Bai Tap Nhan Biet Khong Dung Thuoc Thu - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Khoa Học Tự Nhiên >>
- Hóa học - Dầu khí
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.35 KB, 4 trang )
DẠNG BÀI TẬPẬP KHÔNG ĐƯỢCĐDÙNG THUỐCỐC THỬ BBÊN NGOÀILưu ý:Nếu đề yêu cầuầu không đượcđdùng thuốc thử bênên ngoài. Nên làm theo ththứ tự cácbước sau:Bướcớc 1: Cho từng chất tác dụng với nhau.Ví dụ:Giảụ:Giả sử phải nhận biết n dung dịch hoá chất đựng trong n lọ riêngribiệt. Tiến hànhthí nghiệm theo trình tự:- Ghi sốố thứ tự 1, 2, …, n lênl n lọọ đựng n dung dịch hoá chất cần nhận biết.- Rót dung dịchịch mỗi lọ lần lượtlvào các ống nghiệm đã đượcợc đánh cùngcsố.- Nhỏ 1 dung dịch vàoào mmẫu thử của (n – 1) dung dịch còn lại.Bướcớc 2: Sau n thí nghiệm đến khi hoànho tấtất phải lập bảng tổng kết hiện ttượng.Bước 3: Dựa vào bảngảng tổng kết hiện tượngt ợng để rút ra nhận xét, kết luận đãđ nhận được hoáchất nàoào (có kèm theo các phương trình phản ứng minh hoạ).Ví dụ 1: Không đượcợc dùngdthêm thuốc thử nào khác, hãy nhậnận biết các dung dịch bằngphương pháp hoá học.a) Na2CO3, HCl, BaCl2b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4Hướng dẫna) -Trích ra các mẫuẫu thử cho vàov các ống nghiệm và đánh sốố thứ tự ttương ứng.-Lần lượtợt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử ccòn lại.ại. Sau 6 lượtlthí nghiệm , tacó kết quả như bảng sau:Na2CO3Na2CO3HClBaCl2 trắngHClBaCl2 trắngKo phản ứngKo phản ứngDựa vào bảng trên, ta thấyth ở lượt thí nghiệm nào tạo và có trắngtrthì chất nhỏ vào làNa2CO3, mẫu thử tạo là HCl, mẫum thử tạo trắng là BaCl2.Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaClTruy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!1b) Tương tự, lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với 3 mẫu còn lại. Sau 12 lượt thínghiệm, ta có bảng như sau:HClH2SO4Na2CO3HClH2SO4Na2CO3 trắng trắngBaCl2BaCl2 trắng trắngDựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có khí thoát ra, có kết tủa trắng vàkhông phản ứng thì chất nhỏ vào là H2SO4, mẫu thử tạo khí là Na2CO3, mẫu thử tạo kết tủatrắng là BaCl2, mẫu thử không phản ứng là HCl.Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2OBaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCld) Làm tương tự như trên, ta có bảng tổng kết sau:MgCl2MgCl2NaOHNH4ClNaOHNH4ClBaCl2 trắng trắng mùi khai mùi khaiBaCl2H2SO4H2SO4 trắng trắng-Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có kết tủa trắng và có khí mùi khaibay ra thì chất nhỏ vào là NaOH, mẫu thử tạo kết tủa trắng là MgCl2, mẫu thử tạo khí mùi khailà NH4Cl.-Lấy kết tủa trắng Mg(OH)2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nàolàm tan kết tủa là H2SO4, mẫu còn lại không phản ứng là BaCl2.MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaClNaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2OH2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2OBaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HClMg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2OVí dụ 2: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thửnào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!2- Phương pháp: Đun nóng các mẫu thử có phản ứng tạo ra kết tủa bay hơi. Sau đó dùng chấtNa2CO3 vừa mới sinh ra để nhận biết các chất còn lại.Hướng dẫn+ Trích mẫu thử.+ Đun nóng 5 dung dịch thấy có hiện tượng kết tủa trắng và bọt khí thoát ra đó là Ba(HCO3)2,mẫu thử có bọt khí bay ra là NaHCO3.+ Dùng dung dịch Na2CO3 vừa tạo thành làm thuốc thử nhỏ vào 3 mẫu thử còn lại nếu có khíbay ra đó là HCl, mẫu thử có kết tủa trắng là MgCl2, mẫu thử không có hiện tượng là NaCl.+ Các phương trình xảy ra:Ba(HCO3)2to2NaHCO3toBaCO3 + CO2 +H2ONa2CO3 + CO2 +H2ONaCO3 + 2HClNaCl + CO2 +H2ONaCO3 + MgCl2MgCO3 + 2NaClVí dụ 3: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt cácdung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.Hướng dẫn+ Trích mẫu thử.+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như sau:HClHClH2SO4BaCl2---H2SO4Na2CO3CO2BaSO4BaCl2-BaSO4Na2CO3CO2CO2CO2-BaCO3BaCO3-(Dấu – nghĩa là không xảy ra phản ứng hay xảy ra mà không có hiện tượng)Dựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẩu thử nhỏ vào 3 mẩu thử kia sẽ xảy ra 1 trong 4 trườnghợp. Trong các trường hợp trên, duy nhất chỉ có trường hợp 2 là chỉ phải tiến hành 1 lần đãphân biệt được các dung dịch, vì khi cho H2SO4 vào 3 mẫu thử còn lại, 1 mẫu dung dịch trongsuốt không có hiện tượng gì là HCl, 1 mẫu có kết tủa trắng là BaCl2, mẫu có CO2 bay lên làNa2CO3.Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!3Phương trình hóa họcBaCl2+ H2SO4H2SO4BaSO4+ Na2CO3+ 2 HClNa2SO4 +CO2 +H2OVí dụ 4: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mấtnhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.Hướng dẫn+ Trích mẫu thử.+ Lần lượt cho 1 mẫu thử tác dụng với 3mẫu thử còn lại ta có kết quả như sauNaClAlCl3NaOHNaCl---AlCl3--NaOH-TrắngTrắngDựa vào bảng trên ta thấy khi cho 1 mẫu thử nhỏ vừa đủ vào 2 mẫu thử còn lại ta thấy khônglần nào xuất hiện kết tủa là NaCl, có kết tủa trắng thì 2 chất đó làAlCl3 và NaOH.Sau đó lấy 1 trong 2 chất AlCl3 và NaOH cho tiếp vào nếu thấy kết tủa tan ra thì chấtcho tiếp vào đó là NaOH, ngược lại nếu kết tủa không tan ra thì chất cho tiếp vào đó là AlCl3.Phương trình xảy ra.AlCl3+ 3 NaOHNaOH + Al(OH)3Al(OH)3 + 3NaClNaAlO2 + H2OBài tập làm thêm1. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau màkhông dùng thuốc thử nào:a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.b. HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.2. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mấtnhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!4
Tài liệu liên quan
- Bài tập nhận biết
- 3
- 723
- 8
- Tuyển 10 - Bài tập nhận biết
- 2
- 742
- 5
- BAI TAP NHAN BIET - BDHSG
- 7
- 477
- 4
- Hệ thống, tuyển chọn bài tập nhận biết, tách, làm khô
- 3
- 702
- 8
- Bài tập nhận biết và tách chất hữu cơ
- 5
- 3
- 133
- Bài tập nhận biết chất hóa lớp 10
- 8
- 680
- 6
- Bai tap nhan biet hay lam
- 11
- 777
- 0
- BÀI TẬP NHẬN BIẾT
- 3
- 322
- 0
- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM_Giúp học sinh định dạng và làm bài tập nhận biết chất
- 25
- 919
- 15
- bài tập nhận biết tìm công thức este của Aminoaxit
- 2
- 925
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(169.35 KB - 4 trang) - bai tap nhan biet khong dung thuoc thu Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Nhận Biết Na2co3 Bacl2 H2so4 Na2so4
-
Phân Biệt Na2CO3 , Na2SO4 , H2SO4 Và BaCl2 - Quynh Nhu
-
Chỉ được Dùng Một Kim Loại, Nhận Biết Các Dung Dịch Không Màu ...
-
H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2 Chỉ Dùng Kim Loại Fe Các ...
-
Na2SO4, Na2CO3, NaCl, H2SO4, BaCl2, NaOH [đã Giải]
-
Có Các Dung Dịch Riêng Biệt: Na2SO4 Na2CO3 NaCl H2SO4 BaCl2 ...
-
Dd Na2CO3, DdBaCl2, Dd H2SO4, Dung Dịch HCl. - Hoc24
-
Chỉ Dùng Bột Kim Loại Al Hãy Phân Biệt 6 Dd Chứa Các Lọ ... - Hoc24
-
H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2 Chỉ Dùng Kim Loại Fe ...
-
Na2SO4, Na2CO3, NaCl, H2SO4, BaCl2, NaOH, NaNO3 ...
-
H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2 Chỉ Dùng Kim Loại Fe Các ...
-
Nhận Biết Các Lọ Mất Nhãn A) NaCl, Na2CO3, Na2SO4, NaNO3 B ...
-
Câu1: Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Trình Bày Cách Nhận Biết Các ...
-
Để Phân Biết Các Dung Dịch NaOH H2 So4 BaCl2 NaHCO3 Có Thể Dùng