Bài Tập Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Khái Quát Phân Loại Oxit

Một sản phẩm của Tuyensinh247.com

Luyện bài tập với chủ đề "Bài tập tính chất hóa học của oxit và khái quát phân loại oxit" Lớp 9

NHẬN BIẾT (37%)

THÔNG HIỂU (25%)

VẬN DỤNG (35%)

VẬN DỤNG CAO (3%)

Bắt đầu

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Danh sách câu hỏi

Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?

Tính chất hóa học của oxit axit là

Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?

Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là

Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là

Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là

Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là

Sục 3,36 lít khí SO3 (đktc) vào 400 ml nước thu được dung dịch A. Biết \({{D}_{{{H}_{2}}O}}=~1\,\,g/ml\). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là

Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là

Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là

Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau?

Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là

Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:

Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ

Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3, MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 có nồng độ 14,00% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,22%. Oxit kim loại hóa trị II trên là

Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước?

Oxit được chia thành mấy loại?

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:

Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:

Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:

Cho các chất sau: BaO, NO, SO3, FeO, CO, ZnO. Số chất có phản ứng với dung dịch HCl là

Cho các chất sau: BaO, NO, SO2; P2O5, CO2, CuO. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH là

Nhóm nào dưới đây chỉ gồm các oxit bazơ

Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit: Na2O, CaO, BaO, MgO là dãy nào sau đây:

Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch axit là:

Trong các oxit bên dưới, oxit axit không phải  là:

Trong các oxit sau: oxit trung tính là:

Có thể dung CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:

Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?

            

Từ khóa » Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Axit Bài Tập