BÀI TẬP PHÂN TÍCH CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ CÓ ĐÁP ÁN - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Ngữ văn
BÀI TẬP PHÂN TÍCH CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.44 KB, 4 trang )

Nhận diện và nêu tác dụng (hiệu quả nghệ thuật)các hình thức, phương tiện ngôn ngữ1. Các biện pháp tu từ:- Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh,… (tạo âm hưởng và nhịp điệu cho câu)- Tu từ về từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, tương phản, chơi chữ, nói giảm, nóitránh, thậm xưng,…- Tu từ về cú pháp: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối, im lặng,…Biện pháp tu từHiệu quả nghệ thuật (Tác dụng nghệ thuật)So sánhGiúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác độngđến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúcẨn dụCách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạtcao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc.Nhân hóaHoán dụĐiệp từ/ngữ/cấu trúcNói giảmThậm xưng (phóng đại)Câu hỏi tu từĐảo ngữĐốiIm lặng (…)Liệt kêLàm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạngvà có hồn hơn.Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liêntưởng ý vị, sâu sắcNhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cẳmLàm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sựtrân trọngTô đậm ấn tượng về…Bộc lộ cảm xúcNhấn mạnh, gây ấn tượng vềTạo sự cân đốiTạo điểm nhấn, gợi sự lắng đọng cảm xúcDiễn tả cụ thể, toàn điệnVí dụ 1: Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn thơ sau và nêu hiệu quả nghệ thuậtcủa biện pháp tu từ đó:“Của ong bướm này đây tuần tháng mật;Này đây hoa của đồng nội xanh rì;Này đây lá của cành tơ phơ phất;Của yến anh này đây khúc tình si;” (Vội vàng – Xuân Diệu)(Trả lời: - Biện pháp tu từ được sử dụng là phép trùng điệp (điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu trúc):Của…này đây…/ Này đây… của … Hiệu quả nghệ thuật của phép tu từ là nhấn mạnh vẻ đẹptươi non, phơi phới, rạo rực, tình tứ của mùa xuân qua tâm hồn khát sống, khát yêu, khát khaogiao cảm mãnh liệt của nhân vật trữ tình).Ví dụ 2: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong dòng thơ in đậm và nêu hiệu quảnghệ thuật của biện pháp tu từ ấy.“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăngThấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” (Viếng lăng Bác - Viễn Phương)1( Trả lời: Biện pháp tu từ được sử dụng trong dòng thơ in đậm là ẩn dụ - mặt trời (tronglăng) chỉ Bác Hồ. Tác dụng: Ca ngợi công ơn Bác Hồ đã soi đường chỉ lối cho Cách mạng, manglại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho nhân dân. Ca ngợi sự vĩ đại và bất tử của Bác Hồ trong lòng baothế hệ dân tộc Việt. Cách dùng ẩn dụ làm cho lời thơ hàm súc, trang trọng và giàu sức biểu cảm.)3.2. Các hình thức, phương tiện ngôn ngữ khác:- Từ láy, thành ngữ, từ Hán – Việt …- Điển tích điển cố,…Ví dụ 1: Đọc hai câu thơ sau và trả lời các câu hỏi:“Công danh nam tử còn vương nợLuống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu” (Tỏ lòng /Thuật hoài - Phạm Ngũ Lão)Trong hai câu thơ trên, tác giả đã sử dụng điển tích nào? Giải thích ngắn gọn về điển tích ấy.(Trả lời: - Tác già sử dụng điển tích: Vũ hầu. Vũ hầu tức Gia Cát Lượng, người thời Tam Quốc, cónhiều công lao giúp Lưu Bị khôi phục nhà Hán, được phong tước Vũ Lượng hầu (thường gọi tắt làVũ hầu).Ví dụ 2: “Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biếtbao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợgả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này.Còn mình thì... Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rủ xuống hai dòng nước mắt... Biết rằng chúng nócó nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không?”(Trích Vợ nhặt - Kim Lân)Chỉ ra những thành ngữ dân gian được sử dụng trong đoạn văn và nêu hiệu quả nghệ thuật củachúng..(Trả lời: - Các thành ngữ dân gian được sử dụng trong đoạn văn: dựng vợ gả chồng, sinh conđẻ cái, ăn nên làm nổi. Hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các thành ngữ: các thành ngữ dân gianquen thuộc trong lời ăn tiếng nói nhân dân được sử dụng một cách sáng tạo, qua đó lời kể của ngườikể hòa vào với dòng suy nghĩ của nhân vật bà cụ Tứ; suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật trở nên thậtgần gũi, được thể hiện rất tự nhiên; nỗi lòng, tâm trạng cùa người mẹ thương con thật được diễn tảthật chân thực).Ví dụ 3:“Bát ngát sóng kình muôn dặm,Thướt tha đuôi trĩ một màu.Nước trời: một sắc, phong cảnh: ba thu,Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu.”Hãy nêu tác dụng của các từ “bát ngát”, “thướt tha” trong việc vẽ ra bức tranh sông nướcBạch Đằng giang.( Trả lời: Các từ láy “bát ngát” và “thướt tha" giàu tính gợi hình có tác dụng vẽ ra bức tranhthiên nhiên sông nước Bạch Đằng thật hùng vĩ và thơ mộng)Ví dụ 4: Cho đoạn văn sau:“Tràn trề trên mặt bàn, chạm cả vào cành quất Lí cố tình để sát vào mâm cỗ cho bàn ăn thêmđẹp, thêm sang, là la liệt bát đĩa ngồn ngộn các món ăn. Ngoài các món thường thấy ở cỗ Tết nhưgà luộc, giò, chả, nem, măng hầm chân giò, miến nấu lòng gà, xúp lơ xào thịt bò… - món nào cũngmang dấu ấn tài hoa của người chế biến – là các món khác thường như gà quay ướp húng lìu, vịttần hạt sen, chả chìa, mọc, vây…”(Trích Mùa lá rụng trong vườn – Ma Văn Kháng)2•Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó trongđoạn văn?(Trả lời: - Trong đoạn văn, tác giả có sử dụng biện pháp liệt kê:“…gà luộc, giò, chả, nem, măng hầm chân giò, miến nấu lòng gà, xúp lơ xào thịt bò…”-Tác dụng: Biện pháp liệt kê giúp cho nhà văn miêu tả sinh động mâm cỗ Tết vốn tràn trề,ngồn ngộn những của ngon vật lạ)Ví dụ 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:…Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãilên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích,giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữarừng vầu, rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu dacháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xoá cả chân trờiđá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nàoxuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông làmột số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nàocũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.( Trích Tuỳ bút Người lái Sông Đà-Nguyễn Tuân). * Trong đoạn văn trên, Nguyễn Tuân sử dụng nhiều biện pháp tu từ về từ. Xác định biểuhiện các phép tu từ đó và nêu tác dụng của hình thức nghệ thuật này.( Trả lời: Trong đoạn văn trên, Nguyễn Tuân sử dụng nhiều biện pháp tu từ về từ. Đó là :- So sánh : thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọnggằn mà chế nhạo..- Nhân hoá: oán trách , van xin, khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo.., rống lên , mai phục,nhổm cả dậy ,ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó …- Tác dụng của hình thức nghệ thuật này là : gợi hình ảnh con sông Đà hùng vĩ, dữ dội. Khôngcòn là con sông bình thường, Sông Đà như có linh hồn, đầy tâm địa, nham hiểm. Qua đó, ta thấyđược phong cách nghệ thuật độc đáo của Nguyễn Tuân. )4. Yêu cầu nhận diện các phương thức trần thuật- Lời trực tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ nhất do nhân vật tự kể chuyện (Tôi)Ví dụ: "Lão đàn ông lập tức trở nên hùng hổ, mặt đỏ gay, lão rút trong người ra một chiếcthắt lưng của lính ngụy ngày xưa, có vẻ như những điều phải nói với nhau họ đã nói hết, chẳng nóichẳng rằng lão trút cơn giận như lửa cháy bằng cách dùng chiếc thắt lưng quật tới tấp vào lưngngười đàn bà, lão vừa đánh vừa thở hồng hộc, hai hàm răng nghiến ken két, cứ mối nhát quấtxuống lão lại nguyền rủa bằng cái giọng rên rỉ đau đớn : Mày chết đi cho ông nhờ. Chúng màychết hết đi cho ông nhờ !Người đàn bà với một vẻ cam chịu đầy nhẫn nhục, không hề kêu một tiếng, không chống trả,cũng không tìm cách chạy trốn.Tất cả mọi việc xảy đến khiến tôi kinh ngạc đến mức, trong mấy phút đầu, tôi cứ đứng hámồm ra mà nhìn. Thế rồi chẳng biết từ bao giờ, tôi đã vứt chiếc máy ảnh xuống đất chạy nhào tới."- Lời kể gián tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ ba – người kể chuyện giấu mặt.Ví dụ: "Một người tù cổ đeo gông, chân vướng xiềng, đang dậm tô nét chữ trên tấm lụatrắng tinh căng phẳng trên mảnh ván. Người tù viết xong một chữ, viên quản ngục lại vội khúmnúm cất những đồng tiền kẽm đánh dấu ô chữ đặt trên phiến lụa óng. Và cái thầy thơ lại gầy gò, thì3run run bưng chậu mực. Thay bút con, đề xong lạc khoản, ông Huấn Cao thở dài, buồn bã đỡ viênquan ngục đứng thẳng người dậy và đĩnh đạc bảo:- Ở đây lẫn lộn. Ta khuyên thầy Quản nên thay chốn ở đi. Chỗ này không phải là nơi để treomột bức lụa trắng trẻo với những nét chữ vuông vắn tươi tắn nó nói lên những cái hoài bão tunghoành của một đời con người. Thoi mực, thầy mua ở đâu tốt và thơm quá. Thầy có thấy mùi thơm ởchậu mực bốc lên không?...Tôi bảo thực đấy: thầy Quản nên tìm về nhà quê mà ở đã, thầy hãythoát khỏi cái nghề này đi đã, rồi hãy nghĩ đến chuyện chơi chữ. Ở đây, khó giữ thiên lương cholành vững và rồi cũng đến nhem nhuốc mất cái đời lương thiện đi.(Trích Chữ người tử tù- Nguyễn Tuân)-Lời kể nửa trực tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ ba – người kể chuyện tự giấu mình nhưng điểm nhìnvà lời kể lại theo giọng điệu của nhân vật trong tác phẩm.Ví dụ: “Một loạt đạn súng lớn văng vẳng dội đến ầm ĩ trên ngọn cây. Rồi loạt thứ hai…Việt ngócdậ. Rõ ràng không phải tiếng pháo lễnh lãng của giặc. Đó là những tiếng nổ quen thuộc, gom vàomột chỗ, lớn nhỏ không đều, chen vào đó là những dây súng nổ vô hồi vô tận. Súng lớn và súng nhỏquyện vào nhau như tiếng mõ và tiếng trống đình đánh dậy trời dậy đất hồi Đồng khởi. Đúng súngcủa ta rồi! Việt muốn reo lên. Anh Tánh chắc ở đó, đơn vị mình ở đó5. Yêu cầu nhận diện các phép liên kết ( liên kết các câu trong văn bản)Các phép liên kếtĐặc điểm nhận diệnPhép lặp từ ngữLặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trướcPhép liên tưởng (đồng Sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ đồng nghĩa/ trái nghĩanghĩa / trái nghĩa)hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trướcPhép thếSử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế cáctừ ngữ đã có ở câu trướcPhép nốiSử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ (nối kết)vớicâu trướcVí dụ: Đọc kỹ đoạn văn sau và xác định các phép liên kết được sử dụng:“Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đàotạo những công dân và cán bộ tốt, những người chủ tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trườnghọc của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân phong kiến.Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ hơnnữa” .(Hồ Chí Minh – Về vấn đề giáo dục)( Trả lời: Các phép liên kết được sử dụng là:- Phép lặp: “Trường học của chúng ta”- Phép thế: “Muốn được như thế”… thay thế cho toàn bộ nội dung của đoạn trước đó.)4

Tài liệu liên quan

  • phân tích các biện pháp tạo thuận lợi trong kinh doanh trong môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài tại việt nam phân tích các biện pháp tạo thuận lợi trong kinh doanh trong môi trường đầu tư trực tiếp nước ngoài tại việt nam
    • 115
    • 1
    • 1
  • nghiên cứu thị trường - bài tập phân tích các yếu tố ảnh hưởng đền việc chọn quán cafe sân vườn ở tp. hcm nghiên cứu thị trường - bài tập phân tích các yếu tố ảnh hưởng đền việc chọn quán cafe sân vườn ở tp. hcm
    • 22
    • 1
    • 0
  • bai tap trac nghiẹm cac dịnh luat bao toan co dap an bai tap trac nghiẹm cac dịnh luat bao toan co dap an
    • 3
    • 3
    • 34
  • Bài tập học kỳ luật lao động đề 14 phân tích các biện pháp hỗ trợ và giải quyết việc làm cho người lao động Bài tập học kỳ luật lao động đề 14 phân tích các biện pháp hỗ trợ và giải quyết việc làm cho người lao động
    • 13
    • 549
    • 0
  • phân tích các biện pháp phi thuế việt nam đã áp dụng trong thời gian từ 1996 tới 2000 phân tích các biện pháp phi thuế việt nam đã áp dụng trong thời gian từ 1996 tới 2000
    • 76
    • 386
    • 0
  • Phân dạng các loại bài tập trong đề thi đại học chi tiết có đáp án Phân dạng các loại bài tập trong đề thi đại học chi tiết có đáp án
    • 94
    • 629
    • 0
  • 400 bài tập dòng diện xoay chiều hay vào khó, có đáp án và phân dạng 400 bài tập dòng diện xoay chiều hay vào khó, có đáp án và phân dạng
    • 41
    • 996
    • 0
  • Phân tích các biện pháp hỗ trợ giải quyết việc làm cho người lao động Phân tích các biện pháp hỗ trợ giải quyết việc làm cho người lao động
    • 21
    • 332
    • 1
  • Phân tích các biện pháp hỗ trợ giải quyết việc làm cho người lao động Phân tích các biện pháp hỗ trợ giải quyết việc làm cho người lao động
    • 21
    • 260
    • 0
  • TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI có đáp án TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI có đáp án
    • 13
    • 3
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(66 KB - 4 trang) - BÀI TẬP PHÂN TÍCH CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ CÓ ĐÁP ÁN Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Bài Tập Về Biện Pháp Tu Từ Liệt Kê