Bài Tập Thực Hành Học Phần Nhập Môn Lập Trình - TaiLieu.VN

OPTADS360 intTypePromotion=1 zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn tailieu.vn NÂNG CẤP Đăng Nhập | Đăng Ký Chủ đề »
  • Ngôn ngữ lập trình
  • Lập trình hướng đối tượng
  • Lập trình Android
  • Lập trình Java
  • Lập trình IOS
  • HOT
    • CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
    • CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi...
    • FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
    • TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
    • CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y...
    • LV.11: Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên...
    • FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo...
    CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý...
TUYỂN SINH YOMEDIA ADSENSE Trang Chủ » Công Nghệ Thông Tin » Kỹ thuật lập trình Bài tập thực hành học phần nhập môn lập trình

Chia sẻ: Nguyen Quan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

Thêm vào BST Báo xấu 1.056 lượt xem 356 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhập lệnh tại dấu nhắc DOS: gõ BC ↵ (Enter) (nếu đường dẫn đã được cài đặt bằng lệnh path trong đó có chứa đường dẫn đến thư mục chứa tập tin BC.EXE). Nếu đường dẫn chưa được cài đặt ta tìm xem thư mục BORLANDC nằm ở ổ đĩa nào. Sau đó ta gõ lệnh.

AMBIENT/ Chủ đề:
  • Nhập môn lập trình
  • Ngôn ngữ lập trình
  • Kỹ thuật lập trình C
  • Phương pháp lập trình
  • Ngôn ngữ lập trình kỹ thuật
  • Tài liệu nhập môn lập trình

Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!

Đăng nhập để gửi bình luận! Lưu

Nội dung Text: Bài tập thực hành học phần nhập môn lập trình

  1. Học phần nhập môn lập trình Bài 1: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH & PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH Bài tập Xác định Input, Process, Output của các chương trình sau: 1. Đổi từ tiền VND sang tiền USD. Input: a = VND Process: a = ? b hoặc ? a = b Output: b = USD 2. Tính điểm trung bình của học sinh gồm các môn Toán, Lý, Hóa. Input: điểm Toán, điểm Lý, điểm Hoá Process: (điểm Toán + điểm Lý + điểm Hoá) / 3 Output: điểm trung bình 3. Giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 Input: a,b,c Process: delta= b2 - 4ac Output: nghiệm x 4. Đổi từ độ sang radian và đổi từ radian sang độ (công thức α/π = a/180, với α: radian, a: độ) Input: α = radian hoặc a = độ Process: α/π = a/180 hoặc a/180 = α/π Output: α = radian, a = độ 5. Kiểm tra 2 số a, b giống nhau hay khác nhau. Input: a,b Process: nếu a = b Output: giống nhau ngược lại a # b Output: khác nhau Bài tập Vẽ lưu đồ cho các chương trình sau: 1. Đổi từ tiền VND sang tiền USD. 2. Tính điểm trung bình của học sinh gồm các môn Toán, Lý, Hóa. 3. Giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 4. Đổi từ độ sang radian và đổi từ radian sang độ (công thức α/π = a/180, với α: radian, a: độ) Trang 1
  2. 5. Kiểm tra 2 số a, b giống nhau hay khác nhau. Bài 2 : LÀM QUEN LẬP TRÌNH C QUA CÁC VÍ DỤ ĐƠN GIẢN 2.2 Nội dung 2.2.1 Khởi động và thoát BorlandC 2.2.1.1 Khởi động Nhập lệnh tại dấu nhắc DOS: gõ BC ↵ (Enter) (nếu đường dẫn đã được cài đặt bằng lệnh path trong đó có chứa đường dẫn đến thư mục chứa tập tin BC.EXE). Nếu đường dẫn chưa được cài đặt ta tìm xem thư mục BORLANDC nằm ở ổ đĩa nào. Sau đó ta gõ lệnh sau: :\BORLANDC\BIN\BC ↵ (Enter) Nếu bạn muốn vừa khởi động BC vừa soạn thảo chương trình với một tập tin có tên do chúng ta đặt, thì gõ lệnh: BC [đường dẫn], nếu tên file cần soạn thảo đã có thì được nạp lên, nếu chưa có sẽ được tạo mới. Khởi động tại Windows: Bạn vào menu Start, chọn Run, bạn gõ vào hộp Open 1 trong các dòng lệnh như nhập tại DOS. Hoặc bạn vào Window Explorer, chọn ổ đĩa chứa thư mục BORLANDC, vào thư mục BORLANDC, vào thư mục BIN, khởi động tập tin BC.EXE. Ví dụ: Bạn gõ D:\BORLANDC\BIN\BC E:\BAITAP_BC\VIDU1.CPP Câu lệnh trên có nghĩa khởi động BC và nạp tập tin VIDU1.CPP chứa trong thư mục BAITAP_BC trong ổ đĩa E. Nếu tập tin này không có sẽ được tạo mới. 2.2.1.2 Thoát Ấn phím F10 (kích hoạt Menu), chọn menu File, chọn Quit; Hoặc ấn tổ hợp phím Alt – X. 2.2.2 Các ví dụ đơn giản 2.2.2.1 Ví dụ 1 Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh in ra cau bai hoc C dau tien */ 2 #include 3 4 void main(void) 5 { 6 printf("Bai hoc C dau tien."); 7 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu Kết quả in ra màn hình Bai hoc C dau tien. _ Dòng thứ 1: bắt đầu bằng /* và kết thúc bằng */ cho biết hàng này là hàng diễn giải (chú thích). Khi dịch và chạy chương trình, dòng này không được dịch và cũng không thi hành lệnh gì cả. Mục đích của việc ghi chú này giúp chương trình rõ ràng hơn. Sau này bạn đọc lại chương trình biết chương trình làm gì. Trang 2
  3. Dòng thứ 2: chứa phát biểu tiền xử lý #include . Vì trong chương trình này ta sử dụng hàm thư viện của C là printf, do đó bạn cần phải có khai báo của hàm thư viện này để báo cho trình biên dịch C biết. Nếu không khai báo chương trình sẽ báo lỗi. Dòng thứ 3: hàng trắng viết ra với ý đồ làm cho bảng chương trình thoáng, dễ đọc. Dòng thứ 4: void main(void) là thành phần chính của mọi chương trình C (bạn có thể viết main() hoặc void main() hoặc main(void)). Tuy nhiên, bạn nên viết theo dạng void main(void) để chương trình rõ ràng hơn. Mọi chương trình C đều bắt đầu thi hành từ hàm main. Cặp dấu ngoặc () cho biết đây là khối hàm (function). Hàm void main(void) có từ khóa void đầu tiên cho biết hàm này không trả về giá trị, từ khóa void trong ngoặc đơn cho biết hàm này không nhận vào đối số. Dòng thứ 5 và 7: cặp dấu ngoặc móc {} giới hạn thân của hàm. Thân hàm bắt đầu bằng dấu { và kết thúc bằng dấu }. Dòng thứ 6: printf("Bai hoc C dau tien.");, chỉ thị cho máy in ra chuỗi ký tự nằm trong nháy kép (""). Hàng này được gọi là một câu lệnh, kết thúc một câu lệnh trong C phải là dấu chấm phẩy (;). Chú ý: Các từ include, stdio.h, void, main, printf phải viết bằng chữ thường. Chuỗi trong nháy kép cần in ra "Bạn có thể viết chữ HOA, thường tùy, ý". Kết thúc câu lệnh phải có dấu chấm phẩy. Kết thúc tên hàm không có dấu chấm phẩy hoặc bất cứ dấu gì. Ghi chú phải đặt trong cặp /* …. */. Thân hàm phải được bao bởi cặp { }. Các câu lệnh trong thân hàm phải viết thụt vào. Bạn nhập đoạn chương trình trên vào máy. Dịch, chạy và quan sát kết quả. Ctrl – F9: Dịch và chạy chương trình. Alt – F5: Xem màn hình kết quả. Sau khi bạn nhập xong đoạn chương trình vào máy. Bạn Ấn và giữ phím Ctrl, gõ F9 để dịch và chạy chương trình. Khi đó bạn thấy chương trình chớp rất nhanh và không thấy kết quả gì cả. Bạn Ấn và giữ phím Alt, gõ F5 để xem kết quả, khi xem xong, bạn ấn phím bất kỳ để quay về màn hình soạn thảo chương trình. Bây giờ bạn sửa lại dòng thứ 6 bằng câu lệnh printf("Bai hoc C dau tien.\n");, sau đó dịch và chạy lại chương trình, quan sát kết quả. Kết quả in ra màn hình Bai hoc C dau tien. _ Ở dòng bạn vừa sửa có thêm \n, \n là ký hiệu xuống dòng sử dụng trong lệnh printf. Sau đây là một số ký hiệu khác. + Các kí tự điều khiển: \n : Nhảy xuống dòng kế tiếp canh về cột đầu tiên. \t : Canh cột tab ngang. \r : Nhảy về đầu hàng, không xuống hàng. \a : Tiếng kêu bip. + Các kí tự đặc biệt: \\ : In ra dấu \ \" : In ra dấu " \' : In ra dấu ' Trang 3
  4. Bây giờ bạn sửa lại dòng thứ 6 bằng câu lệnh printf("\tBai hoc C dau tien.\a\n");, sau đó dịch và chạy lại chương trình, quan sát kết quả. Kết quả in ra màn hình Bai hoc C dau tien. _ Khi chạy chương trình bạn nghe tiếng bip phát ra từ loa. Mỗi khi chạy chương trình bạn thấy rất bất tiện trong việc xem kết quả phải ấn tổ hợp phím Alt – F5. Để khắc phục tình trạng này bạn sửa lại chương trình như sau: Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh in ra cau bai hoc C dau tien */ 2 #include 3 #include 4 void main(void) 5 { 6 printf("\t\tBai hoc C \rdau tien.\n"); 7 getch(); 8 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu Kết quả in ra màn hình dau tien. Bai hoc C _ Dòng thứ 3: chứa phát biểu tiền xử lý #include . Vì trong chương trình này ta sử dụng hàm thư viện của C là getch, do đó bạn cần phải có khai báo của hàm thư viện này để báo cho trình biên dịch C biết. Nếu không khai báo chương trình sẽ báo lỗi. Dòng thứ 8: getch();, chờ nhận 1 ký tự bất kỳ từ bàn phím, nhưng không in ra màn hình. Vì thế ta sử dụng hàm này để khi chạy chương trình xong sẽ dừng lại ở màn hình kết quả, sau đó ta ấn phím bất kỳ sẽ quay lại màn hình soạn thảo. Bạn nhập đoạn chương trình trên vào máy. Dịch, chạy và quan sát kết quả. 2.2.2.2 Ví dụ 2 Trang 4
  5. Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh nhap va in ra man hinh gia tri bien*/ 2 #include 3 #include 4 5 void main(void) 6 { 7 int i; 8 printf("Nhap vao mot so: "); 9 scanf("%d", &i); 10 printf("So ban vua nhap la: %d.\n", i); 11 getch(); 12 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu Kết quả in ra màn hình Nhap vao mot so: 15 So ban vua nhap la: 15. _ Dòng thứ 7: int i; là lệnh khai báo, mẫu tự i gọi là tên biến. Biến là một vị trí trong bộ nhớ dùng lưu trữ giá trị nào đó mà chương trình sẽ lấy để sử dụng. Mỗi biến phải thuộc một kiểu dữ liệu. Trong trường hợp này ta sử dụng biến i kiểu số nguyên (integer) viết tắt là int. Dòng thứ 9: scanf("%d", &i). Sử dụng hàm scanf để nhận từ người sử dụng một trị nào đó. Hàm scanf trên có 2 đối mục. Đối mục "%d" được gọi là chuỗi định dạng, cho biết loại dữ kiện mà người sử dụng sẽ nhập vào. Chẳng hạn, ở đây phải nhập vào là số nguyên. Đối mục thứ 2 &i có dấu & đi đầu gọi là address operator, dấu & phối hợp với tên biến cho hàm scanf biến đem trị gõ từ bàn phím lưu vào biến i. Dòng thứ 10: printf("So ban vua nhap la: %d.\n", i);. Hàm này có 2 đối mục. Đối mục thứ nhất là một chuỗi định dạng có chứa chuỗi văn bản So ban vua nhap la: và %d (ký hiệu khai báo chuyển đổi dạng thức) cho biết số nguyên sẽ được in ra. Đối mục thứ 2 là i cho biết giá trị lấy từ biến i để in ra màn hình. Bạn nhập đoạn chương trình trên vào máy. Dịch, chạy và quan sát kết quả. 2.2.2.3 Ví dụ 3 Trang 5
  6. Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh nhap vao 2 so a, b in ra tong*/ 2 #include 3 #include 4 5 void main(void) 6 { 7 int a, b; 8 printf("Nhap vao so a: "); 9 scanf("%d", &a); 10 printf("Nhap vao so b: "); 11 scanf("%d", &b); 12 printf("Tong cua 2 so %d va %d la %d.\n", a, b, a+b); 13 getch(); 14 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu Kết quả in ra màn hình Nhap vao so a: 4 Nhap vao so b: 14 Tong cua 2 so 4 va 14 la 18. _ Dòng thứ 12: printf("Tong cua 2 so %d va %d la %d.\n", a, b, a+b); Bạn nhập đoạn chương trình trên vào máy. Dịch, chạy và quan sát kết quả. 2.2.2.4 Ví dụ 4 Dòng File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help 1 /* Chuong trinh nhap vao ban kinh hinh tron. Tinh dien tich */ 2 #include 3 #include 4 5 #define PI 3.14 6 7 void main(void) 8 { 9 float fR; 10 printf("Nhap vao ban kinh hinh tron: "); 11 scanf("%f", &fR); 12 printf("Dien tich hinh tron: %.2f.\n", 2*PI*fR); 13 getch(); 14 } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu Kết quả in ra màn hình Trang 6
  7. Nhap vao ban kinh hinh tron: 1 Dien tich hinh tron: 6.28 _ Dòng thứ 5: #define PI 3.14, dùng chỉ thị define để định nghĩa hằng số PI có giá trị 3.14. Trước define phải có dấu # và cuối dòng không có dấu chấm phẩy. Dòng thứ 12: printf("Dien tich hinh tron: %.2f.\n", 2*PI*fR);. Hàm này có 2 đối mục. Đối mục thứ nhất là một chuỗi định dạng có chứa chuỗi văn bản Dien tich hinh tron: và %.2f (ký hiệu khai báo chuyển đổi dạng thức) cho biết dạng số chấm động sẽ được in ra, trong đó .2 nghĩa là in ra với 2 số lẻ. Đối mục thứ 2 là biểu thức hằng 2*PI*fR; Bạn nhập đoạn chương trình trên vào máy. Dịch, chạy và quan sát kết quả. Bài 3 : CÁC THÀNH PHẦN TRONG NGÔN NGỮ C 3.2 Nội dung 3.2.1 Từ khóa Từ khóa là từ có ý nghĩa xác định dùng để khai báo dữ liệu, viết câu lệnh… Trong C có các từ khóa Các từ khóa phải viết bằng chữ thường 3.2.2 Tên Khái niệm tên rất quan trọng trong quá trình lập trình, nó không những thể hiện rõ ý nghĩa trong chương trình mà còn dùng để xác định các đại lượng khác nhau khi thực hiện chương trình. Tên thường được đặt cho hằng, biến, mảng, con trỏ, nhãn… Chiều dài tối đa của tên là 32 ký tự. Tên biến hợp lệ là một chuỗi ký tự liên tục gồm: Ký tự chữ, số và dấu gạch dưới. Ký tự đầu của tên phải là chữ hoặc dấu gạch dưới. Khi đặt tên không được đặt trùng với các từ khóa. Ví dụ 1 : Các tên đúng: delta, a_1, Num_ODD, Case Các tên sai: 3a_1 (ký tự đầu là số) num-odd (sử dụng dấu gạch ngang) int (đặt tên trùng với từ khóa) del ta (có khoảng trắng) f(x) (có dấu ngoặc tròn) Trang 7
  8. Lưu ý: Trong C, tên phân biệt chữ hoa, chữ thường Ví dụ 2 : number khác Number case khác Case (case là từ khóa, do đó bạn đặt tên là Case vẫn đúng) 3.2.3 Kiểu dữ liệu Có 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong C là: char, int, float, double. Kiểu dữ liệu Kích thước Miền giá trị TT (Type) (Length) (Range) 1 unsigned char 1 byte 0 đến 255 2 char 1 byte – 128 đến 127 3 enum 2 bytes – 32,768 đến 32,767 4 unsigned int 2 bytes 0 đến 65,535 5 short int 2 bytes – 32,768 đến 32,767 6 int 2 bytes – 32,768 đến 32,767 7 unsigned long 4 bytes 0 đến 4,294,967,295 8 long 4 bytes – 2,147,483,648 đến 2,147,483,647 9 float 4 bytes 3.4 * 10–38 đến 3.4 * 1038 10 double 8 bytes 1.7 * 10–308 đến 1.7 * 10308 11 long double 10 bytes 3.4 * 10–4932 đến 1.1 * 104932 3.2.4 Ghi chú Trong khi lập trình cần phải ghi chú để giải thích các biến, hằng, thao tác xử lý giúp cho chương trình rõ ràng dễ hiểu, dễ nhớ, dễ sửa chữa và để người khác đọc vào dễ hiểu. Trong C có các ghi chú sau: // hoặc /* nội dung ghi chú */ Ví dụ 3 : void main() { int a, b; //khai bao bien t kieu int a = 1; //gan 1 cho a b =3; //gan 3 cho b /* thuat toan tim so lon nhat la neu a lon hon b thi a lon nhat nguoc lai b lon nhat */ if (a > b) printf("max: %d", a); else printf("max: %d", b); } Khi biên dịch chương trình, C gặp cặp dấu ghi chú sẽ không dịch ra ngôn ngữ máy. Tóm lại, đối với ghi chú dạng // dùng để ghi chú một hàng và dạng /* …. */ có thể ghi chú một hàng hoặc nhiều hàng. 3.2.5 Khai báo biến 3.2.5.1 Tên biến Cách đặt tên biến như mục 2. 3.2.5.2 Khai báo biến Cú pháp Trang 8
  9. Kiểu dữ liệu Danh sách tên biến; Kiểu dữ liệu: 1 trong các kiểu ở mục 3 Danh sách tên biến: gồm các tên biến có cùng kiểu dữ liệu, mỗi tên biến cách nhau dấu phẩy (,), cuối cùng là dấu chấm phẩy (;). Khi khai báo biến nên đặt tên biến theo quy tắc Hungarian Notation Ví dụ 4 : int ituoi; //khai báo biến ituoi có kiểu int float fTrongluong; //khai báo biến fTrongluong có kiểu long char ckitu1, ckitu2; //khai báo biến ckitu1, ckitu2 có kiểu char Các biến khai báo trên theo quy tắc Hungarian Notation. Nghĩa là biến ituoi là kiểu int, bạn thêm chữ i (kí tự đầu của kiểu) vào đầu tên biến tuoi để trong quá trình lập trình hoặc sau này xem lại, sửa chữa… bạn dễ dàng nhận ra biến ituoi có kiểu int mà không cần phải di chuyển đến phần khai báo mới biết kiể.u của biến này. Tương tự cho biến fTrongluong, bạn nhìn vào là biết ngay biến này có kiểu float. 3.2.5.3 Vừa khai báo vừa khởi gán Có thể kết hợp việc khai báo với toán tử gán để biến nhận ngay giá trị cùng lúc với khai báo. Khai báo trước, gán giá trị sau: void main() { int a, b, c; a = 1; b = 2; c = 5; … } Vừa khai báo vừa gán giá trị: void main() { int a = 1, b = 2, c = 5; … } 3.2.5.4 Phạm vi của biến Khi lập trình, bạn phải nắm rõ phạm vi của biến. Nếu khai báo và sử dụng không đúng, không rõ ràng sẽ dẫn đến sai sót khó kiểm soát được, vì vậy bạn cần phải xác định đúng vị trí, phạm vi sử dụng biến trước khi sử dụng biến. Khai báo biến ngoài (biến toàn cục): Vị trí biến đặt bên ngoài tất cả các hàm, cấu trúc... Các biến này có ảnh hưởng đến toàn bộ chương trình. Chu trình sống của nó là bắt đầu chạy chương trình đến lúc kết thúc chương trình. Khai báo biến trong (biến cục bộ): Vị trí biến đặt bên trong hàm, cấu trúc…. Chỉ ảnh hưởng nội bộ bên trong hàm, cấu trúc đó…. Chu trình sống của nó bắt đầu từ lúc hàm, cấu trúc được gọi thực hiện đến lúc thực hiện xong. Bài 4 : NHẬP / XUẤT DỮ LIỆU 4.2 Nội dung 4.2.1 Hàm printf Kết xuất dữ liệu được định dạng. Cú pháp printf ("chuỗi định dạng"[, đối mục 1, đối mục 2,…]); Trang 9
  10. Khi sử dụng hàm phải khai báo tiền xử lý #include  printf: tên hàm, phải viết bằng chữ thường.  đối mục 1,…: là các mục dữ kiện cần in ra màn hình. Các đối mục này có thể là biến, hằng hoặc biểu thức phải được định trị trước khi in ra.  chuỗi định dạng: được đặt trong cặp nháy kép (" "), gồm 3 loại: + Đối với chuỗi kí tự ghi như thế nào in ra giống như vậy. + Đối với những kí tự chuyển đổi dạng thức cho phép kết xuất giá trị của các đối mục ra màn hình tạm gọi là mã định dạng. Sau đây là các dấu mô tả định dạng: %c : Ký tự đơn %s : Chuỗi %d : Số nguyên thập phân có dấu %f : Số chấm động (ký hiệu thập phân) %e : Số chấm động (ký hiệu có số mũ) %g : Số chấm động (%f hay %g) %x : Số nguyên thập phân không dấu %u : Số nguyên hex không dấu %o : Số nguyên bát phân không dấu l : Tiền tố dùng kèm với %d, %u, %x, %o để chỉ số nguyên dài (ví dụ %ld) + Các ký tự điều khiển và ký tự đặc biệt \n : Nhảy xuống dòng kế tiếp canh về cột đầu tiên. \t : Canh cột tab ngang. \r : Nhảy về đầu hàng, không xuống hàng. \a : Tiếng kêu bip. \\ : In ra dấu \ \" : In ra dấu " \' : In ra dấu ' %%: In ra dấu % Ví dụ 1: printf("Bai hoc C dau tien. \n"); Kết quả in ra màn hình Bai hoc C dau tien. _ Ví dụ 2: printf("Ma dinh dang \\\" in ra dau \" . \n"); Kết quả in ra màn hình Ma dinh dang \" in ra dau ". _ Ví dụ 3: giả sử biến i có giá trị = 5 Trang 10
  11. printf("So ban vua nhap la: %d . \n", i); Kết quả in ra màn hình So ban vua nhap la: 5. _ Ví dụ 4: giả sử biến a có giá trị = 7 và b có giá trị = 4 printf("Tong cua 2 so %d va %d la %d . \n", a, b, a+b); Kết quả in ra màn hình Tong cua 2 so 7 va 4 la 11. _ Ví dụ 5: sửa lại ví dụ 4 printf("Tong cua 2 so %5d va %3d la %1d . \n", a, b, a+b); Bề rộng trường Kết quả in ra màn hình Tong cua 2 so 7 va 4 la 11. _ Ví dụ 6: sửa lại ví dụ 5 printf("Tong cua 2 so %-5d va %-3d la %-1d . \n", a, b, a+b); Kết quả in ra màn hình Tong cua 2 so 7 va 4 la 11. _ Ví dụ 7: sửa lại ví dụ 4 printf("Tong cua 2 so %02d va %02d la %04d . \n", a, b, a+b); Kết quả in ra màn hình Tong cua 2 so 07 va 04 la 0011. _ Ví dụ 8: giả sử int a = 6, b = 1234, c = 62 printf("%7d%7d%7d.\n", a, b, c); printf("%7d%7d%7d.\n", 165, 2, 965) Kết quả in ra màn hình 6 1234 62 Số canh về bên phải bề rộng trường. 165 2 965 _ Trang 11
  12. printf("%-7d%-7d%-7d.\n", a, b, c); printf("%-7d%-7d%-7d.\n", 165, 2, 965); Kết quả in ra màn hình 6 1234 62 Số canh về bên trái bề rộng trường. 165 2 965 _ Ví dụ 9: giả sử float a = 6.4, b = 1234.56, c = 62.3 printf("%7.2d%7.2d%7.2d.\n", a, b, c); Kết quả in ra màn hình 6.40 1234.56 62.30 Số canh về bên phải bề rộng trường. _ 7 kí tự Bề rộng trường bao gồm: phần nguyên, phần lẻ và dấu chấm động Ví dụ 10: giả sử float a = 6.4, b = 1234.55, c = 62.34 printf("%10.1d%10.1d%10.1d.\n", a, b, c); printf("%10.1d%10.1d%10.1d.\n", 165, 2, 965); Kết quả in ra màn hình 6.4 1234.6 62.3 Số canh về bên phải bề rộng trường. 165.0 2.0 965.0 _ printf("%-10.2d%-10.2d%-10.2d.\n", a, b, c); printf("%-10.2d%-10.2d%-10.2d.\n", 165, 2, 965); Kết quả in ra màn hình 6.40 1234.55 62.34 Số canh về bên trái bề rộng trường. 165.00 2.00 965.00 _ 4.2.2 Hàm scanf Định dạng khi nhập liệu. Cú pháp scanf ("chuỗi định dạng"[, đối mục 1, đối mục 2,…]); Khi sử dụng hàm phải khai báo tiền xử lý #include  scanf: tên hàm, phải viết bằng chữ thường. Trang 12
  13.  khung định dạng: được đặt trong cặp nháy kép (" ") là hình ảnh dạng dữ liệu nhập vào.  đối mục 1,…: là danh sách các đối mục cách nhau bởi dấu phẩy, mỗi đối mục sẽ tiếp nhận giá trị nhập vào. Ví dụ 11: scanf("%d", &i); đối mục 1 mã định dạng Nhập vào 12abc, biến i chỉ nhận giá trị 12. Nhập 3.4 chỉ nhận giá trị 3. Ví dụ 12: scanf("%d%d", &a, &b); Nhập vào 2 số a, b phải cách nhau bằng khoảng trắng hoặc enter. Ví dụ 13: scanf("%d/%d/%d", &ngay, &thang, &nam); Nhập vào ngày, tháng, năm theo dạng ngay/thang/nam (20/12/2002) Ví dụ 14: scanf("%d%*c%d%*c%d", &ngay, &thang, &nam); Nhập vào ngày, tháng, năm với dấu phân cách /, -,…; ngoại trừ số. Ví dụ 15: scanf("%2d%2d%4d", &ngay, &thang, &nam); Nhập vào ngày, tháng, năm theo dạng dd/mm/yyyy. 4.3 Bài tập 1. Viết chương trình đổi một số nguyên hệ 10 sang hệ 2. Ko dùng mảng + vòng lặp này: #include #include void deg2bin(int n) { if (n>1) deg2bin(n/2); printf("%d",n%2); } int main() { int n; Trang 13
  14. printf("Nhap n="); scanf("%d",&n); printf ("Ket qua doi so nguyen he 10 sang he 2: \t\n"); printf("deg2bin(%d) = ",n); deg2bin(n); getch(); return 0; } 2. Viết chương trình đổi một số nguyên hệ 10 sang hệ 16. // Chuong trinh doi mot so giua 2 he #include #include void chuyendoi(int so,int he) { if (so>=he) chuyendoi(so/he,he); printf("%c",(so%he)["0123456789ABCDEF"]); } void main(void) { int n,a; clrscr(); printf("Nhap vao so : "); scanf("%d",&n); printf("Chuyen sang he co so : "); scanf("%d",&a); chuyendoi(n,a); getch(); } 3. Viết chương trình đọc và 2 số nguyên và in ra kết quả của phép (+), phép trừ (-), phép nhân (*), phép chia (/). Nhận xét kết quả chia 2 số nguyên. #include #include //khai bao de dung lenh xoa man hinh #include void main(void) { int a,b; float c; clrscr(); //lenh xoa man hinh printf("\nNhap vao hai so nguyen a va b: "); Trang 14
  15. printf(" Nhap vao so a="); scanf("%d",&a); printf(" Nhap vao so b="); scanf("%d",&b); printf("\nTong cua 2 so a va b la: %d",a+b); printf("\nHieu cua 2 so a va b la: %d",a-b); printf("\nTich cua 2 so a va b la: %d",a*b); if (b==0) printf("\nKhong thuc hien duoc phep chia giua a va b!"); else c= a/float(b); printf("\nThuong cua 2 so a va b la: %.3f \n",c); getch(); } 4. Viết chương trình nhập vào bán kính hình cầu, tính và in ra diện tích, thể tích của hình cầu đó. Hướng dẫn: S = 4πR2 và V = (4/3)πR3. #include #include void main() { float r, S, V; printf("\nNhap vao ban kinh r cua hinh cau: "); scanf(“%f”,&r); S=4*3.14*r*r; V=(4/3)*3.14*r*r*r; printf("\nDien tich S la:%f",S); printf("\nThe tich V la: %f",V); getch(); } 5. Viết chương trình nhập vào một số a bất kỳ và in ra giá trị bình phương (a2), lập phương (a3) của a và giá trị a4. #include #include void main() { int a; printf("\nNhap vao so a: "); scanf(a); Trang 15
  16. printf("\n Gia tri binh phuong cua %d",a," la: %d",a*a,". Gia tri lap phuong cua%d ",a," la: %d",a*a*a,". Gia tri binh phuong cua binh phuong cua %d",a," la %d",a*a*a*a); getch(); } 6. Viết chương trình đọc từ bàn phím 3 số nguyên biểu diễn ngày, tháng, năm và xuất ra màn hình dưới dạng "ngay/thang/nam" (chỉ lấy 2 số cuối của năm). #include #include int ngay, thang, nam, namm; void main() /*{ scanf("%d%*c%d%*c%d",&ngay,&thang,&nam); namm=nam%100; printf("%d/%d/%d", ngay, thang, namm); getch(); } */ { printf("Nhap ngay: "); scanf("%02d", &ngay); printf("Nhap thang: "); scanf("%02d", &thang); printf("Nhap nam: "); scanf("%04d", &nam); namm = nam%100; printf("%02d/%02d/%02d", ngay, thang, nam); getch(); } 7. Viết chương trình nhập vào số giây từ 0 đến 86399, đổi số giây nhập vào thành dạng "gio:phut:giay", mỗi thành phần là một số nguyên có 2 chữ số. Ví dụ: 02:11:05 Cách 1: #include #include void main(void){ int igio, iphut, igiay; char ch; do{ printf("\nNhap vao so giay: "); scanf("%d", &igiay); if(igiay=0){ Trang 16
  17. igio = igiay/3600; iphut = igiay/60-igio*60; igiay = igiay-iphut*60-igio*3600; printf("%02d:%02d:%02d\n", igio, iphut,igiay); getch(); }else printf("\nVui long nhap lai:"); printf("\nBan muon tiep tuc hay khong? (Y/N):"); fflush(stdin); ch=getchar(); }while(ch=='y'); } Cách 2 – dùng hàm void time #include #include // ham doi giay thanh gio phut giay void time(int &ig, int &ip, int &igiay) {ig = igiay/3600; ip = igiay/60-ig*60; igiay = igiay-ip*60-ig*3600;} void main(void) { int igio, iphut, igiay; char ch; do{ printf("\nNhap vao so giay: "); scanf("%d", &igiay); if(igiay=0){ time(igio, iphut,igiay); printf("%02d:%02d:%02d\n", igio, iphut,igiay); getch();} else printf("\nVui long nhap lai:"); printf("\nBan muon tiep tuc hay khong? (Y/N):"); fflush(stdin); ch=getchar(); }while(ch=='y'); } Bài 5 :CẤU TRÚC RẼ NHÁNH CÓ ĐIỀU KIỆN (Cấu trúc chọn) 5.2 Nội dung 5.2.1 Lệnh và khối lệnh 5.2.1.1 Lệnh Là một tác vụ, biểu thức, hàm, cấu trúc điều khiển… Ví dụ 1: x = x + 2; printf("Day la mot lenh\n"); 5.2.1.2 Khối lệnh Là một dãy các câu lệnh được bọc bởi cặp dấu { }, các lệnh trong khối lệnh phải viết thụt vô 1 tab so với cặp dấu { } Ví dụ 2: { //dau khoi a = 5; Trang 17
  18. b = 6; viết thụt vô 1 tab so với cặp { } printf("Tong %d + %d = %d", a, b, a+b); } //cuoi khoi Quên dùng cặp dấu { } bao bọc khi sử dụng khối lệnh, hoặc mở dấu { và quên đóng dấu } 5.2.2 Lệnh if Câu lệnh if cho phép lựa chọn một trong hai nhánh tùy thuộc vào giá trị của biểu thức luận lý là đúng (true) hay sai (false) hoặc khác không hay bằng không. 5.2.2.1 Dạng 1 (if thiếu) Quyết định sẽ thực hiện hay không một khối lệnh. Cú pháp lệnh if (biểu thức luận lý) khối lệnh; từ khóa if phải viết bằng chữ thường ; kết quả của biểu thức luận lý phải là đúng (≠ 0) hoặc sai (= 0) Nếu khối lệnh bao gồm từ 2 lệnh trở lên thì phải đặt trong dấu { } Diễn giải: + Khối lệnh là một lệnh ta viết lệnh if như sau: if (biểu thức luận lý) lệnh; + Khối lệnh bao gồm nhiều lệnh: lệnh 1, lệnh 2..., ta viết lệnh if như sau: if (biểu thức luận lý) { lệnh 1; lệnh 2; ... } Không đặt dấu chấm phẩy sau câu lệnh if. Ví dụ: if(biểu thức luận lý); → trình biên dịch không báo lỗi nhưng khối lệnh không được thực hiện cho dù điều kiện đúng hay sai. Ví dụ 3: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tìm và in ra số lớn nhất. a. Phác họa lời giải Trước tiên ta cho giá trị a là giá trị lớn nhất bằng cách gán a cho max (max là biến được khai báo cùng kiểu dữ liệu với a, b). Sau đó so sánh b với a, nếu b lớn hơn a ta gán b cho max và cuối cùng ta được kết quả max là giá trị lớn nhất. b. Mô tả quy trình xử lý (giải thuật) Ngôn ngữ tự nhiên Ngôn ngữ C Trang 18
  19. - Khai báo 3 biến a, b, max kiểu số nguyên - int ia, ib, imax; - Nhập vào giá trị a - printf("Nhap vao so a: "); scanf("%d", &ia); - Nhập vào giá trị b - printf("Nhap vao so b: "); scanf("%d", &ib); - Gán a cho max - imax = ia; - Nếu b > a thì - if (ib > ia) gán b cho max imax = ib; - In ra kết quả max - printf("So lon nhat = %d.\n", imax); Biểu thức luận lý phải đặt trong cặp dấu ( ). if ib > ia → báo lỗi c. Mô tả bằng lưu đồ Trang 19
  20. d. Viết chương trình File Edit Search Run Compile Debug Project Option Window Help /* Chuong trinh tim so lon nhat tu 2 so nguyen a, b */ #include #include void main(void) { int ia, ib, imax; printf("Nhap vao so a: "); scanf("%d", &ia); printf("Nhap vao so b: "); scanf("%d", &ib); imax = ia; if (ib>ia) imax = ib; printf("So lon nhat = %d.\n", imax); getch(); } F1 Help Alt-F8 Next Msg Alt-F7 Prev Msg Alt - F9 Compile F9 Make F10 Menu Kết quả in ra màn hình Nhap vao so a : 10 Cho chạy lại chương trình và thử lại với: Nhap vao so b : 8 a = 7, b = 9 So lon nhat = 10. a = 5, b = 5 _ Quan sát và nhận xét kết quả Ví dụ 4: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Nếu a lớn hơn b thì hoán đổi giá trị a và b, ngược lại không hoán đổi. In ra giá trị a, b. a. Phác họa lời giải Nếu giá trị a lớn hơn giá trị b, bạn phải hoán chuyển 2 giá trị này cho nhau (nghĩa là a sẽ mang giá trị b và b mang giá trị a) bằng cách đem giá trị a gởi (gán) cho biến tam (biến tam được khai báo theo kiểu dữ liệu của a, b), kế đến bạn gán giá trị b cho a và cuối cùng bạn gán giá trị tam cho b, rồi in ra a, b. b. Mô tả quy trình thực hiện (giải thuật) Ngôn ngữ tự nhiên Ngôn ngữ C - Khai báo 3 biến a, b, tam kiểu số nguyên - int ia, ib, itam; - Nhập vào giá trị a - printf("Nhap vao so a: "); scanf("%d", &ia); - Nhập vào giá trị b - printf("Nhap vao so b: "); scanf("%d", &ib); - Nếu a > b thì - if (ia > ib) tam = a; { a = b; itam = ia; b = tam; ia = ib; ib = itam; } - In ra a, b - printf("%d, %d\n", ia, ib); Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

  • Bài tập thực hành word cơ bản - ĐH Thủy lợi

    doc 20 p | 2074 | 468

  • Môn học Lập trình C trên Windows Bài tập thực hành

    pdf 7 p | 832 | 187

  • Bài tập Thực hành môn Tin học nâng cao - Trường ĐH Tài Chính - Marketing

    pdf 18 p | 1172 | 148

  • Thiết kế Web và làm hoạt hình với Macromdia Flash Mx thông qua một số bài tập thực hành

    pdf 226 p | 379 | 132

  • Bài tập thực hành môn công nghệ phần mềm

    doc 4 p | 867 | 108

  • Bài tập thực hành cho người tự học Visual Basic: Phần 1

    pdf 39 p | 96 | 15

  • Bài tập thực hành cho người tự học Visual Basic: Phần 2

    pdf 183 p | 103 | 14

  • Bài tập thực hành học phần: Tin học ứng dụng

    doc 86 p | 94 | 10

  • Bài giảng Microsoft office PowerPoint 2010 - Bài tập thực hành

    pdf 0 p | 145 | 9

  • Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Phần 5: Bài tập thực hành

    pdf 5 p | 96 | 6

  • Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Phần 6: Bài tập thực hành

    pdf 5 p | 64 | 5

  • Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Phần 9: Bài tập thực hành

    pdf 5 p | 70 | 4

  • Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Phần 11: Bài tập thực hành

    pdf 5 p | 89 | 4

  • Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Phần 8: Bài tập thực hành

    pdf 5 p | 49 | 4

  • Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Phần 12: Bài tập thực hành

    pdf 5 p | 53 | 2

  • Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Phần 15: Bài tập thực hành

    pdf 5 p | 48 | 2

  • Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Phần 17: Bài tập thực hành

    pdf 7 p | 51 | 2

  • Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Phần 14: Bài tập thực hành

    pdf 5 p | 55 | 2

Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn: Đồng ý Thêm vào bộ sưu tập mới: *Tên bộ sưu tập Mô Tả: *Từ Khóa: Tạo mới Báo xấu
  • Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
  • Không hoạt động
  • Có nội dung khiêu dâm
  • Có nội dung chính trị, phản động.
  • Spam
  • Vi phạm bản quyền.
  • Nội dung không đúng tiêu đề.
Hoặc bạn có thể nhập những lý do khác vào ô bên dưới (100 ký tự): Vui lòng nhập mã xác nhận vào ô bên dưới. Nếu bạn không đọc được, hãy Chọn mã xác nhận khác.. Đồng ý LAVA AANETWORK THÔNG TIN
  • Về chúng tôi
  • Quy định bảo mật
  • Thỏa thuận sử dụng
  • Quy chế hoạt động
TRỢ GIÚP
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Upload tài liệu
  • Hỏi và đáp
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
  • Liên hệ
  • Hỗ trợ trực tuyến
  • Liên hệ quảng cáo
Theo dõi chúng tôi

Chịu trách nhiệm nội dung:

Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA

LIÊN HỆ

Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Hotline: 093 303 0098

Email: support@tailieu.vn

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENT

Từ khóa » Viết Chương Trình đổi Tiền Trong Pascal