Bài Tập Phân Tích đa Thức Thành Nhân Tử - Thư Viện Đề Thi

  • Trang Chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Upload
  • Liên hệ

Thư Viện Đề Thi

Trang ChủToán HọcToán 8 Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử doc 7 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1977Lượt tải 4 Download Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử BÀI TẬP PHẤN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ I. TÁCH MỘT HẠNG TỬ THÀNH NHIỀU HẠNG TỬ: Định lí bổ sung: + Đa thức f(x) có nghiệm hữu tỉ thì có dạng p/q trong đó p là ước của hệ số tự do, q là ước dương của hệ số cao nhất + Nếu f(x) có tổng các hệ số bằng 0 thì f(x) có một nhân tử là x – 1 + Nếu f(x) có tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ thì f(x) có một nhân tử là x + 1 + Nếu a là nghiệm nguyên của f(x) và f(1); f(- 1) khác 0 thì và đều là số nguyên. Để nhanh chóng loại trừ nghiệm là ước của hệ số tự do Bài tâp ví dụ Bài tâp 1: Phân tích đa thức sau thành tich 3x2 – 8x + 4 *Cách 1: Tách hạng tử thứ 2 3x2 – 8x + 4 = 3x2 – 6x – 2x + 4 = 3x(x – 2) – 2(x – 2) = (x – 2)(3x – 2) * Cách 2: Tách hạng tử thứ nhất: 3x2 – 8x + 4 = (4x2 – 8x + 4) - x2 = (2x – 2)2 – x2 = (2x – 2 + x)(2x – 2 – x) = (x – 2)(3x – 2) Bài tâp 2: Phân tích đa thức sau thành tich x3 – x2 – 4 Ta nhân thấy nghiệm của f(x) nếu có, thì x = , chỉ có f(2) = 0 nên x = 2 là nghiệm của f(x) nên f(x) có một nhân tử là x – 2. Do đó ta tách f(x) thành các nhóm có xuất hiện một nhân tử là x – 2 * Cách 1: x3 – x2 – 4 = = Cách 2: = Bài tâp 3: Phân tích f(x) = 3x3 – 7x2 + 17x – 5 thành tich Nhận xét: không là nghiệm của f(x), như vậy f(x) không có nghiệm nguyên. Nên f(x) nếu có nghiệm thì là nghiệm hữu tỉ Ta nhận thấy x = là nghiệm của f(x) do đó f(x) có một nhân tử là 3x – 1. Nên f(x) = 3x3 – 7x2 + 17x – 5 = = Vì với mọi x nên không phân tích được thành nhân tử nữa Bài tâp 4: Phân tích đa thức sau thành tich A = x3 + 5x2 + 8x + 4 Nhận xét: Tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ nên đa thức A có một nhân tử là x + 1 A = x3 + 5x2 + 8x + 4 = (x3 + x2 ) + (4x2 + 4x) + (4x + 4) = x2(x + 1) + 4x(x + 1) + 4(x + 1) = (x + 1)(x2 + 4x + 4) = (x + 1)(x + 2)2 Bài tâp 5: f(x) = x5 – 2x4 + 3x3 – 4x2 + 2 Tổng các hệ số bằng 0 nên đa thức có một nhân tử là x – 1, chia f(x) cho (x – 1) ta có: f(x) = x5 – 2x4 + 3x3 – 4x2 + 2 = (x – 1)(x4 - x3 + 2 x2 - 2 x - 2) Vì x4 - x3 + 2 x2 - 2 x - 2 không có nghiệm nguyên cũng không có nghiệm hữu tỉ nên không phân tích được nữa Bài tâp 6: B = x4 + 1997x2 + 1996x + 1997 = (x4 + x2 + 1) + (1996x2 + 1996x + 1996) B = (x2 + x + 1)(x2 - x + 1) + 1996(x2 + x + 1) B = (x2 + x + 1)(x2 - x + 1 + 1996) = (x2 + x + 1)(x2 - x + 1997) Bài tâp 7: C = x2 - x - 2001.2002 = x2 - x - 2001.(2001 + 1) = x2 - x – 20012 - 2001 = (x2 – 20012) – (x + 2001) = (x + 2001)(x – 2002) II. PHƯƠNG PHÁP THÊM , BỚT CÙNG MỘT HẠNG TỬ: 1. Thêm, bớt cùng một số hạng tử để xuất hiện hiệu hai bình phương: Bài tâp 8 : f(x) = 4x4 + 81 = 4x4 + 36x2 + 81 - 36x2 = (2x2 + 9)2 – 36x2 = (2x2 + 9)2 – (6x)2 = (2x2 + 9 + 6x)(2x2 + 9 – 6x) = (2x2 + 6x + 9 )(2x2 – 6x + 9) Bài tâp 9: f(x) = x8 + 98x4 + 1 = (x8 + 2x4 + 1 ) + 96x4 = (x4 + 1)2 + 16x2(x4 + 1) + 64x4 - 16x2(x4 + 1) + 32x4 = (x4 + 1 + 8x2)2 – 16x2(x4 + 1 – 2x2) = (x4 + 8x2 + 1)2 - 16x2(x2 – 1)2 = (x4 + 8x2 + 1)2 - (4x3 – 4x )2 = (x4 + 4x3 + 8x2 – 4x + 1)(x4 - 4x3 + 8x2 + 4x + 1) 2. Thêm, bớt cùng một số hạng tử để xuất hiện nhân tử chung Bài tâp10 : f(x) = x7 + x2 + 1 = (x7 – x) + (x2 + x + 1 ) = x(x6 – 1) + (x2 + x + 1 ) = x(x3 - 1)(x3 + 1) + (x2 + x + 1 ) = x(x – 1)(x2 + x + 1 ) (x3 + 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)[x(x – 1)(x3 + 1) + 1] = (x2 + x + 1)(x5 – x4 + x2 - x + 1) Bài tâp 11: f(x) = x7 + x5 + 1 = (x7 – x ) + (x5 – x2 ) + (x2 + x + 1) = x(x3 – 1)(x3 + 1) + x2(x3 – 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)(x – 1)(x4 + x) + x2 (x – 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)[(x5 – x4 + x2 – x) + (x3 – x2 ) + 1] = (x2 + x + 1)(x5 – x4 + x3 – x + 1) Ghi nhớ: Các đa thức có dạng x3m + 1 + x3n + 2 + 1 như: x7 + x2 + 1 ; x7 + x5 + 1 ; x8 + x4 + 1 ; x5 + x + 1 ; x8 + x + 1 ; đều có nhân tử chung là x2 + x + 1 III. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT BIẾN PHỤ: Bài tâp 12 : f(x) = x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128 = [x(x + 10)][(x + 4)(x + 6)] + 128 = (x2 + 10x) + (x2 + 10x + 24) + 128 Đặt x2 + 10x + 12 = y, đa thức có dạng f(x) = (y – 12)(y + 12) + 128 = y2 – 144 + 128 = y2 – 16 = (y + 4)(y – 4) = ( x2 + 10x + 8 )(x2 + 10x + 16 ) = (x + 2)(x + 8)( x2 + 10x + 8 ) Bài tâp 13: A = x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 Giả sử x 0 ta viết A= x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 = x2 ( x2 + 6x + 7 – ) = x2 [(x2 + ) + 6(x - ) + 7 ] Đặt x - = y thì x2 + = y2 + 2, do đó A = x2(y2 + 2 + 6y + 7) = x2(y + 3)2 = (xy + 3x)2 = [x(x - )2 + 3x]2 = (x2 + 3x – 1)2 Chú ý: Ví dụ trên có thể giải bằng cách áp dụng hằng đẳng thức như sau: A = x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 = x4 + (6x3 – 2x2 ) + (9x2 – 6x + 1 ) = x4 + 2x2(3x – 1) + (3x – 1)2 = (x2 + 3x – 1)2 Bài tâp 14: A = A = Đặt = a, xy + yz + zx = b à ta có A = a(a + 2b) + b2 = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = ( x2 + y2 + z2 + xy + yz + zx)2 Bài tâp 15: B = Đặt x4 + y4 + z4 = a, x2 + y2 + z2 = b, x + y + z = c ta có: B = 2a – b2 – 2bc2 + c4 = 2a – 2b2 + b2 - 2bc2 + c4 = 2(a – b2) + (b –c2)2 Ta lại có: a – b2 = - 2() và b –c2 = - 2(xy + yz + zx) Do đó; B = - 4() + 4 (xy + yz + zx)2 è Bài tâp 16 : C = Đặt a + b = m, a – b = n thì 4ab = m2 – n2 a3 + b3 = (a + b)[(a – b)2 + ab] = m(n2 + ). Ta có: C = (m + c)3 – 4. = 3( - c3 +mc2 – mn2 + cn2) = 3[c2(m - c) - n2(m - c)] = 3(m - c)(c - n)(c + n) = 3(a + b - c)(c + a - b)(c - a + b) III. PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH: Bài tâp 17 : A = x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3 Nhận xét: các số 1, 3 không là nghiệm của đa thức, đa thức không có nghiệm nguyên củng không có nghiệm hữu tỉ Như vậy nếu đa thức phân tích được thành nhân tử thì phải có dạng (x2 + ax + b)(x2 + cx + d) = x4 + (a + c)x3 + (ac + b + d)x2 + (ad + bc)x + bd đồng nhất đa thức này với đa thức đã cho ta có: Xét bd = 3 với b, d Z, b với b = 3 thì d = 1 hệ điều kiện trên trở thành Vậy: A= x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3 = (x2 - 2x + 3)(x2 - 4x + 1) Bài tâp 18: B = 2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 Nhận xét: đa thức B có 1 nghiệm là x = 2 nên có thừa số là x - 2 do đó ta có: B = 2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 = (x - 2)(2x3 + ax2 + bx + c) = 2x4 + (a - 4)x3 + (b - 2a)x2 + (c - 2b)x - 2c Suy ra: 2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 = (x - 2)(2x3 + x2 - 5x - 4) Ta lại có 2x3 + x2 - 5x - 4 là đa thức có tổng hệ số của các hạng tử bậc lẻ và bậc chẵn bằng nahu nên có 1 nhân tử là x + 1 nên 2x3 + x2 - 5x - 4 = (x + 1)(2x2 - x - 4) è Vậy: 2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 = (x - 2)(x + 1)(2x2 - x - 4) Bài tâp 19: C = 12x2 + 5x - 12y2 + 12y - 10xy - 3 = (a x + by + 3)(cx + dy - 1) = acx2 + (3c - a)x + bdy2 + (3d - b)y + (bc + ad)xy – 3 C = 12x2 + 5x - 12y2 + 12y - 10xy - 3 = (4 x - 6y + 3)(3x + 2y - 1) PHH sưu tầm 11/2015

Tài liệu đính kèm:

  • doc19 BÀI PHẤN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ.doc
Đề thi liên quan
  • docMột số đề thi môn Toán 8

    Lượt xem Lượt xem: 773 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docĐề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2012 - 2013 môn thi: Toán lớp 8

    Lượt xem Lượt xem: 760 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docĐề thi giai đoạn 4 môn Toán 8 tự năm 2004 đến 2012

    Lượt xem Lượt xem: 1245 Lượt tải Lượt tải: 2

  • docĐề thi khảo sát chất lượng giữa học kì I năm học 2010 – 2011 môn: Toán lớp 8

    Lượt xem Lượt xem: 1236 Lượt tải Lượt tải: 2

  • docKhảo sát chất lượng giữa kỳ 1 môn: Toán 8 - Đề 11

    Lượt xem Lượt xem: 1039 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docKiểm tra 1 tiết Đại số lớp 8

    Lượt xem Lượt xem: 717 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docĐề kiểm tra học sinh giỏi năm học 2009 - 2010 môn: Toán

    Lượt xem Lượt xem: 881 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docĐề và đáp án thi chọn học sinh giỏi môn Toán lớp 8

    Lượt xem Lượt xem: 647 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docBộ 6 đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại số 8

    Lượt xem Lượt xem: 35681 Lượt tải Lượt tải: 3

  • docTổng hợp Đề kiểm tra học kì I môn: Toán 8

    Lượt xem Lượt xem: 2572 Lượt tải Lượt tải: 1

Copyright © 2024 ThuVienDeThi.com, Thư viện đề thi mới nhất, Đề kiểm tra, Đề thi thử

Facebook Twitter

Từ khóa » Phân Tích 3x^3-7x^2+17x-5