Bài Tập Phản ứng Lên Men Glucozơ

 BÀI TẬP PHẢN ỨNG LÊN MEN CỦA GLUCOZƠ

I.Phương pháp

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

Lưu ý: Bài toán thường gắn với dạng toán dẫn CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 dư thu được khối lượng kết tủa CaCO3. Từ đó tính được số mol CO2  dựa vào số mol CaCO3 ()

Phương pháp: + Phân tích xem đề cho gìhỏi gì

                         + Tính n của chất mà đề cho  n của chất đề hỏi  m của chất mà đề bài yêu cầu

II.Bài tập mẫu

Bài 1: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :

A. 60%.                         B. 40%.                          C. 80%.                D. 54%.

Hướng dẫn giải:

netylic = 92/46 = 2 mol

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

0,1                     0,2              mol

Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là : H = 1.180 .100% 60% 300 = => Đáp án A.

Bài 2: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là :

A. 60.                   B. 58.                   C. 30.                             D. 48.

Hướng dẫn giải:

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2      (1)

CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O (2)

Theo pt (1) ta có:   =  =  = . = 0,2 mol

 = 0,2.180 = 36g

H = 75%     =>      = 36.100/75 = 48g

Bài 3: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là :

A. 20,0.                          B. 30,0.                          C. 13,5.                D. 15,0.

Hướng dẫn giải:

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2      (1)

CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O     (2)

CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2                    (3)

mgiảm = mCaCO3 – mCO2

=> mCO2 = mCaCO3 – mgiảm = 6,6g        => nCO2 = 6,6/44 = 0,15 mol

Theo pt (1) ta có:   =  = .0,15 = 0,075 mol

H = 90%     =>  = 0,075.180.100/90 = 15g

Bài 4: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là :

A. 626,09 gam.                                           B. 782,61 gam.

C. 305,27 gam.                                           D. 1565,22 gam

Hướng dẫn giải:

 =  =

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2      (1)

Theo pt (1) ta có:   =  = . =  mol

 = .180 g

Vì H = 80%          => = .180.100/80 = 782,61 g

Bài 5: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 40o thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến anol etylic hao hụt 10%.

A. 3194,4 ml.                                                       B. 27850 ml.                 

C. 2875 ml.                                                                    D. 23000 ml

Hướng dẫn giải:

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2      (1)

 =  = 2. = 20 mol

Thể tích dung dịch C2H5OH 40o thu được là:  = 2875 ml

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

A.184 gam             B.138 gam                     C.276 gam             D.92 gam                

Bài 2. Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 55,2g kết tủa trắng. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92%.

A. 54                    B. 58                              C. 84                              D. 46

Bài 3. Cho 360gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được m g kết tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là:

A. 400                  B. 320                            C. 200                            D.160

Bài 4.Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là:

A.33,7 gam          B.56,25 gam                   C.20 gam              90 gam

Bài 5. Cho 18 gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khối lượng ancol thu được là bao nhiêu        ( H=100%)?      

A. 9,2 am.             B. 4,6  gam.                   C. 120 gam.                   D. 180 gam.

Bài 6. Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng bằng bao nhiêu gam?

A. 24 g                  B. 40 g                           C. 50 g                 D. 48 g

Bài 7. Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dd giảm 3,4 gam. a có giá trị là bao nhiêu?       

A. 13,5 g              B. 15,0 g                        C. 20,0 g              D. 30,0 g

Bài 8. Cho m gam glucozơ lên men thành etanol với hiệu suất 80%.Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa.Giá trị m là

A. 45                    B. 22,5                            C. 11,25              D.14,4

Bài 9. Cho 2,88 kg glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là 80%. Nếu pha rượu 400 thì thể tích rượu 400 thu được là bao nhiêu (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml):

A.3,68lít               B.3,86lít                        C.3,768lít             D.4,58 lít

Bài 10.Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là.

A. 80%.                B. 75%.                         C. 62,5%.             D. 50%.

Bài 11. Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn ancol etylic. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất là

A. 26,41%.           B. 17,60%.                    C. 15%.                D. 52,81%.

Bài 12. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol (ancol).etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml).

A. 6,0 kg.              B. 4,5 kg.                       C. 5,4 kg.              D. 5,0 kg.

Bài 13. Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối l­ượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là

A. 4595 gam.       B. 4468 gam.                  C. 4959 gam.       D. 4995 gam.

Câu 103: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 80g kết tủa. hía trị của m là:

A. 74                              B. 54                    C. 108                  D. 96

Bài 14: Cho m gamglucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thu được 5g kết tủa.Giá trị của m là:

A. 45                              B. 11,25               C. 7,5                             D. 22,5

Bài 15: Một mẫu glucozo có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít ancol 46o. tính khối lượng mẫu glucozo đã dùng. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml.

A. 1600gam                             B. 720gam            C. 735gam            D. 1632,65gam

Từ khóa » Các Bài Toán Về Glucozo