Bài Tập Sinh Học 9
Có thể bạn quan tâm
- Trang Chủ
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Upload
- Liên hệ

Bài 1: Một phân tử ADN có 3000 nuclêôtit, trong đó A = 900.
a. Xác định chiều dài của gen?
b. Tính số nuclêôtit mỗi loại?
Bài giải:
a. Tình chiều dài của gen ta ap dụng cộng thức:
HoangHaoMinh
8188
1 Download Bạn đang xem tài liệu "Bài tập sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênBài tập sinh học 9 Bài 1: Một phân tử ADN có 3000 nuclêôtit, trong đó A = 900. a. Xác định chiều dài của gen? b. Tính số nuclêôtit mỗi loại? Bài giải: a. Tình chiều dài của gen ta ap dụng cộng thức: L = .3,4 L =.3,4 = 5100 A0. b. Số nuclêôtit mỗi loại là: Vì N = 2(A + G) G = N/2 – A = 3000/2 – 900 = 600 (nu) Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A = T = 900 (nu) G = X = 600 (nu) Bài 2: Trên Một đoạn phân tử ADN có 150 chu kì xoắn và có số Nuclêôtit loại A = 1200 Nu. a. Tính chiều dài của đoạn phân tử ADN bằng Micrômét? b. Tính tổng số Nu của đoạn phân tử ADN nói trên? c. Xác định số Nu từng loại của đoạn phân tử ADN nói trên. Bài giải: a. Chiều dài của đoạn phân tử ADN là: LADN = 150 34 = 5100 A0 = 0,51m b. Tổng số Nu của ADN là NADN = 150 20 = 3000 ( nu) c. Số nuclêôtit từng loại là: Theo bài ra A = 1200 ((nu) Theo NTBS ta có: A = T = 1200 (nu) Bài 3: Một gen cấu trúc có 72 vòng xoẵn, có T < G và tích giữa hai loại nuclêôtit này bằng 5,25%. Sau quá trình nhân đôi của gen, các gen con được hình thành vào cuối quá trình chứa 6912 nuclêôtit loại T. Hãy xác định: 1) Tế bào chứa gen trên nguyên phân bao nhiêu lần? 2) Số nuclêôtit từng loại môi trường cần phải cung cấp chocho qua trình nhân đôi của gen trên? Bài giải: 1) Số lần nguyên phân của tế bào: + Tổng số nuclêôtit của gen là: 72 20 = 1440 (Nu) + Theo đề bài ta có: T X = 0,25% = 0,0525 (1) T + X = 50% = 0,5 (2) Từ (1) va (2) suy ra T và X là nghiệm số của phương trình: X2 - 0,5x + 0,0525 = 0 x1 = 0,35 ; x2 = 0,15. Vì T < G A = T = 1440 0,15 = 216 (Nu) G = X = 1440 0,35 = 504 (Nu) Gọi n là số lần nhân đôi cũng là số lần nguyên phân của tế bào chứa gen đó (n nguyên dương). Theo đề bài ta có: 2n 216 = 6912 2n = 6912 : 216 = 32 = 25 n = 5. Vậy , tế bào chữa gen trên đã nguyên phân liên tiếp 5 lần. 2) Số nuclêôtit từng loại môi trường cần cung cấp là: A = T = (25 – 1) 216 = 6696 (Nu) G = X = (25 – 1) 504 = 15624 (Nu) Tài liệu đính kèm:
Bai tap sinh lop 9 thi Casio.doc
Giáo án lớp 9a môn Sinh học - Vũ Văn Tuất - Trường THCS Yên Lâm
Lượt xem: 1419
Lượt tải: 0
Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 27, Bài 21:Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn - Năm học 2018-2019 - Hoàng Thị Hường
Lượt xem: 400
Lượt tải: 0
Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi khối 9
Lượt xem: 1653
Lượt tải: 1
Đề cương sinh học 9 học kì II
Lượt xem: 1653
Lượt tải: 2
Giáo án Hóa học 9 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tuần 28 - Tiết 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp)
Lượt xem: 1392
Lượt tải: 0
Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Phần I : Di truyền và biến dị (tiết 23)
Lượt xem: 1322
Lượt tải: 0
Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trần Mạnh Hựng - Trường THCS Quỳnh Xuõn
Lượt xem: 1249
Lượt tải: 0
Giáo án Hóa học 9 năm 2008 - Tiết 5: Tính chất hoá học của axit
Lượt xem: 1283
Lượt tải: 0
Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Tiết 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (tiếp theo)
Lượt xem: 1507
Lượt tải: 0
Copyright © 2025 Lop9.com - Giáo án điện tử lớp 9, Các thủ thuật phần mềm hay nhất, Giáo án tiểu học hay
Từ khóa » Bài Tập Adn Lớp 9
-
Bài Tập Về ADN Lớp 9 Hay Nhất - TopLoigiai
-
Bài Tập Về ADN Có Lời Giải - Sinh Học Lớp 9
-
Bài Tập Về ADN Và GEN
-
Bài Tập Về Adn Lớp 9 Có Lời Giải
-
Bài Tập Tự Luận ADN Có đáp án - Chuyên đề Sinh Học 9
-
Mẫu Bài Tập Về ADN Lớp 9 Năm 2021 | Link Tải đầy đủ - 123docx
-
Bài Tập Tự Luận Trang 39, 40 SBT Sinh Học 9
-
Bài Tập Về Adn Lớp 9 Có Lời Giải - Xechaydiendkbike
-
Bài Tập Về Adn Lớp 9? - Tạo Website
-
Bài Tập Về Adn Lớp 9 Có Lời Giải Sách Bài Tập Sinh Học 9, Các ...
-
Bài Tập Về Adn Lớp 9 Có Lời Giải
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Về ADN Và Gen - Lớp 9 - Luyện Tập 247
-
Bài Tập Về Adn Lớp 9
-
Tổng Hợp Bài Tập Về ADN Và Gen Môn Sinh Học 9 Năm 2021 Có đáp án