Bài Tập Thời Gian Toán Lớp 5 Có Lời Giải
Có thể bạn quan tâm
- 1000 bài tập trắc nghiệm Toán 5
- Mục lục 1000 Bài tập ôn tập Toán 5 có đáp án
- Mục lục Lý thuyết Toán lớp 5
- Giải bài tập sgk Toán 5
- 80 Đề kiểm tra Toán lớp 5 có đáp án
- Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 Học kì 1
- Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích
- Bài tập Ôn tập: Khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số
- Bài tập Ôn tập: So sánh hai phân số
- Bài tập Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)
- Bài tập Phân số thập phân
- Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số
- Bài tập Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
- Bài tập Hỗn số
- Bài tập Hỗn số (tiếp theo)
- Bài tập Luyện tập chung về phân số và hỗn số
- Bài tập Ôn tập về giải toán
- Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán
- Bài tập Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
- Bài tập Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
- Bài tập Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta
- Bài tập Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
- Bài tập Ôn tập chương 1
- Chương 2: Số thập phân. Các phép toán với số thập phân
- I - Số thập phân
- Bài tập Khái niệm số thập phân
- Bài tập Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
- Bài tập Số thập phân bằng nhau. So sánh số thập phân
- Bài tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Bài tập Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Bài tập về số thập phân
- II - Các phép tính với số thập phân
- 1. Phép cộng
- Bài tập Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân
- 2. Phép trừ
- Bài tập Trừ hai số thập phân
- Bài tập về phép công và phép trừ số thập phân
- 3. Phép nhân
- Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
- Bài tập Nhân một số thập phân với một số thập phân
- Bài tập về phép nhân số thập phân
- 4. Phép chia
- Bài tập Chia một số thập phân với một số tự nhiên
- Bài tập Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
- Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
- Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- Bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân
- Bài tập về phép chia số thập phân
- Bài tập Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm
- Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm. Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm. Tìm giá trị phần trăm của một số
- Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm. Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó
- Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm. Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán
- Bài tập Ôn tập chương 2
- Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 Học kì 2
- Chương 3: Hình học
- Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
- Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang
- Bài tập Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn
- Bài tập Diện tích hình tròn
- Bài tập về diện tích các hình
- Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- Bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài tập Thể tích của một hình. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối
- Bài tập Thể tích hình hộp chữ nhật
- Bài tập Thể tích hình lập phương
- Bài tập Ôn tập chương 3
- Chương 4: Số đo thời gian. Toán chuyển động đều
- I - Số đo thời gian
- Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian
- Bài tập Cộng số đo thời gian
- Bài tập Trừ số đo thời gian
- Bài tập Nhân số đo thời gian với một số
- Bài tập Chia số đo thời gian với một số
- Bài tập về số đo thời gian và các phép tính với số đo thời gian
- II - Vận tốc, quãng đường, thời gian
- Bài tập Vận tốc
- Bài tập Quãng đường
- Bài tập Thời gian
- Bài tập Hai vật chuyển động ngược chiều
- Bài tập Hai vật chuyển động cùng chiều
- Bài tập Chuyển động trên dòng nước
- Chương 5: Ôn tập
- I - Ôn tập về số tự nhiên, phân số, số thập phân, số đo đại lượng
- Bài tập Ôn tập về số tự nhiên
- Bài tập Ôn tập về phân số
- Bài tập Ôn tập về số thập phân
- Bài tập Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
- Bài tập Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
- Bài tập Ôn tập về số đo thời gian
- II - Ôn tập về các phép tính với các số tự nhiên, phân số, số thập phân
- Bài tập Ôn về phép cộng
- Bài tập Ôn tập về phép trừ
- Bài tập Ôn tập về phép nhân
- Bài tập Ôn tập về phép chia
- Bài tập Ôn tập về các phép tính số đo thời gian
- III - Ôn tập về hình học
- Bài tập Ôn tập về hình học: Tính chu vi, diện tích một số hình
- Bài tập Ôn tập về hình học: Tính diện tích, thể tích một số hình
- IV - Ôn tập về giải toán
- Bài tập Ôn tập về giải toán
- Siêu sale 5-5 Shopee
Bài tập Thời gian Toán lớp 5 có lời giải
Câu 1: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hiển thị đáp ánMuốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
Vậy phát biểu đã cho là đúng.
Câu 2: Gọi vận tốc là v, quãng đường làs, thời gian là t. Công thức tính thời gian là:
A. t = s + v
B. t = s – v
C. t = s × v
D. t = s : v
Hiển thị đáp ánMuốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t thì công thức tính thời gian là t = s : v.
Câu 3: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Quãng đường | 81 km |
Vận tốc | 36 km/giờ |
Thời gian | ... giờ |
A. 2,25
B. 2,2
C. 3,25
D. 3,2
Hiển thị đáp ánThời gian cần tìm là:
81 : 36 = 2,25 (giờ)
Đáp số: 2,25 giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 2,25.
Câu 4: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Quãng đường | 1260 m |
Vận tốc | 35 m/phút |
Thời gian | ... phút |
A. 30
B. 32
C. 34
D. 36
Hiển thị đáp ánThời gian cần tìm là:
1260 : 35 = 36 (phút)
Đáp số: 36 phút.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 36.
Câu 5: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
s | 2,7 km |
v | 18 m/giây |
t | ... giây |
A. 0,15
B. 1,5
C. 15
D. 150
Hiển thị đáp ánĐổi 2,7km = 2700m
Thời gian cần tìm là:
2700 : 18 = 150 (giây)
Đáp số: 150 giây.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Trên quãng đường dài 54km, người đi xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ.
Vậy người đó đi hết quãng đường trong giờ.
Hiển thị đáp ánThời gian để người đi xe máy đi hết quãng đường đó là:
54 : 36 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,5.
Câu 7: Lúc 13 giờ 45 phút, một chiếc xe máy xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 40 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 32km. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ?
A. 13 giờ 15 phút
B. 14 giờ 25 phút
C. 14 giờ 33 phút
D. 14 giờ 43 phút
Hiển thị đáp ánThời gian để xe máy đi hết quãng đường AB là:
32 : 40 = 0,8 (giờ)
Đổi: 0,8 giờ = 60 phút × 0,8 = 48 phút
Xe máy đến B lúc:
13 giờ 45 phút + 48 phút = 13 giờ 93 phút
Đổi 13 giờ 93 phút = 14 giờ 33 phút (vì 93 phút = 1 giờ 33 phút)
Vậy xe máy đến B lúc 14 giờ 33 phút.
Đáp số: 14 giờ 33 phút.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người đi quãng đường từ A đến B dài 24km bằng xe đạp với vận tốc 16km/giờ.
Biết vận tốc không đổi thì tổng thời gian đi và về của người đó là giờ.
Hiển thị đáp ánThời gian để người đi xe đạp đi hết quãng đường AB là:
24 : 16 = 1,5 (giờ)
Vì vận tốc cả đi và về không thay đổi nên thời gian đi bằng thời gian về và bằng 1,5 giờ.
Tổng thời gian đi và về của người đi xe đạp là:
1,5 × 2 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3.
Câu 9: Hai tỉnh A và B cách nhau 70km. Lúc 7 giờ 30 phút, một người đi xe máy từ A với vận tốc 40 km/giờ để đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết giữa đường người đó nghỉ 20 phút.
A. 8 giờ 55 phút
B. 9 giờ 5 phút
C. 9 giờ 15 phút
D. 9 giờ 35 phút
Hiển thị đáp ánThời gian để người đó đi hết quãng đường AB là:
70 : 40 = 1,75 (giờ)
Đổi: 1,75 giờ = 105 phút = 1 giờ 45 phút
Người đó đến B lúc:
7 giờ 30 phút +1 giờ 45 phút + 20 phút = 8 giờ 95 phút
Đổi 8 giờ 95 phút = 9 giờ 35 phút (vì 95 phút = 1 giờ 35 phút)
Đáp số: 9 giờ 35 phút.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người đi xe máy với vận tốc 42 km/giờ từ tỉnh A và muốn đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Biết quãng đường giữa 2 tỉnh A và B là 105km.
Vậy người đó phải khởi hành lúc giờ phút.
Hiển thị đáp ánThời gian xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B là:
105 : 42 = 2,5 (giờ)
Đổi: 2,5 giờ = 150 phút = 2 giờ 30 phút
Người đó phải khởi hành lúc:
10 giờ 45 phút − 2 giờ 30 phút = 8 giờ 15 phút
Đáp số: 8 giờ 15 phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8; 15.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô đi hết quãng đường 60km trong 2,5 giờ. Với cùng tận tốc như thế, ô tô đi hết quãng đường 90km trong giờ.
Hiển thị đáp ánVận tốc người đó đi quãng đường 60km là:
60 : 2,5 = 24 (km/giờ)
Người đó đi hết quãng đường 90km trong số giờ là:
90 : 24 = 3,75 (giờ)
Đáp số: 3,75 giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3,75.
Câu 12: Lúc 6 giờ 15 phút, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Lúc 7 giờ một người khác đi xe máy với vận tốc 36 km/giờ và đến B lúc 7 giờ 45 phút. Hỏi người đi xe đạp đến trước hay người đi xe máy đến trước và đến trước bao nhiêu thời gian?
A. Người đi xe đạp; 15 phút
B. Người đi xe máy; 45 phút
C. Người đi xe đạp; 5 phút
D. Người đi xe máy; 30 phút
Hiển thị đáp ánNgười đi xe máy đi từ A đến B hết số thời gian là:
7 giờ 45 phút − 7 giờ = 45 phút
Đổi 45 phút = 0,75 giờ
Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là:
36 × 0,75 = 27 (km)
Thời gian để đi xe đạp từ A đến B là:
27 : 12 = 2,25 (giờ)
Đổi: 2,25 giờ = 2 giờ 15 phút
Người đi xe đạp đến B lúc:
6 giờ 15 phút + 2 giờ 15 phút = 8 giờ 30 phút
Ta có: 7 giờ 45 phút < 8 giờ 30 phút
Vậy người đi xe máy đến trước người đi xe đạp và đến trước số thời gian là
8 giờ 30 phút − 7 giờ 45 phút = 45 phút
Đáp số: Người đi xe máy; 45 phút.
Câu 13: Quãng đường AB dài 120km. Lúc 7 giờ 30 phút một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 km/giờ và nghỉ trả khách 45 phút. Sau đó ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/giờ. Hỏi ô tô về đến A lúc mấy giờ?
A. 12 giờ 39 phút
B. 12 giờ 19 phút
C. 11 giờ 54 phút
D. 11 giờ 9 phút
Hiển thị đáp ánThời gian ô tô đi từ A đến B là:
120 : 50 = 2,4 (giờ)
Đổi 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
Thời gian ô tô đi từ B về A:
120 : 60 = 2 (giờ)
Thời gian ô tô đi từ A đến B và từ B về A (kể cả thời gian nghỉ) là:
2 giờ 24 phút + 2 giờ + 45 phút = 4 giờ 69 phút
Đổi 4 giờ 69 phút = 5 giờ 9 phút
Ô tô về đến A lúc:
7 giờ 30 phút + 5 giờ 9 phút = 12 giờ 39 phút
Đáp số: 12 giờ 39 phút.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người đi xe máy từ A đến B lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 32 km/giờ. Một thời gian, một người đi ô tô cũng xuất phát đi từ A với vận tốc 50 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 120km.
Vậy để đến B cùng lúc với người đi xe máy, người đi ô tô phải xuất phát lúc giờ phút.
Hiển thị đáp ánNgười đi xe máy đi hết quãng đường sau số giờ là:
120 : 32 = 3,75 (giờ)
Đổi: 3,75 giờ = 3 giờ 45 phút
Người đi ô tô đi hết quãng đường sau số giờ là:
120 : 50 = 2,4 (giờ)
Đổi: 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút
Người đi xe máy đến B lúc:
7 giờ 15 phút + 3 giờ 45 phút = 10 giờ 60 phút = 11 giờ
Vì người đi ô tô đến B cùng lúc với người đi xe máy nên ô tô đến B lúc 11 giờ.
Để đến B cùng lúc với người đi xe máy thì người đi ô tô phải xuất phát lúc:
11 giờ − 2 giờ 24 phút = 8 giờ 36 phút
Đáp số: 8 giờ 36 phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 8; 36.
Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập Hai vật chuyển động ngược chiều
- Bài tập Hai vật chuyển động cùng chiều
- Bài tập Chuyển động trên dòng nước
- Bài tập Ôn tập về số tự nhiên
- Bài tập Ôn tập về phân số
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5
- Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
- Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
- Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Giải Toán Lớp 5 Tính Thời Gian
-
Bài Tập Toán Lớp 5: Thời Gian (Có đáp án)
-
Toán Lớp 5 Trang 142, 143 Thời Gian
-
Toán Lớp 5 Trang 143 Thời Gian
-
Giải Toán Lớp 5 Thời Gian - Giải Bài Tập
-
Giải Toán Lớp 5 Ôn Tập Về Các Phép Tính Với Các Số đo Thời Gian
-
Tổng Hợp Các Dạng Toán Về Chuyển động Và Thời Gian Lớp 5
-
Lý Thuyết Về Thời Gian | SGK Toán Lớp 5
-
Toán Lớp 5 Trang 143 Thời Gian
-
Cách Giải Bài Tập Dạng: Tính Vận Tốc, Thời Gian, Quãng đường đi ...
-
Giải Toán Lớp 5 Trang 143, Thời Gian - Giải Bài 1, 2, 3 - Thủ Thuật
-
Các Dạng Toán Về Số đo Thời Gian Và Phương Pháp Giải - Toán Lớp 5
-
Giải Toán Lớp 5 VNEN Bài 93: Thời Gian (chính Xác Nhất)
-
50 Bài Tập Tính Thời Gian Của Một Chuyển động đều Lớp 5 Và Cách Giải
-
Một Số Bài Tập Nâng Cao Toán Lớp 5 Về Thời Gian Có Hướng Dẫn Giải ...