Bài Tập ôn Hè Môn Tiếng Việt Lớp 1 (32 đề)
Có thể bạn quan tâm
Để giúp học sinh củng cố lại kiến thức của môn Tiếng Việt trong quá trình nghỉ hè, Download.vn sẽ cung cấp tài liệu: Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 1.
Nội dung sẽ bao gồm 33 đề tham khảo (có đáp án) tổng hợp lại kiến thức lớp 1, để chuẩn bị bước vào lớp 2. Chúng tôi sẽ đẳng tải ngay sau đây.
Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 1
- Đề 1
- Đề 2
- Đề 3
- Đề 4
- Đề 5
- Đề 6
- Đề 7
- Đề 8
- Đề 9
- Đề 10
- Đề 11
- Đề 12
- Đề 13
- Đề 14
- Đề 15
- Đề 16
- Đề 17
- Đề 18
- Đề 19
- Đề 20
- Đề 21
- Đề 22
- Đề 23
- Đề 24
- Đề 27
- Đề 28
- Đề 29
- Đề 30
- Đề 31
- Đề 32
- Đề 33
Đề 1
Câu 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Trăng như quả thị chín vàngĐể cho cô Tấm nhẹ nhàng bước raTrăng như là chiếc bánh đaĐể cho cu Tí dâng quà biếu ông.
1. Trong bài thơ sau, chữ “trăng” xuất hiện bao nhiêu lần?
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
2. Trăng được so sánh với cái gì?
A. quả thị chín vàng
B. chiếc bánh đa
C. Cả 2 đáp án trên
3. Trăng là chiếc bánh đa để làm gì?
A. Để cho cu Tí dâng quà biếu ông
B. Để cho cô Tấm nhẹ nhàng bước ra
C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Viết chính tả:
Cày đồng đang buổi ban trưa,Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.Ai ơi, bưng bát cơm đầy,Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!
Câu 3. Điền vào chỗ trông:
a. ch hay tr:
- …ường học
- kể …uyện
- …ật tự
- …anh vẽ
- …ủ nhật
b. gi, d hay r:
- …a đình em
- …a trắng hồng
- …íu rít
- con …ao
- …ao bài tập về nhà
Đề 2
Câu 1. Cho đoạn thơ sau:
Bàn tay mẹBế chúng conBàn tay mẹChăm chúng con
Cơm con ănTay mẹ nấuNước con uốngTay mẹ đun
Trời nóng bứcGió từ tay mẹCon ngủ ngonTrời giá rétCũng từ tay mẹỦ ấm con
Bàn tay mẹVì chúng conTừ tay mẹCon lớn khôn
(Bàn tay mẹ, Tạ Hữu Yên)
a. Tìm trong bài các tiếng có chứa vần: ay, ươc
b. Đặt câu với các từ vừa tìm được.
Câu 2. Điền vào chỗ trống:
a. ăc hay âc
- s… đẹp
- quả g…
- gió b…
- hướng b…
- gi… mơ
b. iêp hay ươp
- rạp x…
- quả m…
- b… nhảy
- xanh b…
- nườm n…
c. oa hay oe
- bông h…
- x… ô
- đỏ h…
- dầu h…
- tròn x…
Câu 3. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh, mới, khỏe, giỏi.
a. Cô giáo em rất…
b. Bạn Hoa là một học sinh…
c. Bố mua cho em một quyển vở…
d. Hùng là một cậu bé rất…
Câu 4.
a. Tìm các từ chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: cô giáo, bác sĩ, y tá, công nhân, họa sĩ…)
b. Đặt câu với các từ vừa tìm được (Ví dụ: Mẹ em là cô giáo)
Đề 3
Câu 1. Đặt câu với các từ sau:
- Bông hoa...
- Bàn tay...
- Đôi mắt...
- Nụ cười...
- Ông nội...
- Cô giáo...
Câu 2. Viết chính tả:
Trăng sáng
Sân nhà em sáng quáNhờ ánh trăng sáng ngờiTrăng tròn như cái đĩaLơ lửng mà không rơi.
Những hôm nào trăng khuyếtTrông giống con thuyền trôiEm đi trăng theo bướcNhư muốn cùng đi chơi.
Câu 3. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa:
a. Bông/rất/hoa/thơm.
b. Nhà/có/năm/người./em
c. Em/học/môn/tiếng Việt./thích
d. màu/vàng./có/Ngôi trường/
Câu 4. Nối:
A | B |
1. Bố em 2. Con mèo 3. Bông hoa 4. Bé ngoan | a. rửa sạch bàn tay. b. là bộ đội. c. trèo lên cây cau. d. màu hồng. |
Đề 4
Câu 1. Viết chính tả:
Con vỏi, con voi,Cái vòi đi trước.Hai chân trước đi trước,Hai chân sau đi sau.Còn cái đuôi thì đi sau chót.
Câu 2. Cho đoạn thơ sau:
“Sắp mưaSắp mưaNhững con mốiBay raMối trẻBay caoMối giàBay thấpGà conRối rít tìm nơiẨn nấpÔng trờiMặc áo giáp đenRa trậnMuôn nghìn cây míaMúa gươmKiếnHành quânĐầy đường”
(Mưa, Trần Đăng Khoa)
1. Đoạn thơ tả cảnh lúc nào?
A. Sắp mưa
B. Trời nắng
C. Mùa đông
2. Những con vật nào được nhắc tới trong đoạn thơ?
A. Bướm, gà con, ong
B. Con mối, gà con, kiến
C. Ếch, chó, lợn
3. Gà con đang làm gì?
A. Chạy theo mẹ
B. Kiếm mồi
C. Tìm nơi ẩn nấp
4. Ông mặt trời như thế nào?
A. Mặc áo giáp đen
B. Đỏ rực như quả cầu
C. Tròn như quả bóng
Câu 3. Gạch chân dưới từ viết sai chính tả, sửa lại cho đúng:
A. Năm nay, em xáu tuổi.
B. Mẹ em là bác xĩ.
C. Cô dáo của em rất xinh đẹp.
D. Con đường làng ghập ghềnh.
Câu 4. Đặt câu với các từ sau: buồn bã, quả dừa, nứt nẻ, cà rốt, vạm vỡ, gom góp, tấp nập.
Đề 5
Câu 1. Điền l hoặc n vào chỗ trống:
a. quả … ê
b. số …ăm
c. ...ấm hương
d. cao …ớn
e. ...âng ... âng
g. con ...ợn
Câu 2. Em hãy tìm và sửa lại những lỗi chính tả có trong đoạn văn sau:
Cây rừa sanh toả nhiều tàu,Dang tay đón gió, gật đầu gọi chăng.Thân dừa bạc phếch tháng năm,Quả dừa - đàn nợn con nằm trên cao.Đêm hè hoa lở cùng sao,Tàu dừa - chiếc nược chải vào mây xanh.
(Cây dừa, Trần Đăng Khoa)
Câu 3. Viết chính tả:
Con cò mà đi ăn đêm,Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.Ông ơi, ông vớt tôi nao,Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.Có xáo thì xáo nước trong,Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.
(Ca dao)
Câu 4. Đặt câu với các từ: xinh đẹp, hiền lành, tốt bụng.
Đề 6
Câu 1. Đọc thành tiếng và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Ve và kiến
Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết. Kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt ngày mùa hè.
Mùa đông đến, thức năm khan hiếm, Ve đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát.
Kiến bảo
- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải lao động nữa chứ.
1. Ve và Kiến cùng sống ở đâu?
A. Trên cây
B. Dòng sông
C. Dưới mặt đất
D. Kiến như thế nào?
2. Lười biếng ham chơi
A. Chăm chỉ làm việc suốt ngày
B. Thích ca hát quanh năm
3. Ve đã làm gì suốt mùa hè?
A. Nhảy múa
B. Kiếm ăn
C. Ca hát
4. Tìm các từ trong bài có chứa vần ông?
Câu 2. Viết chính tả:
Con yêu mẹ bằng ông trờiRộng lắm không bao giờ hết
- Thế thì làm sao con biếtLà trời ở những đâu đâuTrời rất rộng lại rất caoMẹ mong, bao giờ con tới!
Con yêu mẹ bằng Hà NộiĐể nhớ mẹ con tìm điTừ phố này đến phố kiaCon sẽ gặp ngay được mẹ
- Hà Nội còn là rộng quáCác đường như nhện giăng tơNào những phố này phố kiaGặp mẹ làm sao gặp hết!
- Con yêu mẹ bằng trường họcSuốt ngày con ở đấy thôiLúc con học, lúc con chơiLà con cũng đều có mẹ
- Nhưng tối con về nhà ngủThế là con lại xa trườngCòn mẹ ở lại một mìnhThì mẹ nhớ con lắm đấy
Tính mẹ cứ là hay nhớLúc nào cũng muốn bên conNếu có cái gì gần hơnCon yêu mẹ bằng cái đó
- À mẹ ơi có con dếLuôn trong bao diêm con đâyMở ra là con thấy ngayCon yêu mẹ bằng con dế
(Con yêu mẹ, Xuân Quỳnh)
Câu 3. Nối:
A | B |
1. Cái đồng hồ | chăm chỉ làm mật. |
2. Con ong | dùng để quét nhà. |
3. Hoa mai | kêu tích tắc. |
4. Cái chổi | nở vào mùa xuân. |
Câu 4. Em hãy kể về thầy/cô giáo của mình.
Đề 7
Câu 1. Viết chính tả:
Con ong chuyên cần
Con ong bé nhỏ chuyên cầnMải mê bay khắp cánh đồng gần xaOng đi tìm hút nhụy hoaVề làm mật ngọt thật là đáng khen.
Câu 2. Điền tr hay ch?
a. con …âu
b. ...ung thành
c. ...iếc bút
d. con ...im
e. ca ...ù
Câu 3. Chọn cách từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Những bông hoa trong vườn đã … .
b. Con đường vừa được … xong.
c. Cô giáo giống như … hiền.
d. Chiếc đồng hồ kêu … .
(xây, nở, mẹ, tích tắc)
Câu 4. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa:
a. Nghỉ hè/được/về/em/quê./thăm
b. Mùa xuân/đâm chồi/cây cối/nảy lộc.
c. Con mèo/có/nhà em/mềm mượt./bộ lông
d. Em/yêu/rất/quê hương/mình./của
Đề 8
Câu 1. Nối cột A với cột B để tạo thành cao hoàn chỉnh:
A | B |
1. Em bé | a. là một cậu bé dễ thương. |
2. Cái bàn | b. tròn như cái đĩa. |
3. Hồ Gươm | c. nằm ở Hà Nội. |
4. Mặt trời | d. có bốn chân. |
5. Hùng | e. đang nằm ngủ trong nôi. |
Câu 2. Viết chính tả:
Trời sinh ra trước nhấtChỉ toàn là trẻ conTrên trái đất trụi trầnKhông dáng cây ngọn cỏMặt trời cũng chưa cóChỉ toàn là bóng đêmKhông khí chỉ màu đenChưa có màu sắc khác.
(Trích Chuyện cổ tích loài người, Xuân Quỳnh)
Câu 3. Đặt câu với các từ sau:
a. giúp đỡ
b. cây tre
c. chúc mừng
d. con mèo
Câu 4. Sửa lỗi sai trong các câu sau:
a. Cánh đồng lúa đã trín vàng.
b. Chiếc ghế đã bị ghãy mất một chân.
c. Cô dáo đang giảng bài say sưa.
d. Đã khuyu rồi nên làng xóm yên lặng đến lạ thường.
Đề 9
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc mà vẫn thích học.
Con hãy tưởng tượng mà xem, nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Bố tin rằng con sẽ luôn cố gắng và không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.
(Lời khuyên của bố)
1. Theo người bố, việc học như thế nào?
A. Khó khăn, gian khổ
B. Dễ dàng, nhanh chóng
C. Cả 2 đáp án trên
2. Người bố trong đoạn văn muốn con đến trường như thế nào?
A. Chăm chỉ học tập.
B. Với niềm hăng say và niềm phấn khởi
C. Vui vẻ, hạnh phúc
3. Nếu phong trào học tập bị dừng lại thì nhân loại sẽ như thế nào?
A. Chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
B. Vẫn tiếp tục phát triển
C. Cả 2 đáp án trên
4. Qua bài đọc trên, người bố muốn nhắn nhủ điều gì?
A. Khuyên con phải cố gắng kiên trì học tập.
B. Khuyên con vừa học tập, vừa vui chơi
C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Viết chính tả:
Trong đầm gì đẹp bằng sen,Lá xanh, bông trắng lại chen nhuỵ vàng.Nhuỵ vàng, bông trắng, lá xanh,Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
(Ca dao)
Câu 3. Tìm và sửa lỗi sai trong bài sau:
Em yêu nhà emHàng soan trước ngõHoa sao suyến nởNhư mây từng chùm.
Em yêu tiếng chimĐầu hồi nảnh nótMái vàng thơm phứcDạ đầy sân phơi.
Em yêu ngôi nhàGỗ, tre mộc mạcNhư yêu đất nướcBốn mùa chim ca.
(Ngôi nhà)
Câu 4. Đặt câu với các từ sau: ngôi nhà, gia đình, yêu thương, vui vẻ.
Đề 10
Câu 1. Viết chính tả:
Công cha như núi ngất trời,Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.Núi cao biển rộng mênh mông,Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
(Ca dao)
Câu 2. Thi tìm nhanh các từ:
a. Chỉ màu sắc
b. Chỉ loài vật
Câu 3. Điền
a. d/r hay gi
tiếng … ao
...ao hàng
con ...un
cái ...ổ
...áng vẻ
cá ...ô
b. ay hay ây
máy b…
nhảy d....
c… ổi
m… áo
s… rượu
m… mắn
Câu 4. Em hãy tự giới thiệu về bản thân.
Đề 11
Câu 1. Viết chính tả:
Trời xanh của mỗi người
Bầu trời xanh của bàVuông bằng khung cửa sổBà nhìn qua mỗi chiềuNhớ bao là chuyện cũ
Trời xanh của mẹ emLà vệt dài tít tắpKhi nhắc về bố emMắt mẹ nhìn đăm đắm
Trời xanh của bố emHình răng cưa nham nhởTrời xanh giữa đạn bomRách, còn chưa kịp vá
Trời xanh của riêng emEm chưa nhìn thấy hếtDài và rộng đến đâuAi bảo giùm em biết?
Dài và rộng đến đâuLớn rồi em sẽ biết.
(Xuân Quỳnh)
Câu 2. Chọn từ đúng điền vào chỗ trống:
a. Bức tranh này được vẽ bằng màu … (xáp/sáp).
b. Trong vườn, mẹ em trồng rất nhiều rau ... cá. (diếp/giếp)
c. Con gà … thức dậy từ rất sớm. (trống/chống)
d. Những bông hoa trong vườn đã … rực rỡ. (nở/lở)
Câu 3. Sắp xếp các từ sau để được câu có nghĩa:
a. mẹ./rất/yêu/Em
b. bà ngoại/Năm nay/đã/bảy mươi/tuổi.
c. Ngôi nhà/sơn/được/màu/đỏ.
d. Cả nhà/yêu/nhau./em/rất
Câu 4. Đặt câu với từ: gia đình, yêu thương.
Đề 12
Câu 1. Viết chính tả:
Ngày xưa, có một con thỏ đi tới một cái ao để uống nước. Tình cờ nó trông thấy một con rùa đang chậm chạp đi tới. Thỏ liền lên tiếng chế nhạo Rùa. Rùa cảm thấy bị làm nhục và thách Thỏ chạy đua.
Thỏ cười mỉa và chấp nhận cuộc đua. Sáng hôm sau, cả hai cùng gặp nhau ở điểm khởi hành và cuộc đua bắt đầu. Như dễ thấy, Thỏ vượt xa rùa về phía trước.
Sau khi phóng được nửa đường, Thỏ bắt đầu cảm thấy buồn chán. Thấy Rùa còn khá xa phía sau, Thỏ nghĩ đến chuyện nghỉ ngơi một chút. Rồi thỏ dừng lại và tìm ăn những ngọn cỏ xanh non bên đường. Sau khi no bụng, Thỏ cảm thấy buồn ngủ. Thỏ bèn tìm một bụi cây có bóng mát và đặt mình xuống ngủ.
(Trích truyện Thỏ và Rùa)
Câu 2. Nối:
Đồ dùng | Hoạt động |
1. sách | a. đọc |
2. bút màu | b. viết |
3. phấn | c. tô |
4. ghế | d. ngồi |
Câu 3. Đặt câu với các từ sau: màu đỏ, vui vẻ
Câu 4. Hoàn thành các câu sau:
a. Nhà cửa đã được dọn dẹp…
b. Cây cam này do ông em …
c. Hà Nội là … của đất nước Việt Nam.
d. Ông trăng có hình…
Đề 13
Câu 1. Tiếng nào có vần au? Tiến nào của vần âu?
a. con sâu
b. đằng sau
c. lau dọn
d. cau có
e. trâu đồng
Câu 2. Viết chính tả:
Cuộc chia tay của những con búp bê
Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.
(Khánh Hoài)
Câu 3. Đặt câu với từ: hiền lành, tốt bụng.
Câu 4. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:
a. Những chùm vải thều được các bác nông dân thu hoạch.
b. Các bác sĩ đang khám bịnh.
c. Vườn nhà em có rất nhiều chái cây.
d. Trận trung kết đang diễn ra.
Đề 14
Câu 1. Viết chính tả:
Sao không về Vàng ơi?
Sao không về hả chó?Nghe bom thằng Mỹ nổMày bỏ chạy đi đâu?Tao chờ mày đã lâuCơm phần mày để cửaSao không về hả chó?Tao nhớ mày lắm đóVàng ơi là Vàng ơi!
(Trần Đăng Khoa)
Câu 2. Hãy tìm từ viết sai chính tả trong các từ sau:
a. cái rổ, gia đình, rung rinh, rịu ràng
b. chị gái, quả chanh, trung tâm, chung thành
c. mùa xuân, sâu sắc, nắm sôi, nước sôi
d. ấm lo, lấp lánh, non sông, làm ơn,
Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau:
a. Bầu trời mới …. làm sao!
b. Thời tiết mùa đông rất …
c. Nước đã được đun …
d. Đất nước Việt Nam rất …
(xinh đẹp, lạnh, trong xanh, sôi)
Câu 4. Đặt câu với từ: mải mê, chăm chỉ.
Đề 15
Câu 1. Đặt câu với các từ sau: bánh chưng, kính mắt.
Câu 2. Cho biết trong đoạn thơ sau, từ nào chứa vần ay, ây:
“Nhà em treo ảnh Bác HồBên trên là một lá cờ đỏ tươiNgày ngày Bác mỉm miệng cườiBác nhìn chúng cháu vui chơi trong nhàNgoài sân có mấy con gàNgoài vườn có mấy quả na chín rồiEm nghe như Bác dạy lờiCháu ơi đừng có chơi bời đâu xaTrồng rau, quét bếp, đuổi gàThấy tàu bay Mỹ nhớ ra hầm ngồi”
(Ảnh Bác, Trần Đăng Khoa)
Câu 3. Viết chính tả:
Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi, đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường.
Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng.
Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa hiện ra luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
(Tô Hoài)
Câu 4. Sắp xếp:
a. con mèo/Đôi mắt/nhà em/của/ to/tròn./và/rất
b. Chiếc/này/là/sinh nhật/quà/của/máy tính/bố mẹ/em./tặng
c. Trong rừng/loài vật/các/cùng nhau/thi chạy.
d. Buổi sáng/trong xanh/và/thăm thẳm./bầu trời
Đề 16
Câu 1. Viết chính tả:
Chuột con đáng yêu
Chú chuột nọ bé nhất lớp nên thường bị bạn trêu, Một hôm, chuột phụng phịu nói với mẹ:
- Ở trường, các bạn gọi con là “Tí Teo”. Con chả đi học nữa. Ngừng một lát, chú thở dài, nói thêm:
- Ước gì con to như bạn voi.
Chuột mẹ dịu dàng:
- Họ nhà ta ai cũng bé nhỏ, con ạ. Nếu con to như voi thì làm sao mẹ bế được con?
Chuột con nghe vậy, hiểu ra ngay. Nó dụi đầu vào lòng mẹ, nói:
- Vậy thì con thích là chuột con bé nhỏ của mẹ hơn.
Câu 2. Tìm ba tiếng có chứa vần: oai, oanh.
Câu 3. Điền:
a. phụ h…
b. kh… tàu
c. d… binh
.sản x…
t… thủy
vải th…
Câu 4. Sắp xếp thành một đoạn văn hoàn chỉnh:
(1) Năm nay, em bảy tuổi.
(2) Gia đình em có bốn người: bố, mẹ, anh trai và em.
(3) Em tên là Nguyễn Minh Anh.
(4) Em là học sinh lớp 2A, trường Tiểu học Nguyễn Du.
(5) Em rất yêu quý gia đình của mình.
Đề 17
Câu 1. Viết chính tả:
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai và lão Miệng từ xưa vẫn sống với nhau rất thân thiết. Bỗng một hôm, cô Mắt đến than thở với cậu Chân, cậu Tay rằng:
- Bác Tai, hai anh và tôi làm việc mệt nhọc quanh năm, còn lão Miệng chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không. Nay, chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
Cậu Chân, cậu Tay cũng nói:
- Phải đấy! Chúng ta phải đi nói cho lão Miệng biết để lão tự lo lấy. Chúng ta vất vả nhiều rồi. Nay đã đến lúc lão phải tự mình đi tìm lấy thức ăn, xem lão có làm nổi không nào.
(Truyện ngụ ngôn)
Câu 2. Tiếng nào chứa vần anh, tiếng nào chứa vần ach?
a. sách vở
b. lanh chanh
c. sạch sẽ
d. hôi tanh
e. mách lẻo
g. trách nhiệm
h. cách làm
Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Em là … lớp một. (học sinh/y tá)
b. … dùng để quét nhà. (Cái chổi/Cái thước)
c. Em được bầu làm … (lớp trưởng/bác sĩ)
d. Em rất … khi được điểm mười. (sung sướng/chán nản)
Câu 4. Đặt câu với các từ: mùa xuân, mĩ thuật.
Đề 18
Câu 1. Viết chính tả:
Đoàn thuyền đánh cá
Mặt trời xuống biển như hòn lửaSóng đã cài then, đêm sập cửa.Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,Cá thu biển Đông như đoàn thoiĐêm ngày dệt biển muôn luồng sáng.Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
(Huy Cận)
Câu 2. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:
a. Những bông hoa trong vườn đã lở rộ.
b. Anh chai của em là sinh viên đại học.
c. Con ghà trống có cái mào đỏ rực.
d. Đêm khuyu, làng xóm rất yên tĩnh.
Câu 3. Đặt câu với các từ: điện thoại, quả xoài, xoay quanh.
Câu 4. Điền r/d hoặc gi:
“Một hôm người ... ì ghẻ đưa cho hai chị em mỗi người một cái ...ỏ bảo ra đồng bắt con tôm cái tép. Mụ ta hứa hẹn:
- Hễ đứa nào bắt được đầy giỏ thì thưởng cho một cái yếm đỏ.
Ra đồng, Tấm nhờ mò cua bắt ốc đã quen nên chỉ một buổi là được đầy giỏ vừa cá vừa tép. Còn Cám thì đủng đỉnh dạo hết ...uộng nọ sang ...uộng kia, mãi đến chiều vẫn không được gì.”
(Theo truyện cổ tích Tấm Cám)
Đề 19
Câu 1. Viết chính tả:
Bà cháu
1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
Một hôm, có cô tiên đi ngang qua cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng”.
2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu trái vàng, trái bạc.
3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em càng ngày càng buồn bã.
4. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: “Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?” Hai anh em cùng nói: “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”.
Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
Câu 2. Đọc lại bài Bà cháu, trả lời câu hỏi:
a. Tìm trong bài tiếng có chứa vần: eo, ao
b. Khi cô tiên hiện lên, hai anh em đã xin điều gì?
Câu 3. Chọn đáp án đúng:
a. múa … (sạp/sáp)
b. … ngô (bắp/bát)
c. … múa (tập/tắt)
d. dừa … (xiêm/xiên)
Câu 4. Đặt câu với các từ: thông minh, chăm chỉ.
Đề 20
Câu 1. Viết chính tả:
Tiếng gà trưa
Tiếng gà trưaMang bao nhiêu hạnh phúcĐêm cháu về nằm mơGiấc ngủ hồng sắc trứng
Cháu chiến đấu hôm nayVì lòng yêu Tổ quốcVì xóm làng thân thuộcBà ơi, cũng vì bàVì tiếng gà cục tácỔ trứng hồng tuổi thơ
(Xuân Quỳnh)
Câu 2. Viết lại cho đúng quy tắc viết hoa:
a. việt nam, hà nội, nha trang, phú quốc
b. quỳnh anh, thu hà, tuấn anh, quang hiếu
Câu 3. Đặt câu với các từ: quê hương, cánh đồng.
Câu 4. Tìm từ viết sai chính tả:
a. rụt rè, gia đình, cái dổ
b. siêng năng, nắm xôi, xút bóng
c. trung tâm, che đậy, chung bình
d. cơm nắm, lo ấm, trông nom
Đề 21
Câu 1. Viết chính tả:
Ếch ngồi đáy giếng
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài.
Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ộp ộp. Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.
(Truyện ngụ ngôn)
Câu 2. Điền vào chỗ trống:
a. tr hay ch
- ...ung tâm
- chương …ình
- ...ính xác
- …ẻ em
b. ươn hay ương
- t… lai
- con l…
- x… rồng
- b... chải
Câu 3. Nối:
A | B |
1. Con gà | a. là thủ đô của Việt Nam |
2. Em bé | b. gáy ò… ó… o... |
3. Mùa đông | c. nằm ngủ trong nôi |
4. Hà Nội | d. rất lạnh |
Câu 4. Đặt câu với các từ: ngoan ngoãn, vui vẻ.
Đề 22
Câu 1. Viết chính tả:
Bầm ơi
Bầm ơi, sớm sớm chiều chiềuThương con, bầm chớ lo nhiều bầm nghe!Con đi trăm núi ngàn kheChưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầmCon đi đánh giặc mười nămChưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
(Tố Hữu)
Câu 2. Tìm và sửa lỗi sai:
a. Trong gia đình, em yêu quý nhất là ông lội.
b. Buổi chiều, ánh nắng vẫn còn trói trang.
c. Cây cối trong vừn đã bắt đầu đâm trồi nảy lộc.
d. Mùa xuân, thời tiết ấm áp hơn dất nhiều.
Câu 3. Từ nào khác với từ còn lại?
a. nóng, khóc, lạnh, mát
b. bố, anh, mèo, mẹ
c. con lợn, con ong, hoa lan, con chó
d. mùa xuân, mùa hè, mùa thu, vui vẻ
Câu 4. Đặt câu với các từ sau: dạy dỗ, chăm sóc.
Đề 23
Câu 1. Viết chính tả:
Lợn cưới áo mới
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
(Truyện cười Việt Nam)
Câu 2. Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?
Các từ gồm: phích nước, xinh đẹp, kinh ngạc, tích cực, thông minh, hình ảnh, cái xích, ngọc bích, nghịch ngợm, lung linh, kịch bản.
Câu 3. Đặt câu với các từ: phích nước, nghịch ngợm.
Câu 4. Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống:
a. Em bé đang nằm ...ủ trong nôi.
b. Các bác nông dân đang ngồi ...ỉ.
c. Con ...ựa đang phi nước đại.
d. Cậu ấy thật ngốc ...ếch!
Đề 24
Câu 1. Viết chính tả:
Kể cho bé nghe
Hay nói ầm ĩLà con vịt bầuHay hỏi đâu đâuLà con chó vệnHay chăng dây điệnLà con nhện conĂn no quay trònLà cối xay lúaMồm thở ra gió
Là cái quạt hòmKhông thèm cỏ nonLà con trâu sắtRồng phun nước bạcLà chiếc máy bơmDùng miệng nấu cơmLà cua, là cáyChẳng vui cũng nhảyLà chú cào càoĐêm ngồi đếm sao
Là ông cóc tíaRíu ran cành khếLà cậu chích choèHay múa xập xoèLà cô chim trĩ...
(Trần Đăng Khoa)
Câu 2. Đặt câu với các từ: con vật, đáng yêu.
Câu 3. Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào có vần oat?
Các từ gồm: ngoan ngoãn, hoạt bát, hoa xoan, hoạt hình, đoạt giải, hoàn toàn, soát bài, hàng loạt, đoàn tàu, sinh hoạt.
Câu 4. Nối:
A | B |
1. Đám mây | a. cong hình lưỡi liềm |
2. Bài toán | b. trắng như bông |
3. Chiếc thuyền | c. rất khó. |
4. Mảnh trăng | d. lần đầu ra khơi. |
Đề 27
Câu 1. Viết chính tả:
Bà còng đi chợ trời mưa,Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.Đưa bà đến quãng đường đông,Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà.Tiền bà trong túi rơi ra,Tép, tôm nhặt được trả bà mua rau.
Câu 2. Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?
a. phích nước
b. xinh đẹp
c. tích điểm
d. minh tinh
e. kinh ngạc
g. có ích
Câu 3. Đặt câu với các từ: diễn kịch, lịch bàn.
Câu 4.
a. Điền ai hay ay
- x… thóc
- ngày m…
- t… họa
- hát h…
b. Điền r hay d
- hát ...u
- nhảy ...ây
- ...õ ràng
- nước ...a
Đề 28
Câu 1. Viết chính tả:
Hạt nắng bé con
Mẹ Mặt Trời thả hạt nắng xuống đất chơi.
Hạt nắng gặp bông hoa bị gãy cành đang sụt sùi khóc. Nó an ủi, rồi gửi tặng bông hồng chiếc khăn vàng óng. Nghe hạt mầm thì thầm, nó phải hơi ấm xuống đất. Thế là mầm cây đội đất nhô lên.
Khi mẹ Mặt Trời gọi, hạt nắng bám cánh tay hồng của mẹ về bên kia núi.
Câu 2. Tìm và sửa lỗi sai:
a. Bông hoa hồng có màu đỏ giực giỡ.
b. em là tương nai của đất lước.
c. Ông nội em là cựu triến binh.
d. Em rất thích ăn trôm trôm.
Câu 3. Đặt câu với các từ sau: an ủi, múi cam.
Câu 4. Kể tên các con vật nuôi. (Ví dụ: mèo…)
Đề 29
Câu 1.
"Làm anh khó đấyPhải đâu chyện đùa Với em gái bé Phải “người lớn” cơ.
Mẹ cho quà bánh Chia em phần hơn Có đồ chơi đẹp Cũng nhường em luôn
Làm anh thật khó Nhưng mà thật vui Ai yêu em bé Thì làm được thôi.”
(Làm anh, Phan Thị Thanh Nhàn)
Câu 2 . Đặt câu với các từ: em gái, dỗ dành, dịu dàng.
Câu 3. Tiếng nào có vần ay, vần ai?
a. cái tai
b. gay go
c. may mắn
d. bay cao
e. tai tiếng
Câu 4. Tìm các từ chỉ màu sắc.
Đề 30
Câu 1. Viết chính tả:
Trong đầm gì đẹp bằng sen, Lá xanh, bông trắng lại chen nhuỵ vàng. Nhuỵ vàng, bông trắng, lá xanh, Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
(Ca dao)
Câu 2. Chọn đáp án đúng:
a. Tôi là một học sinh hiền lành/chăm chỉ.
b. Em bé nằm rất ngoan ngoãn/dịu dàng.
c. Tôi thích ăn/xơi kem.
d. Con thỏ chạy rất cao/nhanh.
Câu 3. Tìm các từ chỉ con vật.
Câu 4. Đặt câu với từ: yêu thích, chăm ngoan.
Đề 31
Câu 1. Viết chính tả:
Con yêu mẹ
- Con yêu mẹ bằng ông trời Rộng lắm không bao giờ hết
- Thế thì làm sao con biết Là trời ở những đâu đâu Trời rất rộng lại rất cao Mẹ mong, bao giờ con tới!
- Con yêu mẹ bằng Hà Nội Để nhớ mẹ con tìm đi Từ phố này đến phố kia Con sẽ gặp ngay được mẹ
- Hà Nội còn là rộng quá Các đường như nhện giăng tơ Nào những phố này phố kia Gặp mẹ làm sao gặp hết!
(Xuân Quỳnh)
Câu 2. Đặt câu với các từ: yêu thương, Hà Nội.
Câu 3. Điền s hay x ?
a. xa …ôi
b. …anh lá cây
c. nước …ôi
d. …ức khỏe
e. giàu …ang
Câu 4. Tìm các từ chỉ ngoại hình.
Đề 32
Câu 1. Viết chính tả:
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài.
Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ộp ộp. Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.
(Ếch ngồi đáy giếng, Truyện ngụ ngôn)
Câu 2. Tìm các tiếng có chứa vần: “iêng, ung” trong văn bản Ếch ngồi đáy giếng trên.
Câu 3. Đặt câu với từ: hoảng sợ, bầu trời, con trâu.
Câu 4. Tìm một số từ chỉ tính cách.
Đề 33
Câu 1. Viết chính tả:
Mặt bão
Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hoả Bão đi thong thả Như con bò gầy Xanh đẹp là cây Bão vặt trụi hết Mặt bão thế nào Suy ra cũng biết…
(Trần Đăng Khoa)
Câu 2. Điền au hoặc ay ?
a. b… nhảy
b. đỏ …
c. l… mặt
d. bàn t…
Câu 3. Đặt câu với các từ: thong thả, vui vẻ.
Câu 4. Kể tên các loại quả.
..........Mời bạn đọc thảm khảo nội dung chi tiết tại file tải dưới đây........
Từ khóa » Bài Tập Viết Tiếng Việt Lớp 1
-
Bài Luyện Viết Cho Học Sinh Lớp 1
-
61 Bài Tập đọc Cho Học Sinh Lớp 1 Hay Chọn Lọc
-
Tổng Hợp 3 Bài Tập Viết Cho Bé Chuẩn Bị Vào Lớp 1 Luyện Viết Hiệu Quả
-
Bản Mềm Vở Tập Viết Và Luyện Viết Lớp 1 - Luyện Chữ đẹp
-
Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt 1 - Tập 2 - Bài 1. TÔI VÀ CÁC BẠN
-
Vở Luyện Viết Và Bài Tập Tiếng Viêt Lớp 1 Học Kì 2 (Trần Diệu Linh)
-
103 Bài Tập đọc Cho Học Sinh Lớp 1 Có Thể Tải Về
-
Vở Bài Tập Tiếng Việt 1 Tập 1 Cánh Diều - HIỆU SÁCH 24H
-
Bài Tập ôn ở Nhà Môn Tiếng Việt Lớp 1 - Thủ Thuật
-
Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 1 - Tập 1
-
Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 Bài ôn Tập - 123doc
-
Tập Viết Tiếng Việt Lớp 1 Tập 1 - Kết Nối Tri Thức
-
Mẫu Vở Tập Viết Cho Học Sinh Lớp 1 - Quyển 1