Bài Tập Lý Thuyết Nito - Photpho
Có thể bạn quan tâm
DẠNG BÀI TẬP LÝ THUYẾT
Dạng 1: Nhận biết một số chất tiêu biểu của nito và hợp chất của nito
1. Phương pháp
Lựa chọn những phản ứng có dấu hiệu đặc trưng (sự biến đổi màu, mùi, kết tủa, sủi bọt khí…) để nhận biết.
STT | Chất cần nhận biết | Thuốc thử | Hiện tượng xảy ra và phản ứng |
1. | NH3 (khí) | Quỳ tím ẩm | Quỳ tím ẩm hoá xanh |
2. | NH4+ | Dung dịch kiềm (có hơ nhẹ) | Giải phóng khí có mùi khai: NH4+ + OH- → NH3 + H2O |
3. | HNO3 | Cu | Dung dịch hoá xanh, giải phóng khí không màu và hoá nâu trong không khí: 3Cu + 8HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O và 2NO + O2 → 2NO2 |
4. | NO3- | H2SO4, Cu | Dung dịch hoá xanh, giải phóng khí không màu và hoá nâu trong không khí: 3Cu + 8H+ + 2NO3- →3Cu2+ + 2NO + 4H2O và 2NO + O2 → 2NO2 |
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl.
Giải
Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử
Nếu có khí màu nâu bay ra là HNO3:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)
Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2
2Al + 3HgCl2 → 3Hg + 2AlCl3
Có bọt khí bay ra và có kết tủa, kết tủa tan ra là NaOH
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
Có bọt khí bay ra là HCl
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Còn lại là NaNO3
Ví dụ 2 : Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau : NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và FeCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.
Giải
Dùng Ba(OH)2 để nhận biết. Tóm tắt theo bảng sau :
| NH4NO3 | NaHCO3 | (NH4)2SO4 | FeCl2 | FeCl3 |
Ba(OH)2 | NH3↑ mùi khai | ↓trắng BaCO3 | NH3↑ mùi khai, ↓trắng BaSO4 | ↓trắng, hơi xanh Fe(OH)2 | ↓nâu Fe(OH)3 |
Ví dụ 3: Chỉ dùng 11 thuốc thử hãy nhận biết các dd: a) Na2CO3; (NH4)3PO4; NH4Cl; NaNO3. b) NH4Cl; (NH4)2SO4;BaCl2;KNO3.
Giải
Lấy mẫu thử đánh số
a/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử
- Na2CO3 có kết tủa trắng BaCO3
- (NH4)3PO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4
- NH4Clcó khí mùi khai thoát ra NH3
- NaNO3 không có hiện tượng.
b/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử.
- NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3
- (NH4)2SO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4
- 2 chất còn lại ko có hiện tượng.
+ Lấy (NH4)2SO4 cho vào 2 chất đó
* Cái nào có kết tủa trắng đó là BaCl2 còn lại là KNO3 không hiện tượng
Dạng 2: Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử của những phản ứng có sự tham gia của HNO3 hoặc NO3- theo phương pháp thăng bằng ion – electron
1. Phương pháp
- Cân bằng phản ứng oix hoá - khử theo phương pháp thăng bằng ion – electron cũng phải đảm bảo nguyên tắc: tổng electron mà chất khử cho bằng tổng electron mà chất oxi hoá nhận (như ở phương pháp thăng bằng electron).Chỉ khác là chất oxi hoá, chất khử viết dưới dạng ion.
- Cần nhớ: Chất kết tủa (không tan), chất khí (chất dễ bay hơi), chất ít điện li (H2O) phải để dạng phân tử.
- Tuỳ theo môi trường phản ứng là axit, bazơ hoặc trung tính mà sau khi xác định nhường, nhận electron ta phải cân bằng thêm điện tích hai vế.Nhân hệ số cho hai quá trình nhường và nhận electron sao cho: số electron nhường ra của chất khử bằng số electron nhận vào của chất oxi hoá.
- Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường axit, ta thêm H+ vào vế nào dư oxi, vế còn lại thêm H2O.
- Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường bazơ, ta thêm OH- vào vế nào thiếu oxi, vế còn lại thêm H2O.
- Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường nước thì nếu tạo axit ta cân bằng như môi trường axit, nếu tạo bazơ ta cân bằng như môi trường bazơ.
- Kiểm tra số nguyên tố ở hai vế theo thứ tự: kim loại ® phi kim ® hiđro và oxi.
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng sau đây theo phương pháp thăng bằng ion electron:
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Giải
Dạng ion:
Quá trình oxi hoá:
Quá trình khử:
(Vì môi trường axit nên thêm H+ vào vế trái (dư oxi) và thêm nước vào vế phải:
Ta có:
→ 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
Dạng phân tử:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng ion electron
Cu + NaNO3 + H2SO4 → Cu(NO3)2 + NO + Na2SO4 + H2O
Giải
Phương trình dạng ion rút gọn:
3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
Phương trình dạng phân tử:
3Cu + 8NaNO3 + 4H2SO4 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4Na2SO4 + 4H2O
Từ khóa » Nhận Biết Chương Nito Photpho
-
Nhận Biết Một Số Chất Tiêu Biểu Của Nhóm Nitơ - Lớp 11
-
Hóa Học 11: Tổng Hợp Lí Thuyết Chương Nitơ - Photpho Đầy Đủ ...
-
Chuyên Đề Các Phương Trình Hóa Học Lớp 11 Chương Nitơ
-
Bài Tập Tự Luận Về Nhóm Nitơ- Photpho
-
Ôn Tập Chương Nitơ - Photpho Hóa 11 Có Lời Giải
-
Bài Tập Nhận Biết Hóa 11 Chương Nitơ - Photpho (hay)
-
Các Dạng Bài Tập Về Nitơ - Photpho - Tài Liệu ôn Tập Môn Hóa Học ...
-
[PDF] HỆ THỐNG CÁC DẠNG BÀI TẬP NITƠ – PHOTPHO
-
[PDF] CHƯƠNG 2: NITƠ- PHOTPHO - Nhân Trí Toàn Mỹ
-
Ôn Tập Hóa Học 11 Chương 2 Nitơ - Photpho - Hoc247
-
Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Chương Nhóm Nitơ, Photpho
-
Các Dạng Bài Tập Nhóm Nitơ, Photpho Chọn Lọc, Có đáp án Chi Tiết
-
Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập Chuyên đề Nhóm Nitơ - Photpho
-
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO (LỚP 11) Ppt