Bài Tập Pư Của NO3- Trong Môi Trường Axit Và Bazo
Có thể bạn quan tâm
- Hóa học lớp 12
- Hóa học lớp 11
- Hóa học lớp 10
- Hóa học lớp 9
- Hóa học lớp 8
Cập nhật lúc: 17:05 31-03-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11
Bài toán về phản ứng của muối nitrat trong môi trường axit hoặc bazon là dạng bài tập thường gặp trong các đề thi tuyển sinh. Trong môi trường axit, muối nitrat cũng có tính oxi hóa mạnh như HNO3. Vì vậy cách thức phản ứng của muối nitrat trong môi trường axit với các chất khử cũng tương tự như phản ứng của axit HNO3. Bài viết dưới đây giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về phương pháp giải các dạng bài tập này.
Xem thêm:
- Lý thuyết về axit HNO3 và muối nitrat
- Chương 2: Nito - photpho
BÀI TẬP PƯ CỦA MUỐI NO3- TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT VÀ BAZO
| Phương pháp giải:
8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3↑ Phương trình ion : 8Al + 5OH- + 2H2O + 3NO3- → 8AlO2- + 3NH↑
Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng giải phóng khí sau : 3Cu2+ + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
|
{ Ví dụ:
Ví dụ 1: Cho 1,92 gam đồng vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối hơi so với H2 là 15 và dung dịch A.
a) Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng và tính thể tích khí sinh ra ở đktc.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa toàn bộ ion Cu2+ trong dung dịch A.
Hướng dẫn giải
a)
nKNO3 = 0,16 × 0,1 = 0,16 mol
nH2SO4 = 0,4 × 0,1 = 0,4 mol
Vậy trong 100 ml dung dịch trên có 0,016 mol NO3 và 0,08 mol H+
Khí sinh ra có M = 30 chỉ có thể là NO theo phương trình phản ứng sau:
3Cu + 8H+ + 2NO3 = 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)
Số mol b đầu 0,03 0,080 0,016 0 0 mol
Số mol p.ư 0,024 0,064 0,016 0,024 0,016 mol
Số mol c.lại 0,006 0,016 0 0,0024 0,016 mol
Vậy VNO(đktc) = 0,016 ´ 22,4 = 0,3584 lít.
b) Dung dịch A thu được sau cùng có chứa: 0,016 mol H+ và 0,024 mol Cu2+. Khi cho NaOH vào dung dịch A, trước hết xảy ra phản ứng:
NaOH + H+ → Na+ + H2O (2)
0,016 mol 0,016 mol
Sau đó xảy ra phản ứng:
Cu2+ + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2Na+ (3)
0,024 mol 0,048 mol
Vậy (cần) = 0,016 + 0,048 = 0,064 mol
VddNaOH 0,5M (tối thiểu cần)
Ví dụ 2: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
* Thí nghiệm 1: Hoà tan 6,4 g Cu và 120 ml dung dịch HNO3 1M.
* Thí nghiệm 2: Hoà tan 6,4 ga Cu và 120 mol dung dịch hỗn hợp HNO3 1M.
Hãy so sánh thể tích khí NO (duy nhất tạo thành) đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thoát ra ở hai thí nghiệm trên.
Hướng dẫn giải
* Thí nghiệm 1:
Phương trình phản ứng:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)
Số mol b.đầu (mol): 0,1 0,12 0,12 0 0
Số mol p.ư (mol): 0,045 0,12 0,03 0,045 0,03
Số mol còn lại (mol): 0,055 0 0,09 0,045 0,03
* Thí nghiệm 2:
nCu = 0,1 mol
nHNO3 = 0,12 mol
nH2SO4 = 0,12 × 5 = 0,06 mol
mol
Phương trình phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)
Số mol b.đầu (mol): 0,1 0,24 0,12
Số mol p.ư (mol): 0,09 0,24 0,06 0,06
Số mol còn lại (mol): 0,01 0 0,06 0,06
Vì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol giữa các khí đo cùng điều kiện nên: lần
Ví dụ 3: Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3; Fe3O4; Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung hòa và 6,272 lít (đktc) Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 11. Tìm % Mg trong hỗn hợp X?
Hướng dẫn giải
Ví dụ 4: Hoà tan 0,1 mol Cu vào 120ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO duy nhất. Giá trị của V:
A. 1,344 lit B. 1,49 lit C. 0,672 lit D. 1,12 lit
Tìm % Mg trong hỗn hợp X?
Hướng dẫn giải
Tính nhanh nCu; ;
Viết PT ion thu gọn và xác định chất nào (Cu; H+; NO3-) phản ứng hết ; Tính VNO
Phép tính:
nCu = 0,1; = 0,24; = 0,12; 3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Từ PT ta có H+ phản ứng hết; VNO =
Ví dụ 5: Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M, kết thúc phản ứng thu được V lít (ở đktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của V là: A. 1,344 lít B. 4,032 lít C. 2,016 lít D. 1,008 lít
Hướng dẫn giải
nCu = 0,15 mol ; nNO3– = 0,18 mol ; Σ nH+ = 0,36 mol 3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,36 → 0,09
Do → H+ hết ; Cu dư. → VNO = 0,09.22,4 = 2,016 lít
→ đáp án C
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là: A. 360 ml B. 240 ml C. 400 ml D. 120 ml
Hướng dẫn giải
nFe = 0,02 mol ; nCu = 0,03 mol
→ Σ ne cho = 0,02.3 + 0,03.2 = 0,12 mol ;
nH+ = 0,4 mol ; nNO3– = 0,08 mol (Ion NO3– trong môi trường H+ có tính oxi hóa mạnh như HNO3) - Bán phản ứng: NO3– + 3e + 4H+ → NO + 2H2O
0,12→ 0,16
Do → kim loại kết và H+ dư . → nH+ dư = 0,4 – 0,16 = 0,24 mol → Σ nOH– (tạo kết tủa max) = 0,24 + 0,02.3 + 0,03.2 = 0,36 → V = 0,36 lít hay 360 ml → đáp án A
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Hoà tan hỗn hợp A gồm Cu và Ag trong dung dịch HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch B chứa 7,06g muối và hỗn hợp G gồm 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Khối lượng hỗn hợp A bằng:
A. 2,58g B. 3,06g C. 3,00g D. 2,58g
Câu 2: Hoà tan hết hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 thấy có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164g hỗn hợp các muối khan. Giá trị của x và y là:
A. 0,07 và 0,02 B. 0,09 và 0,01
C. 0,08 và 0,03 D. 0,12 và 0,02
Câu 3: Hoà tan hết 10,32g hỗn hợp Ag, Cu bằng lượng vừa đủ 160ml dung dịch gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và sản phẩm khử NO duy nhất. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là:
A. 22,96g B. 18,00g C. 27,92g D. 29,72g
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong hỗn hợp dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng thu được 11,2 lit khí X gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với metan là 3,1. Kim loại M là:
A. Mg B. Al C. Fe D. Cu
Câu 5: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3g chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là:
A. 126g B. 75g C. 120,4g D. 70,4g Câu 6: Dung dịch A chỉ chứa các ion H+; NO3-; SO42-. Đem hoà tan 6,28g hỗn hợp B gồm 3 kim loại có hoá trị lần lượt là I, II, III vào dung dịch A thu được dung dịch D và 2,688 lit khí X gồm NO2 và SO2. Cô cạn dung dịch D được m gam muối khan, biết rằng khí X có tỉ khối so với H2 là 27,5. Giá trị của m là:
A. 15,76g B. 16,57g C. 17,56g D. 16,75g
Câu 7:Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là: A. 11,76 lít B. 9,072 lít C. 13,44 lít D. 15,12 lít
Câu 8: Cho 7,68 g Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 19,76g B. 20,16g C. 19,20g D. 22,56g
Câu 9: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 0,746 B. 0,448 C. 0,672 D. 1,792
Câu 10: Cho 0,09 mol Cu vào bình chứa 0,16 mol HNO3, thoát ra khí NO duy nhất. Thêm tiếp H2SO4 loãng dư vào bình, Cu tan hết thu thêm V (ml) NO (đktc). V có giá trị là:
A. 1344 B. 672 C. 448 D. 224
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Tải về
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
- 26 bài tập axit - Bazo - Muối (Có đáp án)(29/09)
- 26 bài tập sự điện li (Có đáp án)(22/09)
- Bài tập phản ứng thế hidrocabon (Có lời giải chi tiết)(27/07)
- Bài tập phản ứng cộng hidrocacbon (hay, có lời giải chi tiết)(27/07)
- Bài tập phản ứng tách, cracking (Có lời giải chi tiết)(27/07)
- Phương pháp bảo toàn điện tích (hay và đầy đủ)(15/07)
- Phương pháp tính pH của dung dịch axit, bazo mạnh(15/07)
- Phương pháp tính pH dung dịch axit, bazo yếu(15/07)
- Phương pháp xác định pH của hỗn hợp các dung dịch khác nhau(15/07)
- Bài tập cacbon - silic (có lời giải chi tiết)(20/04)
chuyên đề được quan tâm
- Bài tập Amin - Amino axit - Protein
- Amin
- Amino axit
bài viết mới nhất
- Đề thi chọn HSG môn Hóa học lớp 9 năm...
- Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học năm 2020...
- Bài tập sự hình thành liên kết cộng hóa trị
- Phương pháp giải bài tập xác định công thức hóa...
- Tỉ khối của chất khí (Có ví dụ minh họa)
- Tổng hợp tính chất hóa học của các loại hợp...
- 26 bài tập axit - Bazo - Muối (Có đáp...
- 26 bài tập sự điện li (Có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên...
- Kiểm tra 45 phút chương IV
Gửi bài tập - Có ngay lời giải! Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025
Từ khóa » Bài Tập Muối Nitrat Trong Môi Trường Axit
-
[PDF] BÀI TẬP PƯ CỦA MUỐI NO3 TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT VÀ BAZO ...
-
Phản ứng Của Muối Nitrat Trong Môi Trường Axit - Học Hóa Online
-
Hóa 11 - 12 Bài Tập Phản ứng Của Muối NO3- Trong Môi Trường Axit ...
-
Bài Tập Muối NO3 Trong Mt Axit Bazo - Tài Liệu Text - 123doc
-
Bai Tap Pu Cua Muoi No3 Trong Moi Truong Axit Va Bazo - Cungthi.online
-
Muối Nitrat Trong Môi Trường Axit - Hóa Học 12 - Lương Văn Huy
-
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP ĐIỂN HINH VỀ HNO3 VÀ ION NO3
-
Kim Loại Tác Dụng Với Ion Nitrat Trong Môi Trường Axit Bài Tập Tự Luyện
-
Phương Pháp Giải Một Số Dạng Bài Tập Về Axit Nitric - Muối Nitrat
-
Chứng Minh Muối Nitrat đóng Vai Trò Là Chất Oxi Hóa Trong Môi Trường ...
-
Nhiệt Phân Muối Nitrat: Lý Thuyết Và Bài Tập Có đáp án
-
Bài Tập Chuyên đề Axit Nitric - Ôn Tập Hóa Học Lớp 11
-
Muối Nitrat Là Gì? Chi Tiết Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành - Monkey
-
Phương Pháp Giải Bài Toán 3 Thành Phần (Chất Khử + Ion Nitrat Trong ...







