BÀI Tập NGHIỆP Vụ NGÂN HÀNG THƯƠNG Mại - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Cao đẳng - Đại học
BÀI tập NGHIỆP vụ NGÂN HÀNG THƯƠNG mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.37 KB, 32 trang )

GV: TS. Trương Văn KhánhBÀI TẬP NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI(GV có trích một số giáo trình của Đại học Kinh tế TP. HCM)Chương I và IITỔNG QUAN VỀ NHTM VÀNGHIỆP VỤ NGUỒN VỐN TRONG NHTMBài 1: Số liệu tại ngân hàng thương mại Sài Gòn A (ĐV: triệu đồng)I. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2008.Tài sảnI. Tiền mặt tại quỹII. Tiền gửi tại NHNNIII. Tiền gửi tại các TCTDIV. Cho vay các TCTDkhácV. Cho vay TCKT và cáNhân1) Cho vay ngắn hạn2) Cho vay trung dài hạnVI. Các khoản đầu tư1) Đầu tư chứng khoán2) Góp vốn, liên doanhVII. Tài sản1) TSCĐ2) Tài sản khácTổng cộng tài sảnSố tiềnNguồn vốn3.763.0004.429.0004.925.0002.083.000I.II.1)2)Tiền gửi của các TCTDVay NHNN & TCTDVay NHNNVay các TCTD35.085.000 III. Tiền gửi các TCKT vàdân cư20.500.000 1) Tiền gửi không kỳ hạn14.585.000 2) Tiền gửi có kỳ hạn7.794.500 IV. Vốn tài trợ uỷ thác7.294.500 V. Phát hành giấy tờ có giá500.000 VI. Tài sản nợ khác1.295.000 VII. Vốn và các quỹ NH1.295.000 1) Vốn điều lệ380.000 2) Các quỹ của NH66.210.500 Tổng cộng nguồn vốnII. Báo cáo thu nhập và chi phí năm 2008.A. Tổng thu nhậpTrong đó:- Thu từ hoạt động tín dụng- Thu từ hoạt động dịch vụ- Các khoản thu nhập khác còn lạiB. Tổng chi phíTrong đó:- Chi phí hoạt động tín dụng- Chi phí hoạt động dịch vụBài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại:10.008.500::::5.750.0002.672.5001.586.0008.312.700::4.497.5001.013.500Số tiền5.515.0002.042.0001.200.000842.00043.062.50019.652.50023.410.0006.697.5005.404.0003.489.5003.000.000489.50066.210.500Trang 1GV: TS. Trương Văn Khánh- Chi phí cho nhân viên:617.200Yêu cầu:1. Xác định lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận ròng của NHTM Sài Gòn A. Biết rằng thuếthu nhập doanh nghiệp phải nộp với thuế suất 25%/năm.2. Tính ROA và ROE và nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Sài Gòn A.Biết rằng ROA và ROE bình quân chung toàn ngành lần lượt là 1,5% và 30%.3. Nếu HĐQT quyết định sử dụng 30% lãi ròng để chia lãi cổ phần, thì tỷ suất cổ tức củaNHTM Sài Gòn A là bao nhiêu phần trăm cho năm 2008?4. Xác định các tỷ lệ sau đây tại NHTM Sài Gòn A.a) Dự trữ sơ cấp / Tổng nguồn vốn (bình quân từ 15% đến 20%)b) Dự trữ sơ cấp / Tổng nguồn vốn huy động (bình quân từ 20% đến 25%)c) Tổng dư nợ / Tổng nguồn vốn huy động (bình quân từ 60% đến 80%)d) Tổng nguồn vốn huy động / Tổng nguồn vốne) Tổng nguồn vốn huy động / Vốn chủ sở hữu (Hệ số đòn bẩy): Bình quân 15 lầnf) Thu nhập lãi / Tổng dư nợg) Chi phí lãi / Tổng nguồn vốn huy động5. Biên chế lao động toàn hệ thống của NHTM Sài Gòn A là 3.620 người. Hãy xác định thunhập bình quân/1 lao động và lãi ròng bình quân đầu người tại NHTM Sài Gòn A.Dự trữ sơ cấp: TM tại quỹ, Tiền gửi tại NHNN, Tiền gửi tại các TCTDTổng nguồn huy động: Tiền gửi của các TCTD, Vay NHNN và các TCTD, Tiền gửi cácTCKT và dân cư, Phát hành GTCGTổng dư nợ: Cho vay các TCTD khác, Cho vay các TCKT và cá nhân.Bài 2: Công ty An Khánh làm thủ tục xin mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại NHTM KD,TK bắt đầu hoạt động từ năm 2007 đến nay. Tình hình số dư (dư có) trên tài khoản của Côngty An Khánh tháng 12/2008 như sau:Đơn vị: 1.000 đồngNgày 01/12Số dư:13.000.000 Ngày 23/12Số dư:25.000.000Ngày 05/12Số dư:14.500.000 Ngày 25/12Số dư:18.000.000Ngày 10/12Số dư:8.000.000 Ngày 28/12Số dư:12.000.000Ngày 18/12Số dư:20.000.000 Ngày 31/12Số dư:9.000.000Yêu cầu:1. Tính lãi tiền gửi tháng 12/2008 cho công ty, biết rằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là0,35%/tháng.2. Xác định số dư TK tiền gửi ngày 01/01/2009, biết rằng lãi tiền gửi không kỳ hạn đượcnhập vốn.Bài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 2GV: TS. Trương Văn KhánhBài 3: Ngày 18/06/2008, ông Minh đến Ngân hàng X gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng với số tiền100.000.000đ. Ngân Hàng X công bố lãi suất tiền gửi TK 6 tháng là 0,6%/tháng, trả lãi cuối kỳ.Hãy tính xem, vào ngày đáo hạn (18/12/2008) ông Minh sẽ nhận được bao nhiêu tiền?Chương IVTÍN DỤNG NGẮN HẠN TÀI TRỢ KINH DOANHBài 4: Công ty Đại Khánh gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến NH Công thương với tình hình sauđây: (ĐVT: 1.000đ)1. Kế hoạch năm 2009:- Chi phí SXKD cần thiết trong kỳ: 165.000.000- Vòng quay vốn lưu động: 5 vòng/năm2. Số liệu thực tế đến 31/12/2008:- Tài sản ngắn hạn (TS lưu động) :28.000.000- Nợ ngắn hạn:18.000.000- Số dư quỹ đầu tư phát triển:5.000.000- Số dư quỹ dự phòng tài chính:1.890.000- Số dư quỹ khen thưởng:2.200.000n- Số dư quỹ phúc lợi:1.010.000- Lợi nhuận chưa phân phối:1.350.000- Vay ngắn hạn ngân hàng:12.500.000Trong đó: Vay ngân hàng khác:1.000.000Yêu cầu:1. Hãy dự kiến nhu cầu vốn lưu động năm 2009 cho công ty Đại Khánh.2. Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2009 cho công ty Đại Khánh.Biết rằng trong năm 2009 Công ty không có nhu cầu vay trung dài hạn. Nêu nhận xét.3. Tình hình vay và trả nợ của công ty Đại Khánh tại NH Công thương tháng 12/2009 nhưsau:Ngày /tháng /năm05/1/200910/1/200915/1/200918/1/200920/1/200925/1/200931/1/2009VayBài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrả nợ-500.000450.000300.000250.000400.000350.000100.000Trang 3GV: TS. Trương Văn KhánhTính lãi tiền vay tháng 1/2009 Công ty Đại Khánh phải trả cho NH Công thương (Tính đếnngày cuối tháng, lãi suất 1,5%/tháng).Bài 5. Công ty GTM gửi hồ sơ xin vay theo hạn mức tín dụng đến Ngân hàng Kiên Long, với cácsố liệu như sau: (ĐVT: 1.000đ)A. Chỉ tiêu kế hoạch năm 20091. Tổng dự toán chi phí cả năm: 210.370.000Trong đó chi phí không có tính chất sản xuất: 3.100.0002. Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động 5% so với năm trước.B. Số liệu thực tế năm 2008:1. Doanh thu năm 2008 :216.400.00032. Các khoản giảm trừ :30.400.0003. Tài sản ngắn hạn:Số đầu năm 2008:30.500.000Số cuối năm 2008:31.500.000Trích các số liệu trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/20081. Tài sản ngắn hạn:31.500.0002. Nợ ngắn hạn:25.500.0003. Quỹ đầu tư phát triển:3.800.0004. Quỹ dự phòng tài chính:2.200.0005. Quỹ khen thưởng – phúc lợi :2.950.0006. Lãi chưa phân phối:1.850.0007. Vay ngắn hạn ngân hàng:15.600.000Trong đó:- Vay NH khác:1.600.000- Vay NH Kiên Long :14.000.000Yêu cầu:1. Dự tính hạn mức tín dụng (HMTD) ngắn hạn năm 2009 cho Công ty, biết rằng trong nămnày, Công ty không có nhu cầu vay trung dài hạn.2. Giả sử HMTD này được Ngân hàng Kiên Long chấp nhận. Hãy nêu nhận xét và xử lý.Bài 6: Công ty Phúc An Khang được Ngân hàng Công Thương cho vay vốn lưu động theophương pháp luân chuyển.(Đơn vị: 1.000đ)1. Kế hoạch vay quý 4/2008 của công ty như sau:- Hạn mức tín dụng:12.000.000Bài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 4GV: TS. Trương Văn Khánh- Vòng quay vốn tín dụng:1,8 vòng/quý2. Số liệu thực tế trên tài khoản cho vay luân chuyển quý 4/2008 như sau:- Số dư nợ đầu quý:10.400.000- Tình hình vay, trả nợ trong quý như sau:Ngày tháng01/10/200805/10/200809/10/200815/10/200823/10/200827/10/200830/10/200805/11/200810/11/200818/11/200825/11/200830/11/200805/12/200810/12/200816/12/200821/12/200825/12/200830/12/200831/12/2008Số tiền vay1.500.0001.000.0001.400.0001.900.000900.0003.000.000600.0002.000.0001.200.0001.700.0002.200.0001.500.000Số tiền trả nợ2.100.0001.200.0001.800.0001.500.0001.500.0002.000.0001.800.0001.500.0001.600.0002.000.0001.400.000-Số dư nợ10.400.00011.900.0009.800.0009.600.00011.000.0009.200.00011.100.00012.000.00010.500.0009.000.00012.000.00010.000.0008.800.0009.300.00010.500.00010.600.00010.800.0009.400.00010.900.000Yêu cầu:1. Tính lãi tiền vay tháng 10, tháng 11 và tháng 12 theo phương pháp tích số. Biết rằng Ngânhàng Công thương chọn tính lãi vào ngày 30 hàng tháng. Riêng tháng 12 được tính vàongày 31. Lãi suất cho vay ngắn hạn là 1,35%/tháng.2. Xác định vòng quay vốn tín dụng (VTD) quý 4/2008 của công ty Phúc An Khang. Xửphạt nếu công ty không thực hiện đúng vòng quay vốn tín dụng. (Vòng quay vốn TD =doanh số trả nợ/Dư nợ bình quân)3. Giả sử hạn mức tín dụng quý 1/2009 được xác định là 12.500.000. Hãy nêu nhận xét vàhướng xử lý.Bài 7: Số liệu của Công ty Hoà Bình1. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2008Tài sảnA. TÀI SẢN NGẮN HẠNI. Vốn bằng tiềnII. Đầu tư tài chính ngắn hạnSố tiền15.0003.7001.000Bài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiNguồn vốnA. NỢ PHẢI TRẢI. Nợ ngắn hạn1. Vay ngắn hạn NHSố tiền15.80010.0005.100Trang 5GV: TS. Trương Văn KhánhIII. Các khoản phải thuIV. Hàng tồn khoV. TSLĐB. TÀI SẢN DÀI HẠNI. Tài sản cố định- Hao mòn TSCĐII. Đầu tư tài chính dài hạnIII. Xây dựng cơ bản dở dangTỔNG CỘNG TÀI SẢN2.900 2. Nợ ngắn hạn khác5.850 II. Nợ dài hạn1.550 1. Vay trung dài hạn2. Nợ dài hạn khác20.000 III. Nợ khác24.500 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU(4.500) I. Nguồn vốn – Quỹ- 1. Nguồn vốn kinh doanh- 2. CL đánh giá lại TS3. Các quỹ4. Lãi chưa phân phốiII. Nguồn kinh phí35.000 TỔNG CỘNG NGUỒNVỐN4.9005.8005.80019.20018.70014.40002.6001.70050035.0002. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008:Chỉ tiêuSố tiềnTổng doanh thuCác khoản giảm trừ1. Doanh thu thuần2. Giá bán hàng vốn3. Tổng thu nhập4. Chí phí bán hàng5. Chi phí quản lý6. Chi phí tài chính (lãi vay ngân hàng)7. Lợi nhuận thuần từ hoạt đông kinh doanh8. Lợi nhuận hoạt động tài chính9. Lợi nhuận bất thường10. Tổng lợi nhuận trước thuế11. Thuế thu nhập (25%)12. Lợi nhuận sau thuếChi phí khấu hao TSCĐ trong năm 2008 là: 2.450 (24.500x10%)3. Chỉ tiêu kế hoạch năm 2009:- Chi phí SXKD: 102.960- Vòng quay vốn lưu động: 6,5 vòng.99.5005.90093.60076.72016.8804.5504.2501.3706.7201206.8301.7085.122Yêu cầu:1. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp A thông qua các chỉ tiêu phản ánh hệ sốhoạt động, khả năng thanh toán, an toàn tài chính và khả năng sinh lời.2. Xác định HMTD năm 2009Bài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 6GV: TS. Trương Văn KhánhBài 8: Công ty kinh doanh lương thực Đại Nam trình hồ sơ kế hoạch vay vốn tại Ngân hàngNông nghiệp như sau:1. Kế hoạch năm 2009:Sản lượng thóc thu mua trên thị trường cả năm: 1.200.000 tấnGiá thu mua bình quân năm: 2.600.000 đ/tấnChi phí vận chuyển, bốc dỡ: 100.000 đ/tấnCác chi phí khác: 10.000 đ/tấn2. Tình hình nguồn vốn của công ty đến 31/12/2008- Vốn lưu động ròng: 220.000.000.000- Số dư các quỹ: 178.000.000.000- Lợi nhuận chưa phân phối: 82.000.000.000- Dư nợ vay ngắn hạn tại NH Nông nghiệp: 215.000.000.0003. Vòng quay vốn lưu động năm 2008 đạt 4 vòng/năm; Năm 2009 phấn đấu tăng tốc độ luânchuyển VLĐ 5%.Yêu cầu:1. Dự kiến nhu cầu VLĐ cho Công ty Đại Nam trong năm 2009.2. Dự kiến HMTD cho Công ty Đại Nam năm 2009. Biết rằng vốn tự có của Ngân hàngNông nghiệp là 12.000 tỷ VNĐ.3. Nêu nhận xét và xử lý.Bài 9: Công ty Hoàng Long, được Ngân hàng Công thương chấp nhận một hợpđồng HMTD cho năm 2009 là 5.000 triệu và được giải ngân từng đợt.- Đợt 1: Công ty được Ngân hàng Công thương giải ngân 2.500 triệu vào ngày7/1/09 với thời hạn 5 tháng – lãi suất 1,2%/tháng, mỗi tháng trả nợ một lầntheo cách chia đều, lãi tính theo số dư.- Đợt 2: Công ty được giải ngân 1.700 triệu vào ngày 17/3 với thời hạn 2tháng, gốc trả một lần vào cuối kỳ – lãi suất 1,1%/tháng.Yêu cầu:1. Xây dựng lịch trả nợ cho 2 khoản tín dụng trên.2. Xác định số tiền lãi phải trả và thời hạn thanh toán lãi cho 2 khoản tín dụngtrên.Bài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 7GV: TS. Trương Văn Khánh3. Lập bảng tổng hợp thời hạn thanh toán gốc và lãi vay ngân hàng cho Công tyHoàng Long.Bài tập 10: Một DN vay vốn NH để lắp đặt 1 dây chuyền sx với tổng chi phí dự toán là 100trđ(chưa bao gồm lãi thi công). Vốn tự có của DN tham gia bằng 40% dự toán. Thời gian thi cônglà 2 tháng, bắt đầu từ ngày 1/3/N. DN xin nhận tiền vay gọn một lần từ ngày đầu thi công, biếtrằng:-Hiệu quả kinh tế hằng năm thu được là 30trđ, DN dùng 80% để trả nợ NH-KHTSCĐ trả nợ NH là 10%/năm-Nguồn trả nợ khác là 6trđ một năm-Lãi suất cho vay của NH là 0.85%/tháng.Yêu cầu: Tính thời hạn cho vay của khoản vay trên? Xác định nghĩa vụ trả nợ của DN ở tháng trảnợ đầu tiên? Xác định thời hạn trả nợ cuỗi cùng của khoản vay này trong TH:a, Lãi vay thi công được DN trả khi thi công xong.b, Lãi vay thi công được nhập vào vốn gốc khi kết thúc thời gian thi công.Chương VI và Chương VIINGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU VÀ BAO THANH TOÁNBài 10: Ngày 15/10/2008 Công ty ABCtừ dưới đây:1. Hối phiếu số 018/HP- Số tiền- Ngày ký phát- Ngày chấp nhận- Người ký phát- Người chấp nhận- Người hưởng lợi- Ngày thanh toán2. Trái phiếu Kho bạc số TP/0425:đến Ngân hàng Công Thương xin chiết khấu các chứngBài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại:::::::200.000.0005/5/200810/5/2008Công ty KPCông ty CNCông ty ABC10/02/2009Trang 8GV: TS. Trương Văn Khánh- Mệnh giá:500.000.000- Thời hạn:3 năm- Ngày phát hành:15/01/2006- Ngày đáo hạn:15/01/2009- Lãi suất:10%/năm- Tiền mua trái phiếu và lãi được thanh toán một lần khi đáo hạn.- Người mua trái phiếu: Công ty ABC- Người phát hành: Kho bạc Nhà nước3. Trái phiếu Ngân hàng số TPNH 00928:- Mệnh giá:300.000.000- Thời hạn:3 năm- Ngày phát hành:15/04/2006- Ngày đáo hạn:15/04/2009- Lãi suất: 9%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm- Đơn vị phát hành: Ngân hàng Công Thương- Người sở hữu trái phiếu: Công ty ABCSau khi kiểm tra các chứng từ, Ngân hàng Công thương đồng ý chiết khấu ngay trongngày với điều kiện sau đây:- Lãi suất chiết khấu là: 1,2%/tháng-Tỷ lệ hoa hồng và phí: 0,6%Yêu cầu:1. Xác định giá trị chiết khấu các chứng từ nói trên.2. Tính số tiền chiết khấu Ngân hàng Công thương được hưởng.3. Tính giá trị còn lại thanh toán cho Công ty ABC.4. Vào thời gian nào? Ngân hàng Công thương xuất trình các chứng từ trên cho ai? Và đượcthanh toán bao nhiêu tiền?5. Hãy nêu những rủi ro mà Ngân hàng Công thương phải gánh chịu khi chiết khấu cácchứng từ nói trên.Bài 11: Ngày 4/3/2009, Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương xuất trình một hối phiếu để xin chiếtkhấu tại Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh TP.Hối phiếu có nội dung như sau:- Số tiền: 1.200.000 USD- Ngày ký phát: 20/01/2009- Ngày chấp nhận: 26/02/2009- Ngày thanh toán: 90 ngày kể từ ngày chấp nhậnBài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 9GV: TS. Trương Văn Khánh- Người ký phát- Người hưởng lợi: Kazura Bank (Nhật Bản): Công ty XNK Tổng hợp Đại DươngYêu cầu:1. Hãy nêu những nội dung mà Ngân hàng Ngoại thương cần thẩm định trước khi đồng ýchiết khấu.2. Nếu sau 2 ngày Ngân hàng Ngoại thương đồng ý chiết khấu, Hãy xác định số tiền Ngânhàng Ngoại thương phải thanh toán cho Công ty XNK Đại Dương (Biết rằng lãi suất chiếtkhấu là 0,9% tháng, tỷ lệ hoa hồng phí 0,7%)3. Khi đến hạn Ngân hàng Ngoại thương sẽ xuất trình HP trên cho ai và được thanh toán baonhiêu tiền? Xác định số thu nhập thực tế của Ngân hàng Ngoại thương, biết rằng phí nhờthu và chuyển tiền là 0,2%.4. Nêu những rủi ro mà Ngân hàng Ngoại thương TP sẽ phải đối mặt khi thực hiện chiếtkhấu HP trên.Bài 12: Công ty Trường Thịnh sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ gồm 4 loại sau đây:* Trái phiếu A:Mệnh giá: 500.000.000Thời hạn: 3 nămL/s: 10% năm trả một lần khi đáo hạnNgày phát hành: 20/09/2006Ngày đáo hạn: 20/09/2009* Trái phiếu B:Mệnh giá: 600.000.000Thời hạn: 3 nămL/s: 9,6% năm trả định kỳ hàng nămNgày phát hành và ngày đáo hạn như TPA* Trái phiếu C:Mệnh giá: 700.000.000Thời hạn: 3 nămL/s: 9% năm trả trước hàng nămNgày phát hành và ngày thanh toán như TPA* Trái phiếu D:Mệnh giá: 800.000.000Thời hạn: 3 nămL/s: 8,5% năm trả trước một lầnBài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 10GV: TS. Trương Văn KhánhNgày phát hành và ngày thanh toán như TPAVào ngày 18/4/2009, do cần vốn để kinh doanh Công ty Trường thịnh mang lô Trái phiếuđến Ngân hàng K xin chiết khấu.Sau khi thẩm định lô Trái phiếu này, Ngân hàng K đã đồng ý nhận chiết khấu ngay trongngày với L/s 1%/tháng, hoa hồng phí là 0,4%.Yêu cầu:1. Xác định giá trị chiết khấu lo TP nói trên.2. Định thời hạn chiết khấu (Thời hạn hiệu lực còn lại của lô TP)3. Tính số tiền chiết khấu Ngân hàng K được hưởng.4. Tính số tiền Ngân hàng K phải thanh toán cho Công ty Trường Thịnh.5. Xác định xem, vào thời gian nào, Ngân hàng K sẽ phải xuất trình lô TP cho ai và đượcthanh toán bao nhiêu tiền.Bài 13: Ngày 26/4/2009, Công ty Phú Gia đến Ngân Hàng Kiên Long xin chiết khấu 3 chứng từsau đây:1. Hối phiếu: 0296/HPSố tiền: 1.800.000.000đNgày thanh toán: 24/10/2009Người trả tiền: Công ty CNNgười hưởng lợi: Công ty Phú Gia2. Trái phiếu CP sốMệnh giáThời hạnLãi suấtNgày phát hànhNgày đáo hạnNgười phát hànhNgười mua TP3. Trái phiếu NH sốMệnh giáThời hạnLãi suấtNgày phát hànhNgày đáo hạn: 0369/TPCP: 2.000.000.000: 2 năm: 10%/năm, trả lãi khi đáo hạn: 15/10/2007: 15/10/2009: Kho bạc Nhà nước: Công ty Phú Gia: 0676/TPNH: 1.500.000.000: 3 năm: 11% năm trả lãi một lần khi đáo hạn: 23/09/2006: 23/09/2009Bài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 11GV: TS. Trương Văn KhánhĐơn vị phát hành: Ngân hàng Kiên LongNgười mua TP: Công ty Phú GiaNgân hàng Kiên Long đồng ý chiết khấu vì nhận thấy các chứng từ nói trên đều hợp lệ, hợp pháp,đảm bảo khả năng thanh toán khi đáo hạn.Yêu cầu:1. Xác định giá trị chiết khấu từng loại chứng từ.2. Xác định thời hạn chiết khấu từng loại chứng từ.3. Xác định số tiền chiết khấu Ngân hàng Kiên Long sẽ khấu từ, biết rằng tại Ngân hàngKiên Long đang áp dụng lãi suất chiết khấu là 0,9% tháng, tỷ lệ hoa hồng 0,3%.4. Xác định số tiền Ngân hàng Kiên Long phải thanh toán cho Công ty Phú Gia.5. Lập bảng kê chiết khấu.Câu 14: Công ty Xuất khẩu Thắng Lợi thực hiện hợp đồng ngoại thương bằng việc xuất khẩuhàng giày da cho nhà nhập khẩu ở Pháp. Các điều khoản của hợp đồng đã được thực hiện:Công ty Thắng Lợi xuất trình bộ chứng từ tại Ngân hàng ABC để xin để được tài trợ bằngphương thức bao thanh toán. Ngân hàng ABC kiểm tra bộ chứng từ và ghi nhận những nội dungsau:- Trị giá lô hàng theo hoá đơn thương mại là 1.500.000 EUR.- Thanh toán theo L/C trả chậm thời hạn 6 tháng.- Các chứng từ vận tải, bảo hiểm, chứng từ nhận hàng hoá có đủ số lượng và danh mục theoquy định của L/C.- Ngân hàng phát hành L/C là CALYON BANK.- Hối phiếu có kỳ hạn đã được lập với số tiền 1.500.000 EUR, kỳ hạn 6 tháng, trong đóngười hưởng lợi là Ngân hàng ABC (Trả theo lệnh của Ngân hàng ABC), người chấpnhận đã được ghi rõ là CALYON BANK PARIS FRANCE.Yêu cầu:1. Hãy làm rõ những công việc mà Ngân hàng ABC phải làm trước khi thực hiện tài trợ.2. Giả sử vào ngày 16/05/2009 Ngân hàng ABC đồng ý tài trợ bao thanh toán Công tyThắng Lợi và ứng trước 80% giá trị của bộ chứng từ. Xác định số tiền ứng trước này.3. Khi hối phiếu đến hạn thanh toán (giả sử vào ngày 16/11/2009), Ngân hàng ABC xuấttrình HP cho CALYON BANK và đã được Ngân hàng này thanh toán đầy đủ số tiền theoHP là 1.500.000 EUR.Hãy xác định:a) Số tiền Ngân hàng ABC phải thanh toán cho Công ty Thắng LợiBài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 12GV: TS. Trương Văn Khánhb) Số tiền còn lại phải thanh toán cho Công ty Thắng Lợi.c) Thu nhập của Ngân hàng ABC qua nghiệp vụ này (giả định các chi phí nhờ thu và chi phíkhác là 0,6%/số tiền HP). Cho biết phí bao thanh toán là 1,2%/tháng.Bài 15: Công ty Quảng Châu được Ngân hàng Công thương X cho vay thấu chi, với hạn mứcthấu chi được thoả thuận trong quí I/2009 là: 6.000.000 (1.000đ). Số dư tài khoản tiền gửi củaCông ty Quảng Châu trong tháng 3/2009 như sau (ĐVT: 1.000đ).Ngày tháng1/33/35/39/313/316/319/321/325/327/329/331/3Dư cóDư nợ (thấu chi)15.000.0006.000.0002.000.0008.000.0005.000.0001.000.00012.000.00010.000.0002.000.0004.000.0006.000.0005.000.000Yêu cầu:1. Tính lãi tiền gửi và lãi tiền vay trong tháng 3/2009. Biết rằng L/S tiền gửi không kỳ hạn là0,3%/tháng; L/S cho vay ngắn hạn là 1,05%/tháng.2. Ngân hàng X và Công ty Quảng Châu thoả thuận bù trừ lãi tiền gửi và lãi tiền vay.- Nếu lãi tiền gửi > lãi tiền vay: Ngân hàng sẽ ghi Có vào tài khoản của khách hàng sốchênh lệch.- Nếu lãi tiền vay > lãi tiền gửi: Ngân hàng sẽ hạch toán (ghi Nợ) vào tài khoản tiền gửi.Hãy thực hiện bù trừ lãi tháng 3/2009 cho Công ty Quảng Châu.Bài 16: Thông tin về một khoản vay của khách hàng như sau:- Số tiền vay: 150.000.000đ- Thời hạn vay: 6 tháng- Ngày phát tiền vay: 18/01/2010- Lãi suất cho vay: 17%/năm- Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay- Cơ sở tính lãi là 360 ngày/nămYêu cầu:Bài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 13GV: TS. Trương Văn Khánh1. Hãy xác định số tiền phải thu khách hàng vào thời điểm đáo hạn của món vay.2. Giả sử khoản vay này bị chuyển nợ quá hạn toàn bộ, đến ngày 20/09/2010 khách hàngyêu cầu trả hết nợ. Hãy xác định số tiền phải thu khách hàng vào thời điểm này.Bài 17: Ngân hàng X ký hợp đồng tín dụng với Cty M đồng ý cho vay 1.000 trđ, thời gian 5tháng được tính kể từ ngày giải ngân đầu tiên là 15/01/2010. Việc thu nợ được chia thành nhiềukỳ hạn, kỳ hạn nợ là 6 tháng; lãi suất 14,4%/năm.Yêu cầu: Lập bảng kế hoạch thu nợ cho khoản tín dụng nói trên.Bài 18: Số liệu liên quan đến tình hình vay vốn của doanh nghiệp A tại ngân hàng ViettinBanknhư sau ( ĐVT: ngàn đồng)1. Trích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2012.1.1. Nguồn vốn kinh doanh:(Trong đó; nguồn vốn kinh doanh ngắn :3.600.0001.200.000hạn)1.2. Quỹ đầu tư phát triển1.3. Quỹ dự phòng tài chính::50.00020.0001.4.Quỹ dự phòng trợ cấp1.5. Quỹ khen thưởng- phúc lợi1.6. Lãi chưa phân phối1.7. Vay ngắn hạn ngân hàngTrong đó vay ngân hàng khác:::::12.00040.000150.0001.080.000100.0002.Chỉ tiêu kế hoạch quý 1/2013- Tổng chi phí: 6.202.800. Trong đó: Chi phí không có tính chất sản xuất: 150.000.- Tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 20% so với quý trước.Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng trong quý 1/2013 cho Doanh nghiệp A. Và xử lý dư nợ cuốiquý 4/2012 theo hạn mức tín dụng quý 1/2013.Tài liệu bổ sung:1.Vòng quay vốn lưu động quý 4/2012 là 2 vòng.2.Lãi suất cho vay: 0,9%/ tháng.3.Số dư tài khoản tiền gửi của Doanh Nghiệp A cuối ngày 31/12/2012 là 53.000.Chương VTÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN ĐỂ TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƯBài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 14GV: TS. Trương Văn KhánhBài 16: Dự án đầu tư SDK của Công ty Đại Dương có tổng dự toán là 20.000.000. Chủ đầu tư cóvốn tự có tham gia vào dự án là 3.000.000., nhập khẩu máy móc thiết bị trả chậm trong 5 năm là5.000.000., số còn lại Công ty xin vay Ngân hàng.Yêu cầu:1. Xác định hạn mức tín dụng cho dự án nói trên , biết rằng dự án đã được thẩm định có tínhkhả thi.2. Giả sử hạn mức nói trên được chấp nhận và được giải ngân 6 đợt như sau:- Đợt 1: ngày 01/06/2008Số tiền: 2.000.000- Đợt 2: ngày 21/07/2008Số tiền : 2.000.000- Đợt 3: ngày 20/08/2008Số tiền : 1.000.000- Đợt 4: ngày 29/09/2008Số tiền : 3.000.000- Đợt 5: ngày 29/10/2008Số tiền : 2.000.000- Đợt 6: ngày 28/11/2008Số tiền : 2.000.000Công trình hoàn thành vào ngày 15/02/2009. Tính tiền lãi phát sinh trong thời gian thicông. Biết rằng L/S cho vay là 1,5% (lãi không nhập vốn).3. Xác định tổng dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng: hai bên thống nhất nhập lãi thi côngvào vốn.4. Lập bảng kê trả nợ, biết rằng: thời gian trả nợ được ấn định là 5 năm, mỗi năm trả nợ mộtlần vào cuối kỳ, gốc trả đều, lãi tính theo số dư giảm dần, với lãi suất 18%/năm.5. Theo bảng cân đối thu chi khi đưa dự án vào sử dụng, thì EBIT từ năm thứ 1 đến năm thứ5 lần lượt là: 2.500.000; 2.700.000; 2.800.000; 2.600.000 và 2.400.000.Thuế thu nhập phải nộp với thuế suất 25%/năm.Lợi nhuận sau thuế sau khi trích lập quỹ 30% còn lại được dùng để trả nợ ngân hàng.Bên vay chỉ được sử dụng tiền khấu hao tài sản cố định hình thành bằng vốn vay để trả nợngân hàng. Chủ đầu tư trích khấu hao theo PP tuyến tính, thời gian sử dụng dự kiến là 6 năm.Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án và cho nhận xét.Bài 17: Công ty KDC lập hồ sơ xin vay dài hạn một sự án đầu tư như sau:(ĐVT: triệu đồng)1. Tổng mức đầu tư:160.0002.Nguồn vốn đầu tư:Nguồn vốn đầu tư XDCB:25.000Quỹ đầu tư phát triển:15.000Vay ngân hàng:120.000Bài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 15GV: TS. Trương Văn Khánh3. Thời gian thi công dự án:22 tháng4. Thời gian sản xuất thử:2 tháng5. Khi thi công chính thức đưa vào sử dụng, có các thông tin như sau:- Thời gian khai thác dự án:10 năm- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ: 10%- Lợi nhuận ròng bình quân hàng năm do dự án mang lại là 16.000, dự kiến trích lập các quỹ50%, còn lại dùng để trả nợ ngân hàng.Yêu cầu:1. Xác định Hạn mức tín dụng cho dự án đầu tư này, biết rằng theo quy định của Chủ đầu tưphải có vốn tự có tham gia vào dự án tối thiểu là 20% dự toán chi phí.2. Xác định thời hạn cho vay tối đa, thời hạn cho vay tối thiểu và thời hạn cho vay hợp lýđối với dự án trên, nếu NH đồng ý cho vay 120.000.Bài 18: Dự án đầu tư chiều sâu BKS có tổng dự toán là 20.000.000, trong đó đơn vị chủ đầu tưcó vốn tham gia 8.000.000, còn lại 12.000.000 được ngân hàng SCB cho vay với lãi suất1,5%/tháng. Vốn tín dụng được giải ngân 6 đợt như sau:- Đợt 1: Ngày 01/04/2008Số tiền: 2.000.000- Đợt 2: Ngày 21/05/2008Số tiền: 2.000.000- Đợt 3: Ngày 20/06/2008Số tiền: 2.000.000- Đợt 4: Ngày 30/07/2008Số tiền: 3.000.000- Đợt 5: Ngày 29/08/2008Số tiền: 1.000.000- Đợt 6: Ngày 28/10/2008Số tiền: 2.000.000Công trình hoàn thành vào ngày 31/12/2008.Yêu cầu:1. Tính tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công (lãi không nhập vốn)2. Xác định tổng dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công được nhập vốn khi côngtrình hoàn thành.3. Lập bảng kế hoạch trả nợ. Biết rằng: thời hạn trả nợ là 3 năm, 6 tháng trả nợ một lần, lãivay được tính theo số dư giảm dần với lãi suất 10%/1 kỳ.4. Với số tiền khấu hao TSCĐ hình thành bằng vốn vay hàng năm là 3.180.000, lãi ròngbình quân hàng năm là 2.400.000, trong đó tỉ lệ trích lập quỹ được ấn định là 50%, số cònlại dùng để trả nợ ngân hàng. Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án này và nêu phươngán giải quyết.Bài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 16GV: TS. Trương Văn KhánhBài 19: Dự án đầu tư chiều sâu BKS có tổng dự toán là 20.000.000, trong đó đơn vị chủ đầu tưcó vốn tham gia 5.000.000, còn lại 15.000.000 được ngân hàng SCB cho vay. Vốn tín dụng đượcgiải ngân 6 đợt như sau:- Đợt 1: Ngày 01/06/2007Số tiền: 3.000.000- Đợt 2: Ngày 22/07/2007Số tiền: 2.000.000- Đợt 3: Ngày 21/08/2007Số tiền: 2.000.000- Đợt 4: Ngày 30/09/2007Số tiền: 2.000.000- Đợt 5: Ngày 30/10/2007Số tiền: 3.000.000- Đợt 6: Ngày 29/11/2007Số tiền: 3.000.000Công trình hoàn thành vào ngày 28/02/2008.Yêu cầu:1. Tính lãi phát sinh trong thời gian thi công (tính lãi đơn), biết rằng lãi suất cho vay áp dụngnăm 2007 là 1,2%/tháng, lãi suất cho vay áp dụng từ 1/1/2008 là 1,5%/tháng.2. Lập bảng kê kế hoạch trả nợ.Biết rằng: Thời hạn trả nợ là 5 năm, một năm trả một lần vào cuối kỳ, gốc trả đều, lãi thicông không nhập vốn và được trả dần cùng nợ gốc , lãi được tính theo số dư giảm dầnvới lãi suất 18/%/năm.3. Phân tích và đánh giá khả năng trả nợ của dự án.Biết rằng:- Tỷ lệ trích khấu hao TSCĐ là 15%.- EBIT từ năm 1 đến năm 5 là 5.366.667; 5.160.000; 5.620.000; 5.080.000; 3.540.000.- Thuế suất thuế TNDN là 25%.- Tỷ lệ trích lập quỹ là 50%, còn lại trả nợ ngân hàng.Bài 20: Một dự án đầu tư có tổng dự toán là 10.000.000.000đ được Ngân hàng Viettinbank đồngý cho vay tối đa 70% tổng vốn đầu tư của dự án. Trong thời gian thi công dự án được giải ngânthành 3 đợt sau:- Đợt 1: 15/01/2010: 2.000.000.000đ- Đợt 2: 28/02/2010: 2.000.000.000đ- Đợt 3: 15/04/2010: 2.000.000.000đCông trình thi công đúng tiến độ được nghiệm thu 30/6/2010.Yêu cầu:1. Tính lãi vay thi công của dự án, BR lãi suất 14,4%/năm. Lãi vay thi công được thanh toánvào thời điểm công trình hoàn thành.Bài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 17GV: TS. Trương Văn Khánh2. Lập bảng kế hoạch thu nợ cho dự án, lãi tính theo số dư với lãi suất 14,4%/năm. Kỳ hạntrả nợ là 6 tháng, thời hạn thu nợ là 5 năm.BR: Cơ sở tính lãi 360 ngày/năm.Chương VIIICHO THUÊ TÀI CHÍNHBài 21: Công ty Vận tải Đại Dương có nhu cầu sử dụng một số phương tiện vận chuyển nhưsau:1. Tàu vận tải HQ: 2 chiếc,đơn giá : 38.000 triệu/chiếc.2. Xà lan XL:4 chiếcđơn giá : 4.500 triệu/chiếc3. Tàu kéo TK : 2 chiếcđơn giá : 15.000 triệu/chiếc4. Phụ kiện, phụ tùng các loại trị giá: 4.000 triệuTổng cộng: 128.000 triệuCông ty Đại Dương làm đơn gủi Công ty cho thuê tài chính A xin được tài trợ. Công ty Atính toán xác định giá trị tài trợ như sau:- Giá mua TSTB: 128.000 triệu- Chi phí đăng ký sở hữu 10%:12.800 triệu- Chi phí bảo hiểm 5%:6.400 triệuTổng cộng: 147.200 triệu- Tiền ứng trước đặt cọc của bên thuê :27.200 triệu- Giá trị tài trợ: 120.000 triệuCăn cú vào phương án khai thác sủ dụng tài sản tiết bị của công ty Đại Dương, Công tycho thuê tài chính A đưa ra dự trù phương án cho thuê TSTB:- Thời hạn cho thuê: 8 năm.- Giá trị tài trợ được thu hồi hết trong thời hạn cho thuê.- Công ty Đại Dương được nắm quyền sở hữu TSTB khi hợp đồng cho thuê hết hạn. Côngty A chịu trách nhiệm làm thủ tục chuyển quyền sở hữu TSTB cho Công ty Đại Dương.- Tiền thuê được thu mỗi quý một lần và cuối kỳ theo phưog thức kỳ khoản cố định, với lãisuất tài trợ ổn định trong suốt thời hạn cho thuê là 3%/kỳ.- Công ty Đại Dương chấp nhận phương án tài trợ – hai bên đã kỳ hợp đồng cho thuê tàichính theo các nội dung trên.Yêu cầu:1. Xác định trình tự các công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký.Bài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 18GV: TS. Trương Văn Khánh2. Giả sử Công ty A đã thực hiện việc bàn giao TSTB và ngàu 30/06/2009, hiệu lực của hợpđồng cho bên thuê bắt đầu từ 01/07/2009. Hãy lập bảng tính tiền thuê phải trả.Bài 22. Giám đốc Công ty KDC có nhu cầu sử dụng một xe con TOYOTA CAMRY đời 2009, trịgiá 1.246.000.000đ, chi phí đăng ký sở hữu gồm thuế trước bạ và các chi phí liên quan là202.000.000đ, bảo hiểm phí 2.000.000đ.Công ty KDC đề nghị Công ty cho thuê tài chính BIDV tài trợ, và được Công ty này đồng ý, vớiđiều kiện Công ty phải đặt cọc trước 250.000.000. Công ty KDC chấp nhận.Yêu cầu:1. Xác định giá trị tài trợ của hợp đồng cho thuê tài chính.2. Thời hạn cho thuê được hai bên thỏa thuận là 6 năm, Hiệu lực từ tháng 01/2009 đến tháng12/2014. Tiền thuê được trả 6 tháng một lần với lãi suất 5%/kỳ. Hãy lập bảng tính tiềnthuê phải trả theo phương thức kỳ khoản giảm dần (gốc chia đều, lãi tính theo số dư giảmdần).Khi hết hạn hợp đồng chuyển quyền sở hữu xe này sẽ được công ty CTTC BIDV chuyểncho Công ty KDC.BÀI TẬP LÀM THÊM CHƯƠNG CHIẾT KHẤUBài 1. Thương phiếu có mệnh giá 900.000.000 đồng được mang đến ngân hàng để chiếtkhấu theo lãi suất chiết khấu là 14%/năm, phí hoa hồng chiết khấu là 1% trên mệnh giá, thời gianchiết khấu là 48 ngày, cơ sở tính lãi 360 ngày/năm.Yêu cầu: Tính số tiền khách hàng nhận được khi chiết khấu?Bài 2: Ngày 2/3/2010 một khách hàng mang đến NHTM 5.000 trái phiếu Chính phủ để đềnghị chiết khấu. Trái phiếu trên có mệnh giá là 1 triệu đồng/trái phiếu; lãi suất trái phiếu 8%/năm;tiền lãi trái phiếu trả mỗi năm một lần vào cuối năm; trái phiếu phát hành vào ngày 2/3/2000 vàđáo hạn vào ngày 2/3/2020.Yêu cầu: Nếu khách hàng chỉ nhận được 3 tỷ đồng với giả thuyết phí chiết khấu là 1%trên mệnh giá thì khi đó NHTM đã áp dụng lãi suất chiết khấu là bao nhiêu? Biết rằng ngân hàngđã áp dụng kỹ thuật lãi kép trong nghiệp vụ chiết khấu?Bài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 19GV: TS. Trương Văn KhánhBài 3: Một thương phiếu có mệnh giá ngày đáo hạn là 2 tỷ đồng; được mang đến NHTMchiết khấu và sau khi chiết khấu người chiết khấu nhận được 1,8 tỷ đồng. Biết rằng thời gianchiết khấu là 150 ngày và phí chiết khấu là 1%/mệnh giá.Yêu cầu: Tính lãi suất chiết khấu được áp dụng?Bài 4: Vào ngày 22/12/2010 khách hàng mang đến NHTM M các giấy tờ có giá như sau:-Trái phiếu 290 triệu đồng, thời gian 3 năm (12/1/2009 – 12/1/2012), lãi trả định kỳ hàng-năm với lãi suất 13%/năm.Sổ tiết kiệm 560 triệu đồng, thời gian 1 năm (27/4/2010 – 27/4/2011), lãi trả trước với lãisuất 14%/năm.Yêu cầu:1. Tính số tiền chiết khấu, biết rằng lãi suất chiết khấu 18%/năm, phí chiết khấu là 0,2%.2. Nếu khách hàng xin rút tiền thì số tiền khách hàng có được là bao nhiêu? Biết rằng lãisuất tiền gửi không kỳ hạn là 4%/năm.BÀI TẬP LÀM THÊMBài 1: Ngày 10/3/2011 KH gửi tiết kiệm không kỳ hạn 100 triệu đồng. Yêu cầu rút tiền của KHnhư sau:Đợt 1: 27/4- 40 triệu đồngĐợt 2: 15/5- 20 triệu đồngĐợt 3: 20/6- 20 triệu đồngĐợt 4: 22/7- tất toán sổ tiết kiệmNgân hàng tính lãi vào ngày 25 hàng tháng, lãi suất 4%/năm. Cơ sở tính lãi là 360 ngày/năm.Yêu cẩu: Giả sử bạn là kế toán của NH, hãy tính toán và ghi sổ tình hình trên.Bài 2: Ngày 15/4/2012 KH gửi tiết kiệm kì hạn 3 tháng tại NH ACB, 100 triệu đồng, lãi suất10%/năm, cơ sở tính lãi là 360 ngàyYêu cầu:1. Hãy tính số tiền KH nhận được vào ngày đáo hạn.2. Giả sử KH vào ngày đáo hạn KH không đến NH để tất toán tài khoản, đến ngày 20/11 KHmới đề nghị tất toán tài khoản. Hãy tính tổng số tiền mà KH nhận được, biết lãi suất khôngkì hạn là 0.25%/tháng.Bài 3: NH ACB xem xét cho công ty XYZ vay để thực hiện hợp đồng xuất khẩu đã kí với nướcngoài. Dự toán chi phí thực hiện hợp đồng như sau:- Chi phí NVL3,35 tỷ đồng- Chi phí nhân công1 tỷ đồng- Khấu hao TSCĐ500 triệu đồng- Chi phí khác150 triệu đồngBài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 20GV: TS. Trương Văn KhánhYêu cầu:1) Hãy tính nhu cầu Vốn lưu động của Cty XYZ2) Giả sử Cty có thể sử dụng các nguồn sau để tham gia vào dự án xuất khẩu này:+ Quĩ dự phòng tài chính300 triệu+ Quĩ khen thưởng phúc lợi 200 triệu+ Lợi nhuận giữ lại500 triệuHãy tính nhu cầu vay vốn của Cty XYZ3) Giả sử Cty có các tài sản đảm bảo nợ vay cho dự án này như sau (số liệu do ngân hàngACB định giá):+ Nhà cửa3 tỷ+ Máy móc thiết bị1 tỷ+ Quyền sử dụng đất nông nghiệp2 tỷKhi thẩm định hồ sơ cho vay, NH ACB và Cty XYZ đã thống nhất tỉ lệ cho vay đối với từngtài sản đảm bảo như sau:+ Nhà cửa70%+ Máy móc thiết bị30%+ Quyền sử dụng đất nông nghiệp30%Hãy tính số tiền mà NH tài trợ tối đa cho dự án này.4) Giả sử ngày 15/1/2012 NH ACB giải ngân toàn bộ số tiền cho vay 3 tỷ đồng cho CtyXYZ với các điều kiện cụ thể như sau:- Thời hạn cho vay là 3 tháng;- Lãi suất cho vay 12%/năm;- Cơ sở tính lãi 360 ngày/năm;- Lãi vay tính theo dư nợ cho vay thực tế.Hãy xác định:a) Giả sử Cty XYZ đề nghị tất toán nợ vay vào ngày đáo hạn, hãy xác định số tiền phải thucủa NH ACB vào thời điểm này.b) Giả sử khoản vay trên quá hạn. Ngày 20/5/2012 Cty XYZ đề nghị tất toán khoản vay. Hãyxác định số tiền phải thu vào thời điểm này, biết LS quá hạn được áp dụng trên vốn gốc vàlãi vay như nhau, LS quá hạn = 150% LS cho vay.c) Giả sử nợ gốc được thu thành 3 kỳ:Kì 1: Ngày 15/2, số tiền: 1.5 tỷKì 2: Ngày 15/3, số tiền: 1 tỷKì 3: Ngày 15/4, số tiền còn lạiHãy tính vốn gốc và lãi vay mà Cty XYZ phải trả cho từng kì hạnBài 4: Ngày 20/3/2012 KH gửi tiết kiệm không kỳ hạn 200 triệu đồng. Yêu cầu rút tiền của KHnhư sau:Đợt 1: 23/4- 40 triệu đồngĐợt 2: 15/5- 30 triệu đồngĐợt 3: 30/6- 30 triệu đồngĐợt 4: 20/7- 40 triệu đồngĐợt 5: 15/8- 50 triệu đồngĐợt 6: 20/9- tất toán sổ tiết kiệmNgân hàng tính lãi vào ngày 28 hàng tháng, lãi suất 6%/năm. Cơ sở tính lãi là 360 ngày/năm.Yêu cầu: Giả sử bạn là kế toán của NH, hãy tính toán và ghi sổ tình hình trên.Bài tập: Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiTrang 21GV: TS. Trng Vn KhỏnhBài 5: Một doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn trung dài hạn tại một NHTM, trong bộ hồ sơ vay vốn có mộtsố tài liệu sau:Tên dự án: mua phơng tiện vận tải.Tổng vốn đầu t: 9570 triệu đồngNguồn vốn đầu t:- Vốn chủ sở hữu: 570 triệu đồng- Vốn vay ngân hàng: 9.000 triệu đồng, Nợ vay trả đều trong 5 năm, mỗi năm 1 lần vào cuối năm, l ãi suất12%/năm.Dự tính khi dự án đi vào hoạt động, Lợi nhuận trớc thuế và lãi vay vốn cố định lần lợt từ năm hoạt động thứnhất đến năm thứ 5 là: 1567, 1034, 1199, 989, 884 (triệu đồng).Hãy cho biết doanh nghiệp có khả năng trả nợ nh kế hoạch hay không?Biết1. thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%2. Thời gian hoạt động của dự án là 6 năm. áp dụng phơng pháp khấu hao theo đờng thẳngBài 6: Một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để lắp đặt một dây chuyền sản xuất với tổng chi phí dự toán là100 triệu đồng (cha bao gồm lãi vay thi công). Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia bằng 40% tổng dựtoán. Thời gian thi công là 2 tháng, bắt đầu từ ngày 1/3/N. Doanh nghiệp xin nhận tiền vay gọn một lần từngày đầu thi công. Biết rằng:-Hiệu quả kinh tế hàng năm thu đợc là 30 triệu đồng, doanh nghiệp dùng 80% để trả nợ ngânhàng.-Khấu hao tài sản cố định trả nợ ngân hàng là 10%/năm.-Nguồn trả nợ khác là 6 triệu đồng một năm.-Lãi suất cho vay của ngân hàng là 0,85%/tháng.Yêu cầu: Tính thời hạn cho vay của ngân hàng đối với khoản vay nói trên? Xác định nghĩa vụ trảnợ của doanh nghiệp ở tháng trả nợ đầu tiên? Xác định thời điểm trả nợ cuối cùng của khoản vay này trongtrờng hợp:a. Lãi vay thi công đợc doanh nghiệp trả khi thi công xongb. Lãi vay thi công đợc nhập vào vốn gốc khi kết thúc thời gian thi công.Bài 7: Một doanh nghiệp dự kiến vay vốn ngân hàng để phục vụ cho dự án đầu t mua trạm trộn bê tông ximăng, đã gửi tới ngân hàng các tài liệu có một số nội dung nh sau:-Tổng dự toán chi phí : 1.125 triệu đồng-Vốn đơn vị tham gia : 225 triệu đồng-Lợi nhuận ròng thu đợc từ việc khai thác tài sản hàng năm là 70 triệu đồng, doanh nghiệp sửdụng 60% để trả nợ ngân hàng.-Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định là 12%/năm.Yêu cầu:Bai tõp: Nghiờp vu ngõn hang thng maiTrang 22GV: TS. Trng Vn Khỏnh1. Hãy xác định thời gian cần thiết để doanh nghiệp có khả năng hoàn trả vốn đầu t ?2. Hãy xác định mức trả nợ bình quân mỗi kỳ hạn trả nợ?3. Xác định nghĩa vụ trả nợ ở kỳ hạn trả nợ cuối cùng?Biết rằng:- Kỳ hạn trả nợ là một quý.- Doanh nghiệp nhận tiền vay một lần để thanh toán tiền mua thiết bị khi trạm trộn bê tông đợc lắp đặt xongvà đi vào hoạt động.- Lãi vay trả hàng tháng theo số d thực tế. Lãi suất mà ngân hàng áp dụng với dự án này là 0,75% tháng.Bài 8: Một doanh nghiệp may lập tờ trình gửi ngân hàng về việc vay vốn đầu t mở rộng quy mô sản xuất(xây dựng nhà xởng), đã cung cấp cho ngân hàng một số tài liệu chủ yếu nh sau:-Tổng dự toán đầu t đã đợc phê duyệt: 500 triệu đồng, trong đó vốn đơn vị tham gia là 20%.-Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định là 10% năm.-Lãi ròng dự kiến hàng năm thu đ ợc từ việc đầu t này là 40 triệu đồng, doanh nghiệp sử dụng80% để trả nợ ngân hàng.-Các nguồn khác dùng để trả nợ là 8 triệu đồng một năm.-Thời gian thi công là 4 tháng (từ 1/2/N đến 1/6/N).-Tiền vay sẽ đợc rút toàn bộ 1 lần từ ngày đầu thi công.Sau khi thẩm định, ngân hàng đã đồng ý cho doanh nghiệp vay với thời gian là 4,5 năm, l ãi suất 1%/năm.Ngân hàng và doanh nghiệp thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 6 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên bắt đầu khi côngtrình đi vào hoạt động.Yêu cầu: Việc đa ra quyết định về thời hạn cho vay nh trên của ngân hàng đối với dự án này đã hợp lý ch a?Nếu cha thì khoản vay này phải điều chỉnh nh thế nào?Bài 9: Ngày 30/10/2000, nhà máy X đợc ngân hàng cho vay trung hạn 2.000 triệu đồng để mua thiết bị đầut chiều sâu. Thời gian lắp đặt chạy thử là 2 tháng, đầu tháng 1/2001 đ ã đi vào sản xuất đúng tiến độ, tạo rasản phẩm và có doanh thu.Trong thẩm định, ngân hàng đã tập hợp đ ợc một số tài liệu về dự án này nh sau:Đơn vị: triệu đồngChỉ tiêu20012002200320042005Tổng số tiền đợc thanh toán3.0003.5005.3005.3004.000Tổng chi phí sau thuế GTGT2.4002.5002.5002.5002.000Đơn vị dự kiến tỷ lệ khấu hao là 10%/năm và dành 50% lợi nhuận sau thuế để trả nợ ngân hàng.Ngân hàng và đơn vị thống nhất 6 tháng trả nợ một lần.Yêu cầu:1. Hãy tính số tiền doanh nghiệp dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm?2. Xác định thời hạn cho vay và số tiền trả nợ mỗi lần?Biết: Thuế GTGT đầu ra: 10%, thuế TNDN: 20%.Bai tõp: Nghiờp vu ngõn hang thng maiTrang 23GV: TS. Trng Vn KhỏnhBài 10: Công ty may X có nhiệm vụ: xuất khẩu các sản phẩm may sẵn do công ty sản suất, nhập khẩu cácloại nguyên liệu, phụ liệu, trang thiết bị và phụ tùng ngành may để phục vụ sản xuất của công ty. Trongnăm N, công ty gửi tới NH bộ hồ sơ vay vốn, trong đó có một số tài liệu về dự án đầu t nh sau:1. Tên dự án: Đầu t đổi mới thiết bị-mở rộng sản xuất, cải tạo nâng cấp nhà xởng phục vụ sản xuất, giacông hàng may mặc.2. Nhu cầu vốn đầu t cố định mới:- Xây dựng nhà xởng: 5.345 triệu đồng (thời gian khấu hao 10 năm),- Mua sắm thiết bị: 10.260 triệu đồng (thời gian khấu hao 5 năm),- Trả lãi vay vốn trong thời gian thi công: theo phát sinh thực tế.3. Nguồn vốn đầu t:3.1. Vay ngân hàng 12 tỷ đồng. Lãi suất 10%/năm. Thời gian cho vay: 6,5 năm, bắt đầu từ tháng 7/N. Kếhoạch rút vốn:-Tháng 7/N: rút 1.740 triệu đồng, để thanh toán chi phí xây dựng-Tháng7/N+1: rút 10.260 triệu đồng, thanh toán tiền mua máy móc thiết bị.Thời gian trả nợ: 5 năm, bắt đầu từ tháng 1/N+2, kỳ hạn trả nợ: 1 năm. Nguồn trả nợ: Toàn bộ khấu hao củatài sản mới và 50% lợi nhuận sau thuế. Lãi phát sinh thu hàng tháng (l ãi vay trong thời gian thi công đ ợc trảngay hàng năm).3.2. Nguồn vốn chủ sở hữu: tài trợ các chi phí vốn đầu t còn lại.Yêu cầu: Lập kế hoạch trả nợ gốc và lãi.Cho biết:- Lợi nhuận trớc thuế TNDN và lãi vay vốn cố định trong 5 năm hoạt động của dự án:Năm hoạt độngLN trớc thuế và lãi tiền vay11.76523452.0252.5282.8033.036- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%.- Lãi vay vốn trong thời gian thi công đ ợc vốn hoá theo quy định.- Phơng pháp khấu hao áp dụng: khấu hao đều.Bài 11: Cho các tài liệu sau đây, anh chị hãy lập bảng cân đối thu chi trong 5 năm hoạt động của dự án.1. Tên dự án: xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm X.2. Tổng vốn đầu t: 12.780 triệu đồng3. Nguồn vốn đầu t:- Vốn tự có: 4.780 triệu đồng- Vốn vay ngân hàng: 8.000 triệu đồng, thời gian vay 5 năm, nợ trả đều trong 5 năm, mỗi năm 1 lần vào cuốinăm, lãi suất 12%/năm.Bai tõp: Nghiờp vu ngõn hang thng maiTrang 24GV: TS. Trng Vn Khỏnh3. Công suất hoạt động 1 năm: 3 triệu đơn vị sản phẩm. Dự tính khi dự án đi vào hoạt động, giá bán (gồmthuế GTGT) là 3.058 đ/đvsp.4. Định mức chi phí (sau thuế GTGT) cho một đơn vị sản phẩm: (đồng)- Nguyên liệu: 880- Vật liệu, phụ tùng thay thế: 144- Nhiên liệu, năng lợng: 120- Lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ: 1755. Các chi phí chung hàng năm (triệu đồng)- Chi phí quản lý phân xởng: 15% của chi phí trực tiếp.- Chi phí sửa chữa TSCĐ hàng năm lần lợt là: 200, 250, 300, 350, 400.- Lãi vay vốn lu động hàng năm: 175- Chi phí khác: 1376. Tài liệu khác:- Khấu hao cơ bản, áp dụng phơng pháp tuyến tính, thời gian khấu hao 5 năm.- Thuế GTGT áp dụng phơng pháp khấu trừ, thuế đầu ra 10%, thuế đầu vào 10% tính trên chi phí nhiên vậtliệu, sửa chữa.- Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.Bài 12: Trong tháng 1/N, một doanh nghiệp gửi đến ngân hàng A hồ sơ xin vay trung dài hạn để thực hiệndự án đầu t mở rộng sản xuất. Trong hồ sơ có một vài các số liệu sau:- Tổng mức vốn đầu t thực hiện dự án: 5580 triệu đồng- Vốn chủ sở hữu thực hiện dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu t cho dự án và các nguồn vốn kháctham gia là: 963 triệu đồng- Giá trị tài sản thế chấp: 4320 triệu đồngTại thời điểm NH xét duyệt cho vay, tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của NH nh sau: (đơn vị: triệu đồng)Bai tõp: Nghiờp vu ngõn hang thng maiTrang 25

Tài liệu liên quan

  • Bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại Bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại
    • 7
    • 6
    • 155
  • Bài giảng Bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại Bài giảng Bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại
    • 7
    • 2
    • 61
  • bài giảng nghiệp vụ ngân hàng thương mại chương 5 - gv.lê thị khánh phương bài giảng nghiệp vụ ngân hàng thương mại chương 5 - gv.lê thị khánh phương
    • 70
    • 1
    • 0
  • Các dạng bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại có đáp án Các dạng bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại có đáp án
    • 8
    • 56
    • 1,171
  • 8 dạng bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại 8 dạng bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại
    • 5
    • 17
    • 291
  • Bài giảng nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Thanh toán không dùng tiền mặt pdf Bài giảng nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Thanh toán không dùng tiền mặt pdf
    • 35
    • 1
    • 11
  • BÀI GIẢNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI_Bài 1: Tổng quan về nghiệp vụ NHTM docx BÀI GIẢNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI_Bài 1: Tổng quan về nghiệp vụ NHTM docx
    • 13
    • 780
    • 1
  • BÀI GIẢNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI_Bài 2: Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM potx BÀI GIẢNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI_Bài 2: Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM potx
    • 26
    • 740
    • 2
  • BÀI GIẢNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI_Bài 3: Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của NHTM doc BÀI GIẢNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI_Bài 3: Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của NHTM doc
    • 12
    • 808
    • 7
  • BÀI GIẢNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI_Bài 5: Nghiệp vụ cho vay và chiết khấu dành cho khách hàng doanh nghiệp pot BÀI GIẢNG NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI_Bài 5: Nghiệp vụ cho vay và chiết khấu dành cho khách hàng doanh nghiệp pot
    • 21
    • 803
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(432.5 KB - 32 trang) - BÀI tập NGHIỆP vụ NGÂN HÀNG THƯƠNG mại Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Bài Tập Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại Pdf