trong việc thiết kếchương trình phần mền, nhìn vào bản phân tích ta có thể hiểu được người lậptrình muốn làm gì, hiểu được sự hoạt động của hệ thống.Trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường, bằng kiến thức đồngthời được sự giúp đỡ nhiệt tình thầy cô giáo trong khoa CNTT đặc biệt là CôNguyễn Thị Vân Anh đã giúp đỡ nhóm sinh viên chúng em hoàn thành tốtbài tập môn học, bài tập xây dựng một chương trình phần mền ứng dụng“quản lý điểm sinh viên khoa CNTT”. Nhưng do trình độ kiến thức và kinhnghiệm còn non kém tài liệu tham khảo còn thiếu thốn cho nên trong bài còncó nhiều hạn chế, chúng em mong thầy cô giáo cùng các bạn đóng góp ýkiến. Chúng em xin chân thành cảm ơn!1.2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM SINH VIÊN CNTT1.2.1 Thực trạng của hệ thống quản lý điểmĐiểm thi được quản lý dựa trên phương pháp thủ công.● Điểm thi của từng sinh viên được ghi chép và lưu dữ bằng sổ sách.●Quản lý điểm, thông tin về sinh viên quản lý bằng việc ghi chép và● kiểm kê.● Quản lý nhập điểm, xuất điểm bằng cách ghi chép thủ công, sinh viênmuốn xem điểm bằng việc đối chiếu thủ công●Chưa có cơ chế kiểm tra bạn đọcNhược điểm: Tốn rất nhiều thời gian và công sức. Dễ nhầm lẫn, sai sót . Khó kiểm tra quản lý. Hiệu quả năng suất thấp.Do đó hệ thống quản lý kết quả thi cần phải sửa đổi lại cơ cấu quản lý hoạtđộng nhằm nâng cao hiệu quả để dễ quản lý đến từng sinh viên.Giải pháp:● Cần tổ chức lại cơ cấu quản lý, thay thế một số công đoạn thủ côngbằng “tin học hoá” nhờ có sự trợ giúp của các chương trình, phầnmềm ứng dụng.● Việc nhập điểm, tìm kiếm, sửa chữa, báo cáo, thống kê cần được xử lýnhờ máy tính.●Đưa ra máy in khi có yêu cầu.Các dữ liệu đầu vào:Dữ liệu đầu vào là nguồn thông tin được đưa vào máy tính để xử lý, baogồm các thông tin sau :● Thông tin sinh viên, thông tin về điểm.●Các yêu cầu tìm kiếm.Dữ liệu đầu ra:Dữ liệu đầu ra là các thông tin sau khi xử lý bao gồm các thông tin sau:●Bảng danh sách điểm●Bảng thống kê báo cáo.Từ thực trạng trên, chúng ta có sơ đồ luân chuyển thông tin:Hồ sơSinh viênHệ thống quản lý học tậpsinh viênLưu hồ sơĐiểm thiBảng điểmLưu điểmSơ đồ luân chuyển thông tin của hệ thống quản lý học tập sinh viênSau khi lưu hồ sơ sinh viên với các môn học và có điểm các môn thi,phòng giáo vụ tiến hành vào điểm của từng môn học.Sinh viên sẽ đương nhiên bị điểm 0 đối với mỗi môn thi nếu:● Không dự thi, xin hoãn thi.● Không thuộc diện được học hai trường, được nghỉ học một số môn mànghỉ quá 25% số giờ của học phần (dù có phép hay không có phép).Điểm thi sẽ tính theo thang điểm 10.Điểm tổng kết sẽ được tính bằng điểm các môn nhân với số tín chỉtương ứng và chia cho tổng số tín chỉ.Sinh viên có thể dự thi các học phần để có điểm cao hơn vào những kỳthi chính thức tiếp theo. Sau khi học lại hay thi lại hoặc thi nâng điểm, điểmtổng kết mới sẽ được tính theo điểm cao nhất của từng môn.Sinh viên phải học lại những môn có điểm thi lại < 5 và thi lại nhữngmôn có điểm thi lần đầu < 5 vào thời điểm sớm nhất của nhà trường.Nếu phải học lại một học phần làm cơ sở cho các học phần tiếp theosau, sinh viên không được học và dự thi các học phần tiếp sau nếu nhàtrường không cho phép.Sau mỗi học kỳ các khoa sẽ tiến hành xét khen thưởng/ kỷ luật, xếp loạicho sinh viên.- Xếp loại học tập:9.00 -> 10.00 xếp loại Xuất sắc8.00 -> 8.99 xếp loại Giỏi7.00 -> 7.99 xếp loại Khá6.00 -> 6.99 xếp loại Trung bình - Khá5.00 -> 5.99 xếp loại Trung bình< 5 xếp loại Yếu- Xét loại học bổng:+ Loại 1: Đạt điểm trung bình từ 8. 00 trở lên và không có môn nào cóđiểm dưới 7.+ Loại 2: Đạt điểm trung bình từ 7. 00 -> 7. 99 và không có môn nàocó điểm dưới 6.1.2.2 Biểu đồ phân cấp chức năng:Quản lý điểm sinh viênQL Môn họcThêm môn họcSửa thông tin môn họcXóa môn họcQL Sinh viênQL ĐiểmThêm sinh viênNhập điểmSửa thôngtin sinhviênSửa điểmXóa sinh viênTính điểmThống kê, báo cáoDSSV đỗ lần 1 theo lớp, học kỳ, mônDSSV đỗ lần 2 theo lớp, học kỳ, mônDSSV lưu ban theo lớp, theo năm họcDSSV được học bổng theo lớp, học kỳÝ nghĩa của từng chức năng trong hệ thống:▪Quản lý môn học-Có các chức năng thêm, sửa, xoá các môn họctheo yêu cầu của nhà quản lý.-Cung cấp thông tin về các môn học trong mỗi kỳhọc cho nhà quản lý, giáo viên và sinh viên khi có yêu cầu .▪Quản lý sinh viên-Có các chức năng thêm, sửa, xoá thông tin sinhviên theo yêu cầu của nhà quản lý- Cung cấp thông tin về sinh viên cho nhà quản lý,giáo viên và sinh viên khi có yêu cầu.▪Quản lý điểm- Có chức năng cập nhật điểm cho sinh viên sau mỗikỳ học.- Thực hiện phúc khảo điểm cho sinh viên khi sinhviên yêu cầu.- Báo cáo, thống kê điểm của sinh viên cho nhàquản lý, giáo viên và sinh viên khi có yêu cầu.▪Thống kê, báo cáo-Thống kê danh sách sinh viên đỗ lần 1, lần 2, tỷ lệsinh viên đỗ lần 1, lần 2 theo từng lớp học, môn học sau mỗikỳ học.-Thống kê danh sách sinh viên trượt lần 1, lần2(học lại), tỷ lệ sinh viên trượt lần 1, lần 2 theo từng lớp học,môn học sau mỗi kỳ học.-Thống kê danh sách sinh viên bị lưu ban, tỷ lệsinh viên bị lưu ban sau mỗi năm học.-Thống kê danh sách sinh viên đạt học bổng, tỷ lệsinh viên đạt học bổng sau mỗi kỳ học.-Trong quá trình thống kê sẽ sử dụng chức năngtính điểm của quản lý điểm.1.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu:1: Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnhQuản lý điểm sinh viênNhà quản lýGiáo viênSinh viên1.2.4 Phân loại các thuộc tính vào một tập thực thểKiểu thực thể liên kết là nguồn thông tin cần thiết cho hệ thống ,các kiểuthực thể có thể xuất hiện ở các tác nhân ngoài , các luồng thông tin nội bộhoặc các kho dữ liệuKiểu thực thể Môn Học gồm: MaMH, TenMH, SoTin.Kiểu Thực Thể Điểm gồm: MaSV, MaMH, LanHoc, DiemLan1,DiemLan2.Kiểu thực thể HeDT gồm: Ma HDT, Ten HDT.Kiểu thực thể Lớp gồm: MaLop, TenLop, MaKhoa, MaHDT,MaKhoaHoc.Kiểu thực thể Sinh Viên gồm: MaSV, TenSV, NgaySinh, GioiTinh,QueQuan, MaLop.Kiểu thực thể Học Kỳ: MaHK, TenHK.Kiểu thực thể Khóa Học: MaKhoaHoc, TenKhoaHoc.Kiểu thực thể Khoa gồm: MaKhoa,TenKhoa, DiaChi, DienThoai.1.2.5 Mô hình thực thể liên kếtĐIỂMMÔN HỌCmã MH tên MH số Tínmã sinh viên mã MH Lần học điểm lần 1điểm lần 2SINH VIÊNmã sinh viên tên sinh viên giới tính ngày sinh Quê quán mã lớpLỚPKHOAmã khoa tên khoa địa chỉ điện thoạimã lớp tên lớpmã khoa mã khóa họcKhóa họcmã hệ đào tạomã khóa học tên khóa họcHỆ ĐÀO TẠOmã hệ đào tạo tên hệ đào tạo1.1.1 Biểu đồ cấu trúc dữ liệu theo mô hình quan hệ : Danh sách các thuộc tính: MaHDT, TenHDT, MaKhoa, TenKhoa,MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, MaLop, TenLop, MaSV, TenSV, MaMH,TenMH, MaLanHoc, TenLanHoc, Diem. Danh sách các thuộc tính lặp: MaSV, TenSV, Diem. Danh sách các phụ thuộc hàm:MaSV → TenSV, MaLop.MaLop → TenLop, MaKhoa, MaKhoaHoc, MaHDT.MaSV, MaMH→ Diem.MaKhoa → TenKhoa.MaKhoaHoc → TenKhoaHoc.MaHDT → TenHDT.MaMH → TenMH.Các Bước chuẩn hóaDS các thuộctínhDạng 1NFDạng 2NFDạng 3NFMaLopTenLopMaHDTTenHDTMaKhoaHocTenKhoaHocMaKhoaTenKhoaMaMHTenMH* MaSV* TenSV* DiemMaLopTenLopMaHDTTenHDTMaKhoaHocTenKhoaHocMaKhoaTenKhoaMaMHTenMHMaLopTenLopMaHDTTenHDTMaKhoaHocTenKhoaHocMaKhoaTenKhoaMaMHTenMHMaLopTenLopMaHDTMaKhoaMaKhoaHocMaHDTTenHDTMaSVTenSVMaMHDiemLan1DiemLan2MaSVTenSVMaSVMaMHDiemLan1DiemLan2MaKhoaTenKhoaMaKhoaHocTenKhoaHocMaSVTenSVMaLopMaMHTenMHMaSVMaMHDiemLan1DiemLan2Tên bảngLopHeDTKhoaKhoaHocSinhVienMonHocDiemSử dụng thuật toán phân rã để chuẩn hóa thành dạng 3NF như sau:Ta có lược đồ quan hệ R(ABCDEFGHIJKLM) có các phụ thuộc hàm làF(K→AL, A→BCEF, IK→M, G→H, E→F, C→D, I→J)B1: Tìm phủ tối tiểu của FF= { K→AL, A→BCEF, IK→M, G→H, E→F, C→D, I→J}Đặt G=F, Tách các phụ thuộc hàm của G có vế phải chỉ chứa 1 thuộc tính.G={ K→A, K→L, A→B, A→C, A→E, A→F, IK→M, G→H, E→F,C→D, I→J }G là tối tiểuB2: Tách thành các lược đồ conF=GXét K→A, K→L có 2 phụ thuộc hàm vế trái bằng K ta có R1(KAL) loạiK→A, K→L khỏi FXét A→B, A→C, A→E, A→F có 2 phụ thuộc hàm vế trái bằng A ta cóR2(ABCEF) loại A→B, A→C, A→E, A→F khỏi FXét IK→M có 1 phụ thuộc hàm vế trái bằng IK ta có R3(IKM) loại IK→Mkhỏi FTương tự xét đến khi F= dừng thuật toánKết luận: Lược đồ R(ABCDEFGHIJKLM) được tách thành 7 lược đồ conchuẩn 3NF như sau:R1(KAL) khóa KR2(ABCEF) khóa AR3(IKM) khóa IKR4( GH) khóa GR5(EF) khóa ER6(CD) khóa CR7(IJ) khóa IChương 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU2.1.Thiết kế cơ sở dữ liệu:2.2.Từ điển dữ liệuThuộc tínhTên bảngTên cộtMaMHKiểu dữliệucharĐộrộng5Miêu tảMã môn họcMONHOC(Môn học)DIEM(Điểm)HEDT(Hệ đào tạo)LOP(Lớp)SINHVIEN(Sinh viên)KHOAHOCKhoaTenMHnvarchar30Tên môn họcSoTinintMaSVChar15Mã sinh viênMaMHLanHoccharInt5Mã môn họcLần họcDiemLan1IntĐiểm tk lần 1DiemLan2IntĐiểm tk lần 2MaHeDTChar5Mã hệ đào tạoTenHeDTnvarchar30Tên hệ đào tạoMaLopchar5Mã lớpTenLopnvarchar50Tên lớpMaKhoachar5Mã khoaMaHDTchar5Mã hệ đào tạoMaKhoaHocchar5Mã khóa họcMaSVchar15Mã sinh viênTenSVnvarchar30Tên sinh viênGioiTinhBitGiới tínhNgaySinhDatetimeNgày sinhMaLopchar5Mã lớpQue Quannvarchar100Quê quánMaKhoaHocTenKhoaHocMaKhoaCharnvarcharChar5305Mã khóa họcTên khóa họcMã khoaTenKhoanvarchar50Tên khoaDiaChiNvarchar100Địa chỉDienThoaivarchar15Điện thoạiSố tín chỉ2.3.Một số truy vấn SQLa) Tạo cơ sở dữ liệuCreate Database BTLSQLgoUse BTLSQLgo-- Tao Bang Mon Hoc -Create Table MonHoc(MaMH char(5) primary key,TenMH nvarchar(30) not null,SoTin int not null check ( (SoTin>0)and (SoTin0) not null,DiemLan1 int ,DiemLan2 int)b) Chèn dữ liệu---Nhap Du Lieu Cho Bang He Dao Tao -insert into HeDT values('A01',N'Ðại Học')insert into HeDT values('B01',N'Cao Ðẳng')insert into HeDT values('C01',N'Trung Cấp')insert into HeDT values('D01',N'Cao Hoc')-- Nhap Du Lieu Bang Ma Khoa Hoc --insert into KhoaHoc values('K1',N'Ðại học khóa 1')insert into KhoaHoc values('K2',N'Ðại học khóa 2')insert into KhoaHoc values('K3',N'Ðại học khóa 3')insert into KhoaHoc values('K9',N'Ðại học khóa 4')insert into KhoaHoc values('K10',N'Ðại học khóa 5')insert into KhoaHoc values('K11',N'Ðại học khóa 6')insert into KhoaHoc values('K1',N'Cao đẳng khóa 1')insert into KhoaHoc values('K2',N'Cao đẳng khóa 2')insert into KhoaHoc values('K3',N'Cao đẳng khóa 3')insert into KhoaHoc values('K9',N'Cao đẳng khóa 4')insert into KhoaHoc values('K10',N'Cao đẳng khóa 5')insert into KhoaHoc values('K11',N'Cao đẳng khóa 6')insert into KhoaHoc values('K1',N'Trung cấp khóa 1')insert into KhoaHoc values('K2',N'Trung cấp khóa 2')insert into KhoaHoc values('K3',N'Trung cấp khóa 3')insert into KhoaHoc values('K1',N'Cao học khóa 1')insert into KhoaHoc values('K2',N'Cao học khóa 2')-- Nhap Du Lieu bang Khoa -insert into Khoa values('CNTT',N'Công nghệ thông tin',N'Tầng 4 nhà B','043768888')insert into Khoa values('TM',N'Truyền thông mạng máy tính',N'Tầng 5 nhàB','043768888')insert into Khoa values('DT',N'Ðiện tử',N'Tằng 6 nhà B','043768888')insert into Khoa values('HT',N'Hệ thống thông tin',N'Tằng 3 nhà B','043760008')--- Nhap Duinsert intoinsert intoinsert intoinsert intoinsert intoinsert intoinsert intoinsert intoinsert intoLieu Cho Bang Lop -Lop values('MT1',N'Máy Tính 1','CNTT','A01','K2')Lop values('MT2',N'Máy Tính 2','CNTT','A01','K2')Lop values('MT3',N'Máy Tính 3','CNTT','A01','K2')Lop values('MT4',N'Máy Tính 4','CNTT','A01','K2')Lop values('HT1',N'Hệ thống 1','HT','A01','K2')Lop values('HT2',N'Hệ thống 2','HT','A01','K2')Lop values('HT3',N'Hệ thống 3','HT','A01','K2')Lop values('HT4',N'Hệ thống 4','HT','A01','K2')Lop values('DT1',N'Điện tử 1','DT','A01','K2')insertinsertinsertinsertinsertinsertinsertintointointointointointointoLopLopLopLopLopLopLopvalues('DT2',N'Điện tử 2','DT','A01','K2')values('DT3',N'Điện tử 3','DT','A01','K2')values('DT4',N'Điện tử 4','DT','A01','K2')values('TM1',N'Truyền thông 1','TM','A01','K2')values('TM2',N'Truyền thông 2','TM','A01','K2')values('TM3',N'Truyền thông 3','TM','A01','K2')values('TM4',N'Truyền thông 4','TM','A01','K2')-- Nhap Du Lieu Banginsert into SinhVienDương','MT3')insert into SinhVienDinh','MT1')insert into SinhVienBinh','MT2')insert into SinhVienBinh','MT1')insert into SinhVienDinh','MT3')insert into SinhVieninsert into SinhVieninsert into SinhVienDuong','MT2')insert into SinhVienDuong','MT2')insert into SinhVienNam','MT2')insert into SinhVienGiang','MT4')insert into SinhVienNoi','MT4')insert into SinhVienDuong','MT4')insert into SinhVienDinh','MT1')insert into SinhVienDinh','DT1')Sinh Vien -values('sv1',N'Nguyễn Minh Một',1,'08/27/1989',N'Hảivalues('sv2',N'Nguyễn Minh Hai',1,'2/08/1989','Namvalues('sv3',N'Nguyễn Minh Ba',1,'7/04/1989','Ninhvalues('sv4',N'Nguyễn Minh Bốn',1,'7/08/1989','Ninhvalues('sv5',N'Nguyễn Minh Năm',0,'7/08/1989','Namvalues('sv6',N'Nguyễn Minh Sáu',1,'7/08/1989','Ha Noi','MT3')values('sv7',N'Nguyễn Minh Bảy',1,'7/08/1989','Ha Noi','MT3')values('sv8',N'Nguyễn Minh Tám',1,'7/08/1989','Haivalues('sv9',N'Nguyễn Minh Chín',1,'7/08/1989','Haivalues('sv10',N'Nguyễn Minh Mười',1,'7/08/1989','Havalues('sv11',N'Nguyễn Minh Mười Một',0,'7/08/1989','Bacvalues('sv12',N'Nguyễn Minh Mười Hai',0,'7/08/1989','Havalues('sv13',N'Nguyễn Minh Mười Ba',1,'7/08/1989','Haivalues('sv14',N'Nguyễn Minh Mười Bốn',1,'7/08/1989','Namvalues('sv15',N'Nguyễn Minh Mười Năm',1,'7/08/1989','Nam-- Nhap Du Lieu Bang Mon Hoc -insert into MonHoc values('mh1',N'SQL',5)insert into MonHoc values('mh2',N'Java',6)insert into MonHoc values('mh3',N'Công Nghệ phần mềm',4)insert into MonHoc values('mh4',N'Phân tích hệ thống',4)insert into MonHoc values('mh5',N'Mạng máy tính',5)insert into MonHoc values('mh6',N'Chương trình dịch',4)insert into MonHoc values('mh7',N'Trí tuệ nhân tạo',4)insert into MonHoc values('mh8',N'Lập trình C#',5)insert into MonHoc values('mh9',N'Nhập môn CSDL',4)insert into MonHoc values('mh10',N'Mạng máy tính',5)insert into MonHoc values('mh11',N'Quản trị mạng',4)insert into MonHoc values('mh12',N'Giao thông thông minh',5)insert into MonHoc values('mh13',N'Lập trình hướng đối tượng',5)insert into MonHoc values('mh14',N'Điện toán đám mây',3)insert into MonHoc values('mh15',N'An ninh mạng',5)-- Nhap Du Lieu Bang Diem -insert into Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1) values('sv1','mh1',1,7)insertinsertinsertinsertinsertinsertinsertinsertinsertinsertinsertinsertinsertinsertinsertintointointointointointointointointointointointointointointoDiem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1)Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1)Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1,Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1,Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1,Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1,Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1,Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1)Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1)Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1,Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1,Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1)Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1,Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1)Diem(MaSV,MaMH,LanHoc,DiemLan1)values('sv2','mh1',1,6)values('sv3','mh3',1,8)DiemLan2)values('sv4','mh4',1,4,6)DiemLan2)values('sv5','mh3',1,4,5)DiemLan2)values('sv6','mh6',1,4,4)DiemLan2) values('sv7','mh14',2,4,6)DiemLan2)values('sv8','mh2',2,2,5)values('sv9','mh1',3,9)values('sv10','mh1',1,8)DiemLan2)values('sv12','mh14',2,3,4)DiemLan2) values('sv11','mh7',3,4,4)values('sv13','mh8',1,8)DiemLan2)values('sv14','mh4',4,2,2)values('sv4','mh8',2,8)values('sv2','mh6',4,9)c) Bài tập view--Danh sách sinh viên lớp MT1alter VIEW DsSVLopMT1ASSELECT MaSV, TenSV FROM dbo.SinhVien WHERE MaLop = 'MT1'--Kết quả--Danh sách sinh viên trượt lần 1CREATE VIEW DsSVTruotL1ASSELECT MaSV, DiemLan1 FROM dbo.Diem WHERE DiemLan1 < 5--Kết quả20 | P a g e--Danh sách sinh viên giỏiCREATE VIEW DsSVGioiASSELECT MaSV, DiemLan1 FROM dbo.DiemWHERE LanHoc = 1 AND DiemLan1 >=8--Kết quả--Danh sách các khoaCREATE VIEW DsKhoaASSELECT MaKhoa, TenKhoa FROM dbo.Khoa--Kết quả--Danh sách các lớp trong trườngCREATE VIEW DsLopASSELECT MaLop, TenLop FROM lop--Kết quảd) Thống kê----- Cac Cau Lenh-- 1.Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau:MaSV,TenSV,NgaySinh, GioiTinh,Ten Lopcreate proc show_svasSelect MaSV,TenSV,NgaySinh,GioiTinh,TenLopFrom SinhVien,LopWhere SinhVien.MaLop=Lop.MaLop--Kết quả-- 2.Hien Thi Top 3 sinh vien lop may tinh 3 co diem mon SQL >=7create proc show_top3svasSelect Top 3 TenSV,TenLop,DiemLan1,TenMHFrom SinhVien,Diem,Lop,MonHocWhere TenLop='Máy tính 3' and DiemLan1>=7 and TenMH='SQL'And SinhVien.MaLop=Lop.MaLop And Diem.MaSV=SinhVien.MaSV AndDiem.MaMH=MonHoc.MaMH--Kết quả-- 3.Hien Thi MaSV,TenSV,Ngay Sinh,Que Quan cua cac sinh vien ten laBa va co tuoi lon hon 19.create proc show_svba19asSelect MaSV,TenSV,NgaySinh,QueQuanFrom SinhVienWhere (TenSV like '%Ba') And (Year(getdate()) - Year(NgaySinh) >19)--Kết quả-- 4. Hien Thi Tat Ca Nhung Sinh Vien Khoa Cong Nghe Thong Tincreate proc show_svcnttasSelect TenSV,TenLop,NgaySinh,QueQuanFrom (SinhVien Inner join Lop on SinhVien.MaLop=Lop.MaLop)Inner join Khoa on Khoa.MaKhoa=Lop.MaKhoaWhere TenKhoa=N'Công nghệ thông tin'--Kết quả-- 5. Hien Thi Diem cua sinh vien lop May Tinh 3 Khoa 2 Sap Xep DiemGiam Dancreate proc show_diemsvmt3asSelect TenSV,TenLop,DiemLan1From SinhVien,Lop,KhoaHoc,DiemWhere SinhVien.MaLop=Lop.MaLop And Lop.MaKhoaHoc=KhoaHoc.MaKhoaHoc AndDiem.MaSV=SinhVien.MaSV And TenKhoaHoc = N'Ðại học khóa 2' And TenLop = N'Máy Tính3'Order By DiemLan1 DESC--Kết quả--6. Tinh Trung Binh Diem Cac Mon Hoc Cua Cac Sinh Vien Lop May tinh 3create proc show_diemtbsvmt3asSelect SinhVien.MaSV,TenSV,Lop.TenLop, SUM(DiemLan1*SoTin)/SUM(SoTin)as DiemTrungBinhFrom SinhVien,Diem,MonHoc,LopWhere SinhVien.MaLop=Lop.MaLop And Diem.MaSV=SinhVien.MaSV AndDiem.MaMH=MonHoc.MaMHAnd TenLop=N'Máy Tính 3'Group By SinhVien.MaSV,TenSV,Lop.TenLop--Kết quả--7.Hien Thi Tat Ca Sinh Vien Phai Hoc Lai Mon Phan tich he thongcreate proc show_svhlmt3asSelect TenSV,TenMH,DiemLan1,DiemLan2From SinhVien,Diem,MonHocWhere SinhVien.MaSV=Diem.MaSV And Diem.MaMH=MonHoc.MaMH And(DiemLan1
Từ khóa » Tính điểm Trung Bình Sinh Viên Sql
-
Chủ đề: Tính Trung Bình Trong SQL - Diễn Đàn Tin Học
-
Câu Lệnh Truy Vấn SQL - Programming - Dạy Nhau Học
-
/forum/p?t=5939
-
Group By Having Trong SQL Server | How Kteam
-
AVG() Lấy Giá Trị Trung Bình Của Cột Trong MySQL - Web Cơ Bản
-
Hàm AVG Trong SQL Server
-
CÁC CÂU LỆNH TRONG QUẢN LÝ SINH VIÊN TRÊN SQL - 123doc
-
Câu Lệnh SQL Nào Sử Dụng để Tính điểm Thi Trung Bình Cho Bài Kiểm ...
-
Bài Tập Quản Lý Sinh Viên SQL - Jundat95
-
Bài Tập Quản Lí Sinh Viên SQL | VFO.VN
-
Số Lượng SQL - Cách Chọn, Tính Tổng Và Hàng Trung Bình Trong SQL
-
Bài 3: Câu Lệnh Truy Vấn Dữ Liệu Trong SQL | Tìm ở đây
-
Hướng Dẫn Cách Tính điểm Trung Bình Môn Cho Học Sinh Và Sinh Viên ...
-
Ngôn Ngữ SQL Truy Vấn Có Gom Nhóm | Thư Viện Hướng Dẫn