Bài Tập So Sánh Kép Trong Tiếng Anh – Bài Tập Nâng Cao Kiến Thức

So sánh kép – Double Comparison là dạng bài so sánh dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về số lượng, chất lượng. Trong các bài thi tiếng Anh ngoài các dạng bài thường thấy như so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng thì so sánh kép cũng là dạng bài tập so sánh cũng xuất hiện trong các bài thi. Vì vậy, bài viết này mang đến những bài tập so sánh kép trong tiếng Anh giúp bạn luyện tập, thực hành nâng cao kiến thức về mảng so sánh này.

bài tập so sánh kép trong tiếng anh

Tóm tắt cấu trúc so sánh kép

Cấu trúc 1: Comparative and comparative (càng … càng …)

Short adjective – er and short adjective – er (dùng chung một tính từ)

More and more + long adjective

Ví dụ: He is taller and taller. (Anh ấy ngày càng cao)

He is getting more and more handsome. (Anh ấy ngày càng đẹp trai)

Cấu trúc 2: The comparative … the comparative … (càng … thì càng …)

The + short adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V

The more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv +S +V

The + short adj/adv – er + S + V, the more + long adj/adv +S +V

The more + long adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er +S +V

Ví dụ: The hotter the weather, the faster they walk. (Thời tiết càng nóng thì họ đi bộ càng nhanh)

bài tập so sánh kép violet

Chú ý:Cấu trúc trên ta dùng hình thức so sánh hơn cả hai mệnh đề.

Ngoài ra, có một số mẫu cấu trúc biến thể khác như:

The less + long adj/adv + S + V, the less + long adj/adv + S + V

More and more + Noun

Less and less + Noun

Ví dụ: More and more people are workers. (càng ngày càng nhiều người làm công nhân)

Bài tập so sánh kép Violet

Bài tập khoanh tròn vào đáp án đúng.

  1. ________ I study about endangered species, the more I worry about their extinction.
  1. Bad
  2. Better
  3. More better
  4. The better
  1. Lan is becoming _______ .
  1. Tall and tall
  2. More tall and more tall
  3. Taller and taller
  4. More tall and taller
  1. ________ people work farmers
  1. Less and less
  2. More and less
  3. Less and more
  4. Fewer
  1. ________ she got, ________ she became.
  1. The more older/the quieter
  2. Older/quieter
  3. Older/more quieter
  4. The older/the quieter
  1. _______ I live, _______ time I realize.
  1. The longer/the more precious
  2. Longer/more precious
  3. More longer/more precious
  4. The more longer/the more precious

bài tập so sánh kép

Đáp án

  1. D. Dựa vào cấu trúc The + short adj– er + S + V, the + short adj– er +S +V và từ “good” là tính từ bất quy tắc và là tính từ ngắn nên chọn “the better”. Dịch: càng nghiên cứu nhiều về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, tôi càng lo lắng về sự tuyệt chủng của chúng.
  2. C. Vì “tall” là tính từ ngắn nên ta dựa vào cấu trúc: Short adjective – er and short adjective – er (dùng chung một tính từ). Dịch: Lan ngày càng cao.
  3. A. Dựa vào cấu trúc Less and less + Noun. Dịch: càng ngày càng ít người làm nông.
  4. D. Càng lớn tuổi, cô ấy càng trở nên im lặng.
  5. A. “Long” là tính từ ngắn, “precious” là tính từ dài nên sử dụng cấu trúc The + short adj– er + S + V, the more + long adj +S +V. Dịch: Càng sống lâu, tôi càng nhận ra thời gian thật quý giá.

Bài tập so sánh kép hay thi

Điền từ vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

  1. The (hard) …….. you work, (good) ……… you will study.
  2. The (mature) ……… she is the (beautiful) ……… .
  3. (little) ……… I am getting lazy.
  4. The (high) ……… the unemployment rate is getting, the more the crime rate is becoming.
  5. The weather is (hot/hot)…….. .

Đáp án:

  1. Harder/the better. “hard” là tính từ ngắn có quy tắc nên chuyển thành “harder”, “good” là tính từ bất quy tắc nên chuyển thành “better”, câu chia với câu trúc The + short adj– er + S + V, the + short adj– er +S +V. Dịch: Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn càng học tốt hơn.
  2. More mature/more beautiful. Vì “mature” và “beautiful” đều là tính từ dài nên thêm “more” vào trước tính từ. Dịch: Càng trưởng thành, cô ấy càng xinh đẹp.
  3. Less and less. Chia theo cấu trúc Less and less + Noun. Dịch: Càng ngày tôi càng lười.
  4. Higher. Vì “high” là tính từ ngắn nên thêm đuôi “er” vào cuối của tính từ. Dịch: Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng trở nên cao.
  5. Hotter and hotter. Dựa vào cấu trúc Short adjective – er and short adjective – er (dùng chung một tính từ) và từ “hot” kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm nên khi chia nhân đôi chữ “t” rồi thêm đuôi “er”. Dịch: thời tiết càng ngày càng nóng.

Bài viết “Bài tập so sánh kép trong tiếng Anh – bài tập nâng cao kiến thức” trên sẽ giúp bạn nắm rõ kiến thức, nâng cao khả năng làm bài. Và qua một số bài tập trên một phần giúp được bạn có thể hoàn thành tốt dạng bài tập so sánh kép trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh.

Xem thêm:

Bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn – Nâng cao khả năng làm bài

Từ khóa » Các Bài Tập Về So Sánh Kép Trong Tiếng Anh