Bài Tập Lý Thuyết ăn Mòn điện Hóa (có Lời Giải Chi Tiết)
Có thể bạn quan tâm
BÀI TẬP LÝ THUYẾT ĂN MÒN ĐIỆN HÓA
LÍ THUYẾT
1. Ăn mòn kim loại: là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường.
- Ăn mòn kim loại có 2 dạng chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
2. Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
- Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc với hơi nước và khí oxi…
Kinh nghiệm: nhận biết ăn mòn hóa học, ta thấy ăn mòn kim loại mà không thấy xuất hiện cặp kim loại hay cặp KL-C thì đó là ăn mòn kim loại.
3. Ăn mòn điện hóa: là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
- Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa: phải thỏa mãn đồng thời 3 điều sau
+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất
+ Các định cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn
+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
- Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại (hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc nhúng trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất…
4. Các biện pháp chống ăn mòn kim loại.
a. Phương pháp bảo vệ bề mặt
- Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo…
- Lau chùi, để nơi khô ráo thoáng
b. Phương pháp điện hóa
- Dùng một kim loại là “vật hi sinh” để bảo vệ vật liệu kim loại.
VD: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn các lá Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển (nước biển là dung dịch chất điện li). Kẽm bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ.
Kinh nghiệm: những trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa thường gặp:
+ Kim loại – kim loại (Fe - Cu) kim loại mạnh bị ăn mòn (anot bị oxi hóa) kim loại yếu được bảo vệ
+ Kim loại – phi kim (Fe - C thép)
+ Kim loại đẩy kim loại ra khỏi muối (Fe tác dụng dung dịch CuSO4).
+ Kim loại + dd axit và muối của kim loại đứng sau
CÂU HỎI LÝ THUYẾT THƯỜNG GẶP
Câu 1: (Trường THPT Chuyên Bảo Lộc - Lần 2 - 2015) Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?
A. Zn. B. Sn. C. Cu. D. Na.
Câu 2: (Trường THPT Chuyên Long An - 2015) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Các thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
A. (1), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (6).
C. (2), (4), (6). D. (1), (3), (5).
Câu 3 (Trường THPT Chuyên Vinh Lần 1 - 2015) Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là
A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 4: (Trường THPT Diễn Châu 5 - 2015) Nếu vật làm bằng hợp kim Fe - Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
A. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
B. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa.
D. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.
Câu 5: (Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc - 2015) Trong các trường hợp sau trường hợp nào không xảy ra ăn mòn điện hoá
A. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ một vài giọt dung dịch H2SO4.
B. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển.
C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4.
D. Sự gỉ của gang thép trong tự nhiên.
Câu 6: (Trường THPT Chuyên Bến Tre - 2015) Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:
Đinh sắt trong cốc nào sau đây bị ăn mòn nhanh nhất?
A. Cốc 2 B. Cốc 1
C. Cốc 3 D. Tốc độ ăn mòn như nhau
Câu 7: (Trường THPT Trí Đức - Hà Nội - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 8: (Trường THPT Hà Nội - Amsterdam - 2015) Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 9: (Trường THPT Lộc Ninh - 2015) Kim loại M bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với sắt trong không khí ẩm. M có thể là
A. Bạc. B. Đồng. C. Chì. D. Kẽm.
Câu 10: (Trường THPT Nguyễn Du - Nam Định - 2014) Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 11:(Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc - 2014) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Các thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (4), (6).
C. (2), (4), (6). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 12. (Trường THPT Tĩnh Gia 2 - 2014) Sắt không bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí ẩm?
A. Zn B. Sn C. Ni D. Pb
Câu 13:(Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ - 2011) Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 14: (Trường THPT Chuyên Sư Phạm Hà Nội - 2013) Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp Fe-Pb, Fe-Zn, Fe-Sn, Fe-Ni, Fe-Cu, nhúng từng cặp kim loại vào dung dịch axit. Số cặp kim loại mà Fe bị ăn mòn trước là:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 15: (Trường THPT Chuyên Vinh - Lần 3 - 2014) Quá trình xảy ra trong pin điện hóa Fe - Cu và quá trình xảy ra khi nhúng thanh hợp kim Fe - Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm chung là
A. đều có khí H2 thoát ra trên bề mặt kim loại Cu.
B. kim loại Cu bị ăn mòn điện hóa học.
C. kim loại Fe chỉ bị ăn mòn hóa học.
D. kim loại Fe đều bị ăn mòn điện hóa học.
Câu 16: (Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc - 2014) Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và lượng nhỏ CuSO4.
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4 loãng.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 17: (Trường THPT Nguyễn Thần Hiến - Kiên Giang - 2014)Tiến hành bốn thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Zn vào dung dịch FeCl3 (dư);
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Zn tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 18: (Trường THPT Đoàn Thượng - 2014) Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa trong các thí nghiệm sau là bao nhiêu?
1. Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.
2. Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl.
3. Cho Na vào dung dịch CuSO4.
4. Để miếng tôn (Fe trắng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm
5. Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M.
6. Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 19: (Đại học khối A - 2009) Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (I); Zn–Fe (II); Fe–C (III); Sn–Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Câu 20: (Đại học khối A - 2008) Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa
B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa
D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa
Câu 21: (Đại học khối B - 2007) Có 4 dung dịch riêng biệt:
a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A.0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 22. (Đại học khối B - 2008) Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 23: (Trường THPT Lý Thái Tổ - 2014) Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
- A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 24: (Trường THPT Đức Hòa - Long An - 2015) Trường hợp nào dưới đây, kim loại không bị ăn mòn điện hóa?
A. Đốt Al trong khí Cl2.
B. Để gang ở ngoài không khí ẩm.
C. Vỏ tàu làm bằng thép neo đậu ngoài bờ biển
D. Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp cho vào dung dịch HCl.
Câu 25: (Trường THPT Trí Đức - Hà Nội - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 26: (Cao đẳng khối A - 2013): Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
Câu 27: (Cao đẳng - 2012): Tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
b. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
c. Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
d. Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 28:(Trường THPT Đinh Chương Dương - 2015) Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá học?
A. Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl
B. Cho kim loại Cu nguyên chất vào trong dung dịch HNO3 loãng
C. Thép cacbon để trong không khí ẩm
D. Đốt dây sắt nguyên chất trong khí O2
Câu 29: (Trường THPT Hải Lăng - Quảng Trị - 2015) Khi vật bằng gang, thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây là nhận định đúng:
A. Tinh thể cacbon là cực âm xảy ra quá trình oxi hóa
B. Tinh thể cacbon là cực dương, xảy ra quá trình oxi hóa
C. Tinh thể sắt cực dương xảy ra quá trình khử
D. Tinh thể sắt là cực âm xảy ra quá trình oxi hóa
Câu 30: (Trường THPT Chuyên Tuyên Quang - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.
- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
- Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH.
- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl.
- Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.
- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 2 C. 3. D. 1.
Câu 31: (Trường THPT Lê Văn Hưu - 2014) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (3), (4), (5).
C. (2), (4), (6). D. (1), (3), (5).
Câu 32: (Trường THPT Quỳnh Lưu 1 - Lần 1 - 2014) Vật làm bằng hợp kim Zn-Cu trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hoà tan O2) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hoá. Tại anot xảy ra quá trình
A. Khử O2 B. Khử Zn C. Ôxi hoá Cu D. Ôxi hoá Zn
Câu 33: (Trường THPT Quỳnh Lưu 1 - Lần 2 - 2014) Thanh sắt nguyên chất và sợi dây thép thường cho vào dung dịch giấm ăn. Thanh sắt và sợi dây thép sẽ bị ăn mòn theo kiểu:
A. Điện hoá
B. Đều không bị ăn mòn
C. Thanh sắt bị ăn mòn hóa học, sợi dây thép bị ăn mòn điện hoá
D. Hoá học
Câu 34: (Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ - Lần 3 - 2015) Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô.
B. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng.
C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.
D. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
Câu 35: (Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Gia Lai - Lần 1 - 2015) Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là
A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 36: (Trường THPT Phan Đăng Lưu - 2015) “Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:
A. Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.
B. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.
C. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
D. Tác động cơ học.
Câu 37: (Trường THPT Chuyên Vinh - Lần 2 - 2015) Ngâm một lá Zn tinh khiết trong dung dịch HCl, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào. Trong quá trình thí nghiệm trên
A. chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
B. lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn hóa học.
C. lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
D. chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
Câu 38: (Trường THPT Chuyên Vinh - Lần 2 - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là:
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 39: (Trường THPT Diễn Châu 5 - 2015) Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
A. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
B. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa.
D. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.
Câu 40: (Trường THPT Nguyễn Thông - Vĩnh Long - 2015) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
C. Thanh nhômnhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Câu 41: (Trường THPT Yên Viên - Hà Nội - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 42: (Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng - Cần Thơ - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá sắt vào dung dịch HCl có thêm vài giọt CuSO4.
(2) Cho lá sắt vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho lá thép vào dung dịch CuSO4.
(4) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO4.
(5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 43 (Đại học khối A – 2014) Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì
A. phản ứng ngừng lại . B. tốc độ thoát khí tăng.
C. tốc độ thoát khí giảm. D. tốc độ thoát khí không đổi.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn A
Kim loại dùng làm điện có tính khử mạnh hơn sắt loại B, C và D vì Na có tính khử quá mạnh không thể dùng làm điện cực hi sinh.
Câu 2: Chọn D
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl. Fe bị ăn mòn hóa học
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. Fe bị ăn mòn điện hóa
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3. Fe bị ăn mòn hóa học
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm. Fe bị ăn mòn điện hóa.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2. Fe bị ăn mòn hóa học
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. Fe bị ăn mòn điện hóa.
Câu 3: Chọn D
Al – Zn (1) Al bị ăn mòn điện hóa học
Fe – Zn (2) Zn bị ăn mòn điện hóa học
Zn – Cu (3) Zn bị ăn mòn điện hóa học
Mg – Zn (4) Mg bị ăn mòn điện hóa học
Câu 4: Chọn B
Hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. (kim loại mạnh làm cực âm (anot) bị oxi hóa).
Câu 5: Chọn A
A. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ một vài giọt dung dịch H2SO4. ăn mòn hóa học
B. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. ăn mòn điện hóa
C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4. ăn mòn điện hóa
D. Sự gỉ của gang thép trong tự nhiên. ăn mòn điện hóa
Câu 6: Chọn A
Cốc 1 ăn mòn hóa học
Cốc 2 sắt bị ăn mòn điện hóa
Cốc 3 sắt được bảo vệ kẽm bị ăn mòn điện hóa
Câu 7: Chọn C
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; ănmòn hóa học
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; ănmòn hóa học
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; ănmòn hóa học
Câu 8: Chọn B
Fe và Pb sắt bị phá hủy trước
Fe và Zn kẽm bị phá hủy trước
Fe và Sn sắt bị phá hủy trước
Fe và Ni sắt bị phá hủy trước
Câu 9: Chọn D
Kim loại M bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với sắt trong không khí ẩm M phải đứng trước sắt M: Zn
Câu 10: Chọn C
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. ăn mòn điện hóa
Câu 11: Chọn A
1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl; ănmòn hóa học
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2; ăn mòn điện hóa
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3; ănmòn hóa học
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2; ănmòn hóa học
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa
Câu 12: Chọn A
Sắt không bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại đứng trước Fe trong không khí ẩm
Câu 13: Chọn B
Fe(NO3)3 ăn mòn hóa học
AgNO3 ăn mòn điện hóa
CuSO4 ăn mòn hóa học
ZnCl2 ăn mòn hóa học
Na2SO4 ăn mòn hóa học
MgSO4 ăn mòn hóa học
Câu 14: Chọn B
Fe-Pb :sắt bị ăn mòn trước
Fe-Zn: kẽm bị ăn mòn trước
Fe-Sn: sắt bị ăn mòn trước
Fe-Ni: sắt bị ăn mòn trước
Fe-Cu: sắt bị ăn mòn trước
Câu 15: Chọn D. Kim loại Fe đều bị ăn mòn điện hóa học.
Câu 16: Chọn A
A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và lượng nhỏ CuSO4; ăn mòn điện hóa
B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; ăn mòn hóa học
D. Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học
Câu 17: Chọn B
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Zn vào dung dịch FeCl3 (dư); ăn mòn hóa học
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Zn tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl; ăn mòn điện hóa
Câu 18: Chọn A
(1) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3; ăn mòn điện hóa
(2) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl; ăn mòn điện hóa
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4; ăn mòn hóa học
(4) Để miếng tôn (Fe trắng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
5. Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M; ăn mòn hóa học
(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư; ăn mòn hóa học
Câu 19: Chọn C
Cu–Fe (I); sắt bị ăn mòn trước
Zn–Fe (II); kẽm bị ăn mòn trước
Fe–C (III); sắt bị ăn mòn trước
Sn–Fe (IV); sắt bị ăn mòn trước
Câu 20: Chọn D. Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa
Câu 21: Chọn C
HCl + ăn mòn hóa học
CuCl2 + ăn mòn điện hóa
FeCl3 + ăn mòn hóa học
HCl có lẫn CuCl2 + ăn mòn điện hóa
Câu 22: Chọn B
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl; ăn mòn điện hóa
Câu 23: Chọn A
CuSO4 ăn mòn điện hóa
ZnCl2 ăn mòn hóa học
FeCl3 ăn mòn hóa học
AgNO3 ăn mòn điện hóa
Câu 24: Chọn A
A. Đốt Al trong khí Cl2; ăn mòn hóa học
B. Để gang ở ngoài không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
C. Vỏ tàu làm bằng thép neo đậu ngoài bờ biển; ăn mòn điện hóa
D. Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp cho vào dung dịch HCl; ăn mòn điện hóa
Câu 25: Chọn C
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; ăn mòn hóa học
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; ăn mòn hóa học
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
Câu 26: Chọn D
A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. Đúng
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. Đúng
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. Đúng
D. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. Sai
Câu 27: Chọn C
a. Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa
b. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; ăn mòn hóa học
c. Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; ăn mòn hóa học
d. Cho lá Zn vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
Câu 28: Chọn C
A. Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
B. Cho kim loại Cu nguyên chất vào trong dung dịch HNO3 loãng; ăn mòn hóa học
C. Thép cacbon để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
D. Đốt dây sắt nguyên chất trong khí O2; ăn mòn hóa học
Câu 29: Chọn D. Tinh thể sắt là cực âm xảy ra quá trình oxi hóa.
Câu 30: Chọn C
- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3; ăn mòn điện hóa
- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng; ăn mòn hóa học
- Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH; ăn mòn hóa học
- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl. ăn mòn điện hóa
- Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3; ăn mòn hóa học
Câu 31: Chọn D
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2; ăn mòn điện hóa
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2; ăn mòn hóa học
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng; ăn mòn điện hóa.
Câu 32: Chọn D. Ôxi hoá Zn
Câu 33: Chọn C. Thanh sắt bị ăn mòn hóa học, sợi dây thép bị ăn mòn điện hoá
Câu 34:
A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô; ăn mòn hóa học
B. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng; ăn mòn hóa học
C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
D. Thép cacbon để trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
Câu 35: Chọn D
Al – Zn (1): nhôm bị ăn mòn điện hóa
Fe – Zn (2); kẽm bị ăn mòn điện hóa
Zn – Cu (3) kẽm bị ăn mòn điện hóa
Mg – Zn (4): Mg bị ăn mòn điện hóa
Câu 36: Chọn A. Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh
Câu 37: Chọn C. Lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
Câu 38: Chọn A
- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng; ăn mòn hóa học
- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; không phải ăn mòn kim loại
- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm; ăn mòn điện hóa
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. ăn mòn điện hóa
Câu 39: Chọn B kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
Câu 40: Chọn D
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3; ăn mòn hóa học
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2; ăn mòn hóa học
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng; ăn mòn hóa học
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa
Câu 41: Chọn D
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa; ăn mòn điện hóa
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric; ăn mòn điện hóa
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên; ăn mòn điện hóa
Câu 42: Chọn B
(1) Cho lá sắt vào dung dịch HCl có thêm vài giọt CuSO4; ăn mòn điện hóa
(2) Cho lá sắt vào dung dịch FeCl3; ăn mòn hóa học
(3) Cho lá thép vào dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa
(4) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO4; ăn mòn điện hóa
(5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl; ăn mòn hóa học
Câu 43: Chọn B. tốc độ thoát khí tăng.
Do khi thêmvài giọt dung dịch CuSO4 vào quá trình ăn mòn Al là ăn mòn điện hóa nên phản ứng xảy ra nhanh hơn khí thoát ra nhiều hơn
Từ khóa » Tốc độ ăn Mòn điện Hóa
-
6 Yếu Tố ảnh Hưởng đến Tốc độ ăn Mòn. - Anmec
-
Phân Loại ăn Mòn Kim Loại - Đại Học Lạc Hồng
-
Tốc độ ăn Mòn Như Thế Nào?
-
[PDF] Chương 8 Các Phương Pháp Xác định Tốc độ ăn Mòn Kim Loại
-
Ăn Mòn điện Hóa Là Gì? - Điều Kiện Bản Chất Và Cơ Chế
-
Ăn Mòn điện Hóa, ăn Mòn Hóa Học Là Gì?
-
So Sánh Sự Khác Nhau Giữa ăn Mòn điện Hóa Và ăn Mòn Hóa Học
-
Chương 6 Một Số DẠNG ăn Mòn điện Hóa Cục Bộ Của KIM LOẠI Và ...
-
Sự ăn Mòn Kim Loại - Thầy Dũng Hóa
-
Ăn Mòn Và Các Giải Pháp Kiểm Tra ăn Mòn - VISCO NDT
-
THÍ NGHIỆM SO SÁNH TỐC ĐỘ ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ VÀ ... - YouTube
-
[PDF] Ăn Mòn Và Bảo Vệ Kim Loại Trịnh Xuân Sén - Thư Viện
-
Ăn Mòn Kim Loại | Vinamain
-
So Sánh ăn Mòn điện Hóa Và ăn Mòn Hóa Học - TopLoigiai
-
Sự ăn Mòn Kim Loại, ăn Mòn Hóa Học, ăn Mòn điện Hóa Và Cách Bảo ...
-
Bài Giảng ăn Mòn Hóa Học-Điện Hóa - Nslide
-
Ăn Mòn điện Hóa Là Gì? Biện Pháp Chống ăn Mòn Hiệu Quả
-
Ăn Mòn – Wikipedia Tiếng Việt