Bài Tập Thị Trường Chứng Khoán Chương 2
Có thể bạn quan tâm
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản khá đầy đủ của tài liệu tại đây ( 874.86 KB, 19 trang )
Xem thêm: Thị trường Chứng khoán Việt Nam 2019 và những vấn đề đặt ra năm 2020
Bài tập kèm lời giải môn THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNBài 1/ Xác định giá và khối lượng giao dịch của thị trường trong trường hợp khôngcó lệnh ATO và ATC ( chỉ có lệnh giới hạn) như sau:Số lệnh cổ phiếu MZ như sau:Giá tham chiếu 24,5 ngàn đồngMuaGiáBán2.200 (khách hàng H)24,9400(khách hàng B)1.000(khách hàng A)24,80600(khách hàng C)24,61000(khách hàng I)024,52.000(khách hàng E)1.200(khách hàng D)24,41.400(khách hàng F)1.000(khách hàng G)24,30
Giải:Bảng 1:Khối lượng đặt mua, bán(ngàn đồng)Cộng
Xem thêm: ‘Thị trường máy nước nóng năng lượng mặt trời Việt nhiều tiềm năng’
Bạn đang đọc: Bài tập thị trường chứng khoán Chương 2
Muadồnk/đặtmua2.2002.200 (khách hàng H)3.2001.000(khách hàng A)3.800600(khách hàng C)3.8000
Giá
Bán
Cộngdồnk/đặtbán4.8004.4004.4003.400
Khốilượngđượckhớp
2.2003.2003.8003.400
400(khách hàng B)01000(khách hàng I)2.000(khách hàngE)5.0001.200(khách hàng D)24,41.400(khách hàng1.4001.400F)6.0001.000(khách hàng G)24,3000(giá khớp lệnh là 24,6 ngàn đồng vì đáp ứng các yêu cầu trên)Bảng 2: Thứ tự giao dịch được thực hiệnTTBên muaBên bánGiáKhối lượng
1HF24,61.4002HE24,68003AE24,61.0004CE24,62005CI24,6400Cổ phiếu của khách hàng I chỉ bán được 400, còn lại 600Bảng 3: Sổ lệnh sau khi khớpMuaGiáBán
24,9400(khách hàng B)24,824,6600(khách hàng I)24,51.200(khách hàng D)24,41.000( khách hàng G)24,324,924,824,624,5
Bài 2/Xác định giá và khối lượng giao dịch của thị trường trong trường hợp có lệnhATO tham gia như sau:Sổ lệnh của cổ phiếu MZ với giá tham chiếu 27,6 ngàn đồng như sau:MuaGiáBán700(khách hàng H)27,9800(khách hàng B)2.000(khách hàng A)27,71.100(khách hàng C)27,65000(khách hàng I)
400(khách hàng N)27,52.600(khách hàng E)4.500 (khách hàng D)27,3900(khách hàng F)1.000(khách hàng G)27,2ATO1.000(khách hàng J)
Giải:Bảng 1:Khối lượng mua bán cộng dồnk.lượng đặt muaGiá
Khối lượng chàobán9.300+1000=10.3008.500+1000=9.5008.500+1000=9.5003.500+1000=4.500900+1000=19000+1000=1000
Khối lượng đượckhớp7002.7003.800
4.2001.9001000
70027,92.70027,73.80027,64.20027,58.70027,39.70027,2Bảng 2: Thứ tự giao dịch được thực hiệnThứ tựBên muaBên bánGiáKhối lượng1HJ27,57002AJ
27,53003AF27,59004AE27,58005CE27,51.1006NE27,5400Ở đây lệnh của khách hàng E đã được khớp (bán) 2.300 cổ phiếu, còn 300 sẽ đượcchuyển sang đợt khớp lệnh tiếp theo trong ngày giao dịch.Bảng3 : Sổ lệnh sau khi khớpMuaGiáBán27,9800(B)
27,727,65000(I)27,5300(E)4.500(D)27,31.000(G)27,2Trường hợp có lệnh ATC thì cũng thực hiện như có lệnh ATO
Bài 3/ Khớp lệnh liên tục (đ/vị đồng)Tại thời điểm MP nhập vào máy giao dịch thì cổ phiếu DP như sau:a/ Lệnh bán MPK.lượng mua cpGiá muaGiá bánKhối lượng bán cp1000(A)135.000137.0001500( C)2000(B)134.000MP3600(D)Khách hàng D (đặt lệnh bán MP) bán cho A 1000 cp. Với giá 135000 chưa hết tiếp tụcbán cho B 2000cp với giá 134000, D còn 600cp chưa bán và không thể khớp tiếp được vìtạm thời hết khách hàng mua, nên lệnh bán MP này chuyển thành lệnh LO bán với mức
giá thấp hơn 1 bước giá (cụ thể là 1000) tức là còn 133.000b/Lệnh mua MPK.lượng mua cpGiá muaGiá bánKhối lượng bán cp2500(C)130.000120.0003000(A)5500(D)MP1220002300(B)Khách hàng D đặt lệnh mua MP, mua của A 3000cp với giá 120000 và mua tiếp của B2300 với mức giá cao hơn là 122000, vẫn chưa đủ và không thể khớp lệnh tiếp được nênlệnh mua Mp này chuyển thành lệnh LO mua với mức giá cao hơn 1 bước giá, cụ thể là1000 tức là 123000
BÀI TẬP MÔN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNBài 1:Bạn phân tích doanh nghiệp X. Giá hiện hành là 20.000đ, EPS của nămtrước là 2000đ, ROE là 12% và giả định không đổi trong tương lai. Cổ tứcchiếm 40% lợi nhuận, lãi suất không rủi ro danh nghĩa là 7%. Tỷ suất sinhlời kỳ vọng của thị trường (Rm) là 12% và hệ số β của doanh nghiệp X đượcxác định ở bảng dưới đây:NămMức sinh lờiCP X (Ri)
TT (Rm)119.00%4.00%2-9.00%-12%36.00%1.00%430.00%-4.00%510.00%-3.00%Hãy định giá chứng khoán của doanh nghiệp X và đưa ra khuyến cáo củabạn?Bài giải:– Hệ số βiCP XNăm (Ri) TT(Rm) Ri – E(Ri)
Rm E(Rm)
12345
TB
0.068-0.0920.038-0.012-0.002
i
19.00% 4%-9.00% -12%6.00% 1%30.00% -4%10.00% -3%11.2% -2.8%Covi, m
m2
0.078-0.202-0.0520.188-0.012
[Rm -E(Rm)]2
[Ri -E(Ri)]*[Rm – E(Rm)]
0.0046240.0084640.0014440.0001440.0000040.002936
0.0053040.018584-0.001976-0.0022560.0000240.00492
0.00492 1.67570.002936
Trong đó Cov(i,m) = {[Ri E(Ri) ] * [Rm E(Rm) ] }/(N-1)= 0.01968/4=0.004922δ m = [Rm E (Rm) ]2/N = 0.01468/5 = 0.002936Tỷ suất sinh lời yêu cầu:
k = rf + β*(rm rf) = 7 + 1.6757*(12 7) = 15.378% = 0.15378Tỷ lệ tăng trưởng:
g = b* ROE = (1 0.4) * 0.12 = 0.072Cổ tức năm trước: D0D0 = E0* (1 b) = 2000 * (1 + 0.6) = 8000 đCổ tức năm tới: D1D1 = D0 * (1 + g) = 8000 * (1 + 0.072) = 8576 đĐịnh giá cổ phiếu: P0P0 = D0 / (k – g) = 8576 / (0.15378 0.072) = 10486.67 đNhư vậy định giá cổ phiếu của công ty X nhỏ hơn giá niêm yết trên thịtrường.Khuyến cáo là nên bán cổ phiếu.Bài 2:Hai trái phiếu A và B có mệnh giá 1000$, thời hạn 4 năm, lãi suất danhnghĩa 9%, trong đó trái phiếu A là trái phiếu Coupon, trái phiếu B là tráiphiếu niên kim cố định.– Một nhà đầu tư cho rằng với mức độ rủi ro của trái phiếu, nhà đầu tưnày yêu cầu tỷ lệ lợi tức với từng trái phiếu lần lượt là 8% và 10%. với tỷ lệlợi tức yêu cầu đó, giá mà nhà đầu tư có thể chấp nhận là bao nhiêu?– Trên trung tâm giao dịch, các trái phiếu trên được yết giá lần lượt là97,5% và 105%. Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu của từng trái phiếu trên?– Tìm độ co giãn của các trái phiếu trên. Các nhà kinh tế dự báo lãi suấtthị trường giảm 0,5%. với thông tin đó hãy đánh giá ảnh hưởng của lãi suấttới từng trái phiếu.Bài giải:a. giá mà nhà đầu tư có thể chấp nhận đối với từng trái phiếu:Trái phiếu coupon (A):Giá trị hiện tại của trái phiếu A
1 k 1 C1 k 1 k n
IPV *K
n
n
Trong đó:I = C * i = 1000 *0.09 = 90$k = 0.08n=4
10.08 1 1000 1033.1212$10.08 10.084
90PV *
0.08
4
4
Vậy với mức kỳ vọng yêu cầu là 8% nhà đầu tư có thể chấp nhận mức giá
đối với trái phiếu A là 1033.1212 $.Trái phiếu niên kim cố định (B):Giá trị hiện tại của trái phiếu B:n
PV b t 1
a
1 k
t
Giá trị của niên kim:a
1i 1000 * 0.09 * 10.09 3086686 $1i 110.09 1n
C *i *
4
n
4
1111
308.6686
978.4379$PV b1234
1.1 1.1 1.1 1.1
Như vậy với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 10% thì nhà đầu tư có thể chấp nhậnmua trái phiếu B với mức giá 978,4379$.b. Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu:Giá của 2 trái phiếu niêm yết trên thị trường lần lượt là: 975$ và 1050$Trái phiếu A:Theo giả thiết ta có P0A = 975 < 1033.1212 = PVA ka > k = 8% (1)
Thử k1 = 9.5%PV1 = 983.9776 > 975 = P0A ka > k1 = 9.5% (2)Thử k2 = 10%PV2 = 968.3013 < 975 = P0A ka < k2 = 10% (3)Áp dụng công thức nội suy tuyến tính ta có:
PV PPV PV2
0A
2
k
1
10 a
k
a
10
9.5 100,5 * 968,3013 975 9,7863%968,3013 983,9776
Vậy ka = 9.7863%Trái phiếu B:Theo giả thiết ta có P0B = 1050 > 978.4379 = PVB kb < k = 10%(1)Thử k1 = 7%PV1 = 1045.5257$ < 1050$ = P0B kb < k1 = 7%(2)Thử k2 = 6.5%PV2 = 1057.4364 > 1050 = P0B kb > k2 = 6.5%
(3)
Áp dụng công thức:
PV PPV PV2
k
0A
2
k
6.5
7 6.5
1
B
6.5
b
1057.4364 1050 6.8121 %
1057.4364 1045.5257
Vậy kb = 6.8121%Vậy với mức giá niêm yết trên thị trường P0A = 975$; P0B = 1050$ thì nhàđầu tư sẽ yêu cầu tỷ lệ lợi tức lần lượt là 9.7863 % và 6.8121 %.c. Độ co giãn của các trái phiếuTrái phiếu A:n
DX
A
11
u
t 1
t * CFt
1 k xt
P
P
0
2 * 902
A
0A
3 * 90
3
4 * 90 100004
1.097863 1.097863 1.097863 1.097863
D
u
3436.55213 3.5247975
3436.55213
Khi lãi suất thị trường giảm 0.5%ΔP = – MD * Δi = – Du *Δi/(1+ k) ΔP = – 3.5247 * (-0.5)/1.097863 = 1.6052%Vậy khi lãi suất thị trường giảm 0.5% thì giá trái phiếu A tăng 1.6052%Trái phiếu B:n
D
u
t 1
t * It
1 k
2
P
0B
XP
B
0B
1111
308.6686
*
Xb1234
1.068121 1.068121 1.068121 1.068121
Xb = 2538.5534
D
u
2538.5534 2.41761050
Khi lãi suất thị trường giảm 0.5% thì:ΔP = – MD * Δi = – Du *Δi/(1+ k)ΔP = – 2.4176 * (-0.5)/1.068121 = 1.1317 %Vậy khi lãi suất thị trường giảm 0.5% thì giá trái phiếu B tăng 1.1317%.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOATÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG – BỘ MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPHỆ THỐNG BÀI TẬP DÀNH CHO MÔN HỌC:TÊN MÔN HỌCTHỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
MÃ MÔN HỌCB02003
Chương 1: Thị trường tài chính1. Phân biệt thị trường tiền tệ và thị trường vốn, thị trường chứng khoán là thị trườngvốn hay thị trường tiền tệ?Trắc nghiệm:1. Thị trường tài chính là nơi huy động vốn:a. Ngắn hạnb. Trung hạnc. Dài hạnd. Tất cả đều đúng.2. Các công cụ nợ và giấy tờ thương mại ngắn hạn được giao dịch trên:a. Thị trường vốnb. Thị trường tiền tệc. Cả hai thị trường3. Giao dịch cổ phiếu đã phát hành được giao dịch trên thị trường:a. Thị trường sơ cấpb. Thị trường thứ cấpc. Cả hai thị trường4. Thị trường vốn là thị trường giao dịch:a)b)
c)d)
Tiền tệCác công cụ tài chính ngắn hạnCác công cụ tài chính trung và dài hạnKỳ phiếu
5. Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:a) Thị trường liên ngân hàng
b) Thị trường mởc) Thị trường vốnd) Thị trường tín dụng6. Chính phủ có thể phát hành:a)b)c)d)
Trái phiếuTrái phiếu và tín phiếuTrái phiếu và cổ phiếuTín phiếu và cổ phiếu
7. Thị trường tài chính bao gồm:a)b)c)
d)
Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệThị trường tiền tệ và thị trường vốnThị trường vốn và thị trường hối đoáiThị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn
8. Chức năng của thị trường tài chính là:a)b)c)d)
Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốnHình thành giá các tài sản tài chínhTạo tính thanh khoản cho tài sản tài chínhTất cả các chức năng trên
9. Thị trường chứng khoán không phải là:a)b)c)d)
Nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệmĐịnh chế tài chính trực tiếpNơi giao dịch cổ phiếuNơi đấu thầu các tín phiếu
Chương 2: Thị trường chứng khoán
1. Sơ lược tình hình thị trường chứng khoán chính thức và thị trường OTC ViệtNam trong 2 năm gần đây?2. Thị trường chứng khoán sơ cấp là tiền đề cho thị trường chứng khoán thứ cấp.Ngược lại, thị trường chứng khoán thứ cấp là động lực phát triển cho thị trườngsơ cấp. Chứng minh.Trắc nghiệm:
1. Khi thi ̣trường bấ t đô ̣ng sản đóng băng, thị trường chứng khoán thường có xuhướng:a)b)c)d)
TăngGiảmHoàn toàn không ảnh hưởngĐóng băng theo thị trường bất động sản
3. Thị trường chứng khoán bao gồm:a)b)c)d)
Thị trường vốn và thị trường thuê muaThị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếuThị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạnTất cả các câu trên
4. Căn cứ vào sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm:a)b)c)d)
Thị trường nợ và thị trường vốnThị trường tập trung (TC) và thị trường phi tập trung (OTC)Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấpCả 3 câu trên đều đúng
5. Căn cứ vào phương thức hoạt động, TTCK bao gồm:a)b)c)d)6.
Thị trường thứ ba và thị trường OTCThị trường tập trung và thị trường OTCCả a và b đều đúngCả a và b đều saiMột công ty cổ phần thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm:
a)b)c)d)
Không thay đổi gìTăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phầnGiảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phầnTăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp
7. Những điều nào sau đây đúng với phạm trù thị trường chứng khoán thứ cấp:I) Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lạiII) Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tưIII) Tạo ra người đầu cơIV) Tạo ra vốn cho tổ chức phát hànha) I và IIb) I, II, và III
c) I, III, và IVd) Tất cả8. Thị trường OTC là :a)b)c)d)
Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnhThị trường giao dịch theo phương thức thoả thuậnThị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh và phương thức thoả thuậnKhông có câu nào đúng
9. Đối tượng tham gia mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán có thểlà:a)
b)c)d)
Chính phủUỷ ban chứng khoán nhà nướcQuỹ đầu tư chứng khoánSở giao dịch chứng khoán
10. Thị trường chứng khoán thứ cấp là:a)b)c)d)
Thị trường huy động vốnThị trường tạo hàng hoá chứng khoánThị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoánTất cả đều đúng
11. Chức năng của thị trường chứng khoán thứ cấp là:a)b)c)d)
Huy động vốnTập trung vốnXác định giá chứng khoán phát hành ở thị trường sơ cấpTất cả các chức năng a, b và c nêu trên
Chương 3: Chứng khoán và giao dịch chứng khoán1. Để huy động vốn từ công chúng đầu tư, một Công ty cổ phần có bao nhiêu cáchkêu gọi vốn? Trình bày các cách thức huy động vốn đấy? So sánh.2. Tính giá khớp lệnh:Stt
Khốilượng
Giá mua
Giá khớp
Khốilượngkhớp
Giábán
Khốilượng
Stt
123
10005.0001.400
26252423
252423
4.0002004.0001.500
4567
3. Bài tập: Tính Index của phiên giao dịch ngày 18/03/2011
Tên công ty
Tên cổ Giá đóng cửa ngày Số lượng cổ Giá trịphiếu
18/03/2011)phiếu niêm yết trường(VND)
Cơ điện lạnh
REE
13.800
15.000.000
Các vật liệu viễn SAMthong
15.200
12.000.000
Giấy Hải Phòng
HAP
10.000
1.008.000
Transimex
TMS
25.600
2.200.000
thị
Tổng
4. So sánh các tiêu chuẩn niêm yết giữa hai sàn giao dịch chứng khoán niêm yết củaViệt Nam hiện nay là HNX (Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hà Nội) và HSX(Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh).Chương 4: Định giá chứng khoán1- Nếu gửi 50 triệu đồng vào NH trong 5 năm, lãi suất 9,5%/năm thì sau 5 năm sốtiền nhận được là bao nhiêu?2- Nếu tôi bỏ toàn bộ số tiền100.000.000 đồng tiết kiệm được để mua trái phiếuchính phủ kỳ hạn 3 năm, loại lãi suất gộp, 11% năm và giữ trái phiếu đến khi đáohạn thì tôi sẽ nhận được bao nhiêu tiền?3- Công cụ phái sinh là gì, những ưu điểm của công cụ này? Hiện nay ở Việt Namđã cho phép các công ty chứng khoán sử dụng các công cụ này chưa?
4- Nếu bạn mua 1 cổ phiếu với giá $20 vào năm 2009, dự tính được hưởng lời năm1 là $1, tiền lời này dự đoán sẽ tăng với tốc độ 10%/năm. Định giá cp vào năm đầunăm 2010?5- Một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 VND. Lãi suất 10%/năm và đáo hạntrong 3 năm. Hãy tính giá trị của TP trong các trường hợp lãi suất Thị trường thayđổi:a. 10%b. 12%
c. 8%Chương 5:1. Lý thuyết Dow là gì? Sơ lược về lý thuyết Dow.Trong lý thuyết Dow có đề cập đến việc hai chỉ số phải xác nhận lẫn nhau trước khixác nhận xu thế chung cho toàn thị trường. Ví dụ như chỉ số Dow Jones Industry vàDow Jones Transport, tuy hai chỉ số này tách biệt nhưng có liên quan mật thiết vàthể hiện tình hình chung của thị trường.Ở Việt Nam thì chỉ số HNX Index và VN- Index có sự liên hệ với nhau haykhông?2. Tính chỉ số tài chính:Tài sảnTài sản lưu động và đầu tư ngắn hạnI
Tiền mặt và tương đương tiền1. Tiền mặt tại quỹ
95,862,705,1546,626,755,9146,626,755,914
2. Tiền gửi ngân hàng3. Tiền đang chuyểnII
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn2. Đầu tư ngắn hạn khác3. D/phòng giảm giá đ.tư ngắn hạn
III Các khoản phải thu1. Phải thu của khách hang
55,605,132,98626,735,521,848
2. Trả trước cho người bán
6,587,192,396
3. Phải thu nội bộ4. Phải thu theo tiến độ KH HĐXD5. Các khoản phải thu khác6. Dự phòng các khoản thu khó đòi(*)IV Hàng tồn kho
22,546,896,367(264,477,625)
20,081,789,399
1. Hàng mua đang đi trên đường2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho3. Công cụ, dụng cụ trong kho4. Chi phí SX, KD dở dang5. Thành phẩm tồn kho6. Hàng hoá tồn kho
20,081,789,399
7. Hàng gửi đi bán8. Dự phòng giảm giá hàng tồn khoV
Tài sản ngắn hạn khác1. Chi phí trả trước2. Thuế GGGT được khấu trừ3. Thuế và các khoản khác phải thuNN4. Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản cố định và đầu tư dài hạnI
Các khoản phải thu dài hạn
II
Tài sản cố địnhNguyên giáKhấu hao lũy kế
13,549,026,8551,246,704,7057,507,727,2664,794,594,884
33,281,847,691
16,276,816,31822,651,923,892(8,131,505,654)
1. Tài sản hữu hình– Nguyên giá– Khấu hao kũy kế2. Tài sản vô hình– Nguyên giá– Khấu hao kũy kế
12,198,719,34419,711,947,716(7,513,228,372)2,321,698,8942,939,976,176(618,277,282)
3. Tài sản thuê tài chính– Nguyên giá– Khấu hao kũy kế4. Chi phí XDCB dở dangIII Bất động sản đầu tư– Nguyên giá– Khấu hao kũy kếCác khoản đầu tư tài chính dàiIV
hạn1. Đầu tư vào công ty con2. Đầu tư vào cty liên kết, LD
1,756,398,080
14,147,326,941
14,147,326,941
3. Đầu tư dài hạn khác4. D/phòng giảm giá CK đ.tư dàihạnV
Tài sản dài hạn khác1. Chi phí trả trước dài hạn
2,857,704,4322,857,704,432
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại3. Tài sản dài hạn khácTỔNG TÀI SẢN
129,144,552,845
Nợ và vốn chủ sở hữuNỢ PHẢI TRẢI
Nợ ngắn hạn
113,827,903,627
107,089,811,1661. Vay ngắn hạn2. Phải trả cho người bán
69,169,207,0612,639,050,510
3. Người mua trả tiền trước
19,431,097,2674. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động6. Chi phí phải trả7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ8. Phải trả theo tiến độ KH HĐ XD9. Các khoản phải trả, phải nộpkhác10. Dự phòng phải trả ngắn hạnII
Nợ dài hạn
136,299,346
571,419,600
5,310,099,252
6,738,092,461
1. Phải trả dài hạn người bán2. Phải trả dài hạn nội bộ3. Phải trả dài hạn khác4. Vay và nợ dài hạn
6,738,092,461
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm7. Dự phòng phải trả dài hạn
Vốn chủ sở hữuI
Nguồn vốn, quỹ1. Vốn đầu tư chủ SH
15,316,649,21815,311,965,38216,227,771,951
2. Thặng dư vốn cổ phần3. Vốn khác của chủ sở hữu4. Cổ phiếu ngân quỹ
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản6. Chênh lệch tỷ giá7. Quỹ đầu tư phát triển
10,355,230
8. Quỹ dự phòng tài chính9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu10. Lợi nhuận chưa phân phối
(926,161,799)
11. Nguồn vốn đầu tư XDCBII
Nguồn kinh phí, quỹ khác1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
4,683,8364,683,836
3. Nguồn kinh phí4. Nguồn k.phí đã hình thànhTSCĐTỔNG NGUỒN VỐNDoanh thu thuầnDoanh thu hoạt động chính
129,144,552,845
488,783,843,025488,783,843,025
Doanh thu khácGiá vốn hàng bán
472,695,664,719472,695,664,719
Lãi gộpDoanh thu tài chínhChi phí tài chínhTrong đó: Chi phí lãi vayChi phí bán hangChi phí quản lý doanh nghiệpLợi nhuận từ hoạt động kinh doanhThu nhập khácChi phí khác
16,088,178,3065,829,367,1715,469,592,0284,766,808,3502,812,312,9998,379,965,8035,255,674,6474,886,485,21110,275,789,985
Lợi nhuận khácTổng Lợi nhuận kế toán trước thuế
(5,389,304,774)(133,630,127)
Chi phí thuế TNDN hiện hànhChi phí thuế thu nhập hoãn lạiLợi nhuận sau thuế
(133,630,127)
Tính chỉ số : Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ: Tỷ số thanh khoản hiện hành, tỷ số thanhtoán nhanh Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động, ROA, ROE Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động: Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover Ratio), Tỷ số vòng quay tài sản cố định (Fix assets turnover). Nhóm chỉ tiêu đánh giá cổ phiếu: EPS, P/E, P/B.
Chương 6: Quỹ đầu tưQuỹ đầu tư là gì? Nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư (mua chứng chỉ quỹ) có lợiích gì? Phân loại quỹ Quỹ đóng, Quỹ mở; Quỹ thành viên, Quỹ đại chúng; Quỹ đầutư dạng công ty, Quỹ đầu tư dạng tín thác.Các Quỹ đầu tư chứng khoán đang lâm vào tình trạng khó khăn do thị trường chứngkhoán chưa có dấu hiệu phục hồi, đưa ra một số biện pháp để cải thiện hiệu quả đầutư cho các quỹ trong tình trạng hiện nay?2. Tính tổng giá trị tài sản theo hiện giá(10.000 chứng chỉ quỹ)SSI Giá TT70.000 VND Số lượng: 2000
FBT Giá TT127.000 VNDSố lượng: 500Tiền mặt : 120 trVốn vay: 200 tra. Tính NAV?b. Giá chứng chỉ quỹ?
Từ khóa » Bài Tập Thị Trường Chứng Khoán Chương 2
-
Bài Tập Chương 2 Môn Thị Trường Chứng Khoán - Https ...
-
Bài Tập Chương 2 Quyền Chọn Bài Tập Môn Thị Trường Chứng Khoán ...
-
Bài Tập Thị Trường Chứng Khoán Kèm Lời Giải - Tài Liệu - 123doc
-
Bài Tập Thị Trường Chứng Khoán (Kèm đáp án) - TaiLieu.VN
-
Một Số Dạng Bài Tập Môn Thị Trường Chứng Khoán Kèm Lời Giải
-
Top 10 Giải Bài Tập Thị Trường Chứng Khoán Chương 2 2022
-
Các Dạng Bài Tập Môn Thị Trường Chứng Khoán?
-
[PDF] Module 5 - Học Viện Ngân Hàng
-
Bài Tập đầu Tư Tài Chính Có Lời Giải
-
[PDF] Ng©n Hµng Nhµ Níc ViÖt Nam - Học Viện Ngân Hàng
-
Bài Tập Thị Trường Chứng Khoán?
-
Hướng Dẫn đầu Tư Chứng Khoán Chính Xác Nhất Cho Người Mới - Anfin
-
Chương 2: Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán
-
[PDF] THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN - Đại Học Sao Đỏ