Bài Tập Tính Lãi Suất đáo Hạn Của Trái Phiếu - Hỏi Đáp
Có thể bạn quan tâm
Cổ phiếu và trái phiếu là hai hình thức đầu tư được nhiều người lựa chọn. Tương tự cổ phiếu, yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của nhà đầu tư đối với trái phiếu là lãi suất. Và loại lãi suất được các nhà đầu tư lựa chọn nhiều nhất là lãi suất coupon, bởi nó ảnh hưởng đến giá trái phiếu của doanh nghiệp, giúp nhà đầu tư quyết định mua loại trái phiếu nào. Vậy lãi suất Coupon [Coupon rate] là gì? Cách xác định như thế nào?
Nội dung chính Show- Lãi suất Coupon là gì?
- Xác định lãi suất Coupon như thế nào?
- Ảnh hưởng của lãi suất Coupon lên giá của trái phiếu
- Kết luận
- Video liên quan
- Video liên quan
Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Lãi suất Coupon là gì?
Lãi suất trái phiếu [hay còn gọi là lãi suất coupon] là lãi suất mà tổ chức phát hành trái phiếu trả cho nhà đầu tư. Lãi suất coupon là một con số cố định, không phụ thuộc vào tình hình lãi suất trên thị trường và được niêm yết ngay trên phần cuống của trái phiếu.
Lãi suất Coupon là gì?Khi một người mua trái phiếu, công ty phát hành trái phiếu sẽ thanh toán định kỳ cho người sở hữu trái phiếu, dựa trên mệnh giá gốc và lãi suất coupon ghi trên trái phiếu đã phát hành. Nhà phát hành thường dựa vào nhiều yếu tố để quyết định lãi suất coupon là bao nhiêu, tuy nhiên phải lựa chọn sao cho đủ để hấp dẫn thị trường và phù hợp với dòng luân chuyển tiền của tổ chức.
Lãi thường được trả hàng tháng hoặc mỗi năm bởi tổ chức phát hành dựa trên mệnh giá trái phiếu. Lãi suất thay đổi khi trái phiếu thay đổi, thường được biết đến là lãi suất hoàn vốn hay lãi suất đáo hạn.
Biết về lãi suất coupon thì cũng cần biết luôn lãi suất đáo hạn của trái phiếu [Yield to Maturity – YTM] là gì. Lãi suất coupon đại diện cho số tiền lãi thực tế mà trái chủ [người cho nhà phát hành trái phiếu vay tiền] thu được hàng năm, trong khi lợi suất đáo hạn là tổng tỷ suất sinh lợi ước tính của một trái phiếu, giả sử rằng nó được giữ cho đến ngày đáo hạn.
Hầu hết các nhà đầu tư coi lợi suất đáo hạn là chỉ số quan trọng hơn lãi suất coupon khi đưa ra quyết định đầu tư. YTM không cố định mà lên xuống liên tục tùy theo diễn biến cung cầu thị trường và rủi ro tín dụng tại từng thời điểm của nhà phát hành.
Xác định lãi suất Coupon như thế nào?
Cách xác định lãi suất CouponLãi suất coupon của một trái phiếu có thể được tính bằng cách lấy tổng các khoản thanh toán coupon hàng năm chia cho mệnh giá của trái phiếu. Biểu thị ra công thức khá đơn giản:
C = i/P
Trong đó:
- C là Lãi suất coupon
- i là Lãi suất hàng năm
- P là Mệnh giá gốc của trái phiếu
Ví dụ: Một trái phiếu phát hành với mệnh giá 1000$, trả lãi một năm 2 lần, mỗi lần 25$ thì sẽ có lãi suất coupon là [25*2]/1000 = 5%. Số vốn chi trả là 50 USD lãi suất ngay cả khi giá của trái phiếu có tăng trưởng đến 2.000 USD hoặc rủi ro giảm xuống đến mức 500 USD.
Nếu nhà đầu tư thiếu kinh nghiệm có thể kéo theo việc nhầm lẫn giữa lãi suất mã giảm giá và giá trị lợi tức của trái phiếu. Năng suất biểu thị mức độ lãi suất thực tiễn trên trái phiếu được xác nhận dựa trên mối quan hệ giữa lãi suất trái phiếu mã giảm giá và giá hiện tại. Do đó, lãi suất mã giảm giá là cố định còn lợi tức thì không.
Ảnh hưởng của lãi suất Coupon lên giá của trái phiếu
Sau khi đã tìm hiểu về khái niệm cũng như cách tính chính xác lãi suất Coupon. Chúng ta tiến hành phân tích những ảnh hưởng của loại lãi suất này lên giá của trái phiếu. Không giống như các sản phẩm tài chính khác, số tiền lãi định kỳ được thanh toán là cố định theo thời gian.
Ví dụ, một trái phiếu có mệnh giá 1000$, lãi suất coupon 2%, trả 20$ định kỳ cho trái chủ cho đến khi đáo hạn. Ngay cả khi giá trái phiếu tăng hoặc giảm, các khoản thanh toán lãi định kỳ sẽ vẫn là 20$ cho đến ngày trái phiếu đáo hạn.
Lãi suất Coupon có nhiều tác động đến giá của trái phiếuTrong trường hợp lãi suất chung của thị trường tăng cao hơn lãi suất coupon của trái phiếu, giá của trái phiếu có khả năng giảm vì các nhà đầu tư sẽ không muốn mua trái phiếu bằng mệnh giá gốc lúc này, khi mà họ còn có thể nhận được lãi suất tốt hơn ở nơi khác.
Trái lại, nếu lãi suất hiện hành giảm thấp hơn lãi suất coupon của trái phiếu, trái phiếu sẽ tăng giá trị vì nó đang cho nhà đầu tư nhiều lợi nhuận hơn dù vẫn mua cùng một loại trái phiếu hiện tại. Khi đó, lãi suất coupon cũng sẽ giảm thấp hơn, phản ánh sự giảm xuống của lãi suất thị trường.
Trong thực tế, rất có thể giá của trái phiếu không phản ánh chính xác mối quan hệ giữa lãi suất coupon và các mức lãi suất khác. Vì vậy, khi mua trái phiếu, nhà đầu tư cần xem xét lãi suất coupon của trái phiếu và lãi suất thị trường để lựa chọn hình thức hiệu quả nhất. Ngoài ra, các nhà đầu tư cũng cần xem xét xếp hạng tín dụng của trái phiếu bởi trái phiếu có độ xếp hạng cao thì giá càng cao vì công ty đó có uy tín trên thị trường.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến lãi suất suất Coupon. Hy vọng qua bài viết trên mọi người có thể hiểu hơn thế nào là lãi suất Coupon cũng như cách xác định lãi suất này chính xác nhất. Để từ đó có thể đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.
Thông tin được biên tập bởi: lamchutaichinh.vn
Dễ dàng thấy rằng 16.67 > 8 cho nên mua trái phiếu lời hơn bỏ tiền vào ngân hàng.
16.67% chính là lãi suất hoàn vốn
Đây là ví dụ đơn giản nhất với thời hạn hoàn vốn là 1 năm,những trường hợp phức tạp thì áp dụng công thức bên dưới sẽ tính ra lãi suất hoàn vốn.
Vài câu hỏi đặt ra :
Mối quan hệ giữa lãi suất hoàn vốn và lãi hàng năm như thế nào -> xem ở cuối trang,tham khảo từ wiki
Tham khảo thêm những nội dung khác ở bên dưới :
Tài liệu tham khảo :
Sách Nhập môn tài chính tiền tệ - Trường ĐH Kinh tế TP HCM - Xuất bản 2008
[Vì mục tiêu chia sẻ & phổ biến kiến thức]
Là loại lãi suất làm cân bằng hiện giá của tất cả khoản thu nhận được từ một công cụ nợ với giá trị hiện tại của nó
[Theo wiki thì YTM cũng chính là IRR ,tỷ suất hoàn vốn nội bộ]
Để hiểu lãi suất hoàn vốn cần xem xét 1 số công cụ nợ phổ biến : nợ đơn,nợ trái phiếu chiết khấu,trái phiếu coupon và nợ thanh toán cố định
Nợ đơn [Simple loan]
Tiền gốc cộng với tiền lãi khi đáo hạn
VD : Ngân hàng ACB cho công ty A vay 10.000 USD [ tiền vay gốc principal] kỳ hạn 1 năm.Sau 1 năm phải trả 11.000 USD
=> 11.0000 = 10.000 + 10.000xi = 10.000[1+i]
=>i*= 10%
Đối với nợ đơn thì lãi suất đơn = lãi suất hoàn vốn
Trái phiếu chiết khấu
Công ty A phát hành trái phiếu chiết khấu có thời hạn 1 năm với mệnh giá 10.000 USD.Khi đó công ty A nhận được số tiền vay là 9.091 USD và thanh toán 10.000 USD sau 1 năm
=>Dựa vào công thức tính lãi đơn
9.091 = 10.000 / [1+i*]
=>i* = [10.000 - 9.091]/9.091 = 0,999
Vậy lãi suất hoàn vốn là 9,99%
Tổng quát i* = [F-P]/P
F : Mệnh giá
P: Giá trị hiện hành của trái phiếu
Lãi kép P = F/[1+i*]^n
=> từ đó suy ra lãi suất hoàn vốn i*
Trái phiếu coupon
Người đi vay thanh toán nhiều lần số lãi theo định kỳ chẳng hạn nửa năm hoặc một năm và thanh toán tiền gốc khi đáo hạn.Một trái phiếu coupon phải ghi rõ ngày đáo hạn,mệnh giá,người phát hành và lãi suất coupon.
Lãi suất coupon được xác định bằng số tiền thanh toán coupon hàng năm chia cho mệnh giá
Ví dụ công ty A phát hanh trái phiếu mệnh giá 10.000 USD với kỳ hạn 20 năm và lãi suất coupon c 10%.
Như vậy công ty A phải thanh toán 1.000 USD tiền lãi coupon hàng năm và thanh toán 10.000 USD khi đáo hạn 20 năm.
Dựa vào kỹ thuật hiện giá,có thể thiết lập công thức tính hiện giá P với lãi suất hoàn vốn i* như sau:
P = 1.000/[1+i*] + 1.000/[1+i*]^2 + 1.000/[1+i*]^3 + ....+ 1.000/[1+i*]^20 + 10.000[1+i*]^20
Tổng quát :
P = C x[j=1,n] [1/[1+i*]^j] + F /[1+i*]^n
P :Giá cả trái phiếu
C :Mức thanh toán coupon hàng năm
F:Mênh giá trái phiếu
n:số năm tới ngày đáo hạn
P là số tiền mình phải bỏ ra để mua cổ phiếu,do vậy từ đó tính ngược lại xem i* là bao nhiêu
Trái phiếu vĩnh cữu [ perpetuity bond] la trái phiếu không có kỳ hạn,không hoàn trả tiền gốc mà chỉ trả một khoản coupon cố định[C] mãi mãi.Trái phiếu vĩnh cữu được kho bạc Anh quốc phát hành trong thời gian chiến tranh Napoleon mãi cho đến ngày nay vẫn giao dịch.
P = C / i*
Suy ra lãi suất hoàn vốn là : i* = C/P
Cách tính nhanh
C x[j=1,n] [1/[1+i*]^j] = C[1/i* - 1/[i*[1+i*]^n]]
Thí dụ về cách tính nhanh
Video liên quan
Tóm tắt nội dung tài liệu
- I, Bài tập về trái phiếu XBài 1. Một trái phiếu có lãi suất coupon là 10%, còn 9 năm nữa là hết hạn. Trái phiếu trả lại hàng năm. Giá trái phiếu hiện nay là 1,059.95 USD. Tính lợi suất yêu cầu của trái phiêu. Mệnh giá trái phiếu là 1000 USD. Giải: 1000/(1+r)^9+ 100(1-(1+r)^-9)/r= 1059.95 tìm r? Bài 2: Một trái phiếu trả lãi hãng năm, thời gian đáo hạn là 13 năm và đang được giao bán với giá 850 USD với mức lãi suất đáo hạn là 7.4%. Mệnh giá trái phiếu là 1000 USD. Tính lãi suất coupon của trái phiếu? Giải: 850= 1000/(1.074^13) + C (1-1.074^-13)/0.074 C= 55.6433—ls coupon= C/1000= 5.56% Bài 3 Một trái phiếu 10 năm được phát hành cách đây một năm với mức lãi suất coupon là 8.6%/năm. Coupon được trả mỗi năm một lần. Lợi suất đáo hạn của trái phiếu là 7.5%. Mệnh giá trái phiếu là 1000 USD. Giá của trái phiếu ngày hôm nay là bao nhiêu? P= 1000/ 1.075^9 + 8.6%x1000x(1-1.075^-9)/0.075 = 1070.168 II, Bài tập về cổ phiếu Bài 1: Công ty A có lợi suất yêu cầu là 16% và cổ tức là 3.000 VND. Nếu giá trị hiện tại của cổ phiếu là 55.000 VND/CP thì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu. Giả định cổ tức tăng trưởng đều vĩnh viễn. 3000(1+g)/(0.16-g)= 55000 g=10% Bài 2: Công ty A dự đoán chia cổ tức 3 USD trong vòng 4 năm tới, sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức là 7,5%/năm và duy trì ổn định. Giả sử lãi suất chiết khấu là 12%, định giá cổ phiếu này P= 3/1.12+ 3/1.12^2 + 3/1.12^3+ 3/1.12^4 + (3x1.075)/(1.12^4x(0.12-0.075)) =54.657 Bài 3: Công ty B có mức tăng trưởng 3 nămđầu là g1=g2=g3=2,5%, những năm tiếp theo , tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 7%. Cổ tức trả lần gần nhất là 1,2 USD. Lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 12,4%. Hãy định giá cổ phiếu. P= 1.2x1.025/1.124 + 1.2x1.025^2/1.124^2+ 1.2x1.025^3/1.124^3 + 1.2x1.025^3x1.07/(1.124^3x(0.124-0.07)= 21.034 Bài 4: Nếu bạn mua 1 cổ phiếu với giá 40 USD, hiện nay dự tính CP được hưởng cổ tưc 2 USD và cuối năm 1 và cổ tức được dự đoán sẽ tăng đều hàng năm 7%. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu. 40= 2x1.07/(k-0.07) k= 12.35% Bài 5: Một công ty X có ROE=12,5%. Công ty chia cổ tức hàng năm 40% (D/E=40%). Biết rằng công ty ước tính thu nhập trên cổ phiếu trong năm tới là 3 USD, lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư đối với cổ phiếu này là 10%. Hãy định giá cổ phiếu.
- NI/Equity= 12.5% EPS= 3 chiaD/E= 40%--> D= 0.4x3=1.2 P= 1.2/0.1= 12 Bài 6: Giả sử VCB sau khi cổ phần hóa vào đầu năm 2007 trả cổ tức 3000 VND/CP vào cuối năm nay và có mức tăng trưởng trong 3 năm tiếp theo là 50%/năm. Trong những năm sau tốc độ tăng trưởng cổ tức ở mức 10%. LS yêu cầu của bạn đối với CP này là 20%. Hãy định giá cổ phiếu VCB vào đầu năm tới . P= 3000/1.2 + 3000x1.5/1.2^2 + 3000x1.5^2/1.2^3+ 3000x1.5^3/1.2^4+(3000x1.5^3x1.1)/(1.2^4x(0.2-0.1)) = 68 125VNĐ Bài 7: Năm ngoái công ty A trả cổ tức 6.000 VND/CP, cổ tức tăng trưởng đều 5% mỗi năm . Nếu lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 13% và CP đang được bán với giá 72.000 VND. Bạn có nên mua cổ phiếu không. P= 6000x1.05/(0.13-0.05) = 78 750 > giá bán mua III. Bài tập về thẩm định dự án đầu tư Bài 1: Một dự án có chi phí đầu tư ban đầu là 100$ ước tính tạo ra dòng tiền sau thuế trong năm đầu tiên là 40$, năm 2 là 80$, năm 3 là 120$. Lợi suất yêu cầu là 20%. NPV của dự án là bao nhiêu? NPV= -100 + 40/1.2 + 80/1.2^2 + 120/1.2^3= 58.333 $ XBài 2: Dự án 1 và 2 có chi phí đầu tư ban đầu, dòng tiền, NPV và IRR được trình bày ở bảng sau. Lợi suất yêu cầu của hai dự án đều bằng 10%. Hai dự án là loại trừ hoàn toàn, công ty nên ra quyết định đầu tư như thế nào là hợp lý? năm 0 1 2 3 4 NPV IRR Dự án 1 -50 20 20 20 20 13.4 21.86 Dự án 2 -50 0 0 0 100 18.3 18.3 Tính time hoàn vốn chiết khấu; DA1 3 năm, DA2 3.73 năm chọn dự án 1 vì thời gian hoàn vốn ngắn hơn( thưc ra t phân vân chọn NV cao hơn @@ bạn nào chỉ cho t cái) Bài 3. Dòng tiền của một dự án được trình bày trong bảng sau. Hãy tính thời gian hoàn vốn, thời gian hoàn vốn chiết khấu của dự án, biết rằng lãi suất yêu cầu là 8% năm 0 1 2 3 4 5 Dòng tiền -50.000 15.000 15.000 20.000 10.000 5.000 Time hv= 3, time hv ck= 4( xấp xỉ) Bài 4: Tập đoàn Hermann đáng xem xét đầu tư một dự án trị giá 375 triệu USD với dòng tiền sau thuế dự kiến là 115$ trong vòng 7 năm và giá trị thanh lý sau thuế ở năm thứ 7 là 50 triệu USD. Lợi suất yêu cầu là 10%, hãy tính hệ số sinh lời: hệ số sinh lời= PV/C= 585.52/375= 1.5614 luồng ý kiến khác là hs sinh lời= NPV/C= 210.52/375= 0.5614 các bạn giải đáp hộ với IV, Lợi suất và rủi ro
- Bài 1: công ty A và B có lợi nhuận kỳ vọng và xác suất như bảng: Tình trạng kt Xác suất Khả năng sinh lời A Kn sinh lời B Suy thoái 0.2 -15% 20% Bình thường 0.5 20% 30% Tăng trưởng 0.3 60% 40% A, Tính độ lệch chuẩn và lợi nhuận dự kiến của từng cổ phiếu B, Giả sử bạn có 20.000$, nếu bạn dung 15.000$ để đầu tư vào cổ phiếu A và phần còn lại vào cổ phiếu B. Hãy tính lợi nhuận dự kiến và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư của bạn Đáp số: cp a: E= 25%, SD= 26.45% Cp b: E = 31% SD= 7% Danh mục: E= 26.5% SD= 21.59% Bài 2. Giả sử lãi suất phi rủi ro là 8%, lợi suất thị trường là 16%. Nếu một cổ phiếu có hệ số beta là 0.7 thì có lợi suất dự kiến là bao nhiêu?. Một cổ phiếu khác có lợi nhuận dự kiến là 24%, hệ số beta của cổ phiếunày là bao nhiêu. E= 13.6% Beeta=2 Bài 3: cp A và B có bê ta và lợi suất yc như sau Cp beta ls A 1.3 20% B 0.8 14% Giả sử hai cổ phiếu trên được định giá đúng. Dựa trên CAPM, lợi suất dự kiến của thị trường và lợi suất phi rủi ro là bao nhiêu Rm= 16.4%, Rf= 4.4% Bài 4: Công ty của bạn đang xem xét để đầu tư vào một loại cổ phiếu có mức lợi suất mong đợi là 25%. Lợi suất tín phiếu kho bạc là 8%, mức bù rủi ro khi đầu tư vào thị trường cổ phiếu là 9%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro β là 2. Có nên đầu tư vào cổ phiếu này không. Rf= 26%>25%--ko đt( theo Thơm là ko, theo t là có. t ko hiểu lắm có đt hay ko bạn nào giúp đi) Bài 5: Trên thị trường có 2 loại chứng khoán với thông số như sau: Xác suất 60% 40% Lợi suất ck A 20% 4% Lợi suất ckB 2% 24% Bạn hãy xác định lợi suất kỳ vọng và rủi ro đầu tư vào 2 CK trên theo phương án sau: A. 100% vào CK A E= 13.6, SD= 7.84 B. 100% vào CK BE=10.8. SD= 10.78 C. 50% vào A và 50% vào BE=12.2 SD= 1.385 Bạn có nhận xét gì từ kết quả trên Bài 6: Công ty Minor đang định đầu tư vào 2 cổ phiếu. Cổ phiếu A, có lợi suất dự kiến là 14%, độ lệch chuẩn là 18%. Cổ phiếu B có lợi suất dự kiến là 18%, độ lệch chuẩn là 24%. Minor định đầu tư 40% lượng tiền vào cổ phiếu A và 60% lượng tiền còn lại vào cổ phiếu B. Hệ số tương quan của hai cổ phiếu là 0,6. Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của 2 cổ phiếu A và B SD= 19.586% V,Cơ cấu vốn doanh nghiệp: Bài 1: Công ty Watta có hệ số nợ/vốn chủ mục tiêu là 50%. Chi phí vốn nợ là 9%. Thuế suất 35%. Hãy tính chi
- phí vốn bình quân của công ty Watta, biết rằng công ty có hệ số beta là 0.8, phần bù rủi ro là 6%, lợi suất phi rủi ro là 6%. WACC= 8.01 Xx(ko làm đc)Bài 2: Công ty Acme được niêm yết trên thị trường chứng khoán và có số lượng cổ phiếu đang lưu hành là 10 triệu cổ phiếu, mỗi cố phiếu được giao bán với giá 25USD/cp. Công ty có một khoản vay duy nhất là 480.308 trái phiếu mệnh giá 1.000 USD, lãi suất danh nghĩa 8%, thời gian đáo hạn 5 năm. Hiện tại lợi suất thị trường của trái phiếu có cùng thời hạn và lãi suất danh nghĩa với trái phiếu của công ty là 7%. Một công ty cạnh tranh với Acme có chi phí vốn cổ phần là 16%, hệ số beta 1.1. Hệ số beta của cổ phiếu Acme là 1,2 và lãi suất phi rủi ro là 5%. Công ty Acme Inc đang định đầu tư vào một dây chuyền sản xuất vợt cầu lông. Công ty ước tính mỗi năm, công ty bán được 50.000 chiếc vợt với giá 4 USD/chiếc. Chi phí sản xuất một chiếc vợt là 3 USD. Dây chuyền sản xuất có thời gian sử dụng hữu ích là 3 năm. Chi phí cố định cho việc thuê mặt bằng để sản xuất sản phẩm là 12.000 USD/năm. Chi phí mua sắm thiết bị sản xuất là 90.000 USD được khấu hao đều trong 3 năm. Dự án cũng cần 20.000 USD vốn lưu động ban đầu. Biết rằng rủi ro của dự án tương đồng với rủi ro của công ty và mức thuế suất mà công ty phải chịu là 30%. 1, Hãy tính WACC của công ty
- 2, Nếu bạn là giám đốc của Acme, bạn có chấp nhận đầu tư vào dự án này không nếu quyết định của bạn dựa trên NPV của dự án. Bài 3: (bài này ko chắc đúng ko)Công ty NPC có cơ cấu vốn mục tiêu là 60% vốn chủ sở hữu và 40% vốn nợ, để tài trợ vốn cho một số dự án , NPC đã huy động 1,6 triệu USD bao gồm cả vốn cổ phần và vốn nợ tuy nhiên vẫn duy trì cơ cấu vốn mục tiêu. Vốn nợ được phát hành với giá bằng mệnh giá, lãi suất danh nghĩa là 9%, chi phí phát hành cho đợt phát hành huy động vốn cổ phần là 3,5%. Giá cổ phiếu NPC hiện tại là 21,40$/cổ phiếu, cổ tức năm ngoái là 1,80 USD/cổ phiếu. Công ty có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự kiến 7%/năm kéo dãi vĩnh viễn. Thuế suất của công ty là 40%, chi phí vốn bình quân của NPC là: Nợ: cp = 9% Vốn csk= k +3.5% trong đó 21.40= 1.8x1.07/(k-0.07)k= 16 WACC= 10.62 Các bạn xem rùi có j sửa giúp t vơi, 1 số bài chưa làm đc, 1 số bài ko chắc lắm. Monkey Trang
Page 2
YOMEDIA
Một trái phiếu có lãi suất coupon là 10%, còn 9 năm nữa là hết hạn. Trái phiếu trả lại hàng năm. Giá trái phiếu hiện nay là 1,059.95 USD. Tính lợi suất yêu cầu của trái phiêu. Mệnh giá trái phiếu là 1000 USD. Giải: 1000/(1+r)^9+ 100(1-(1+r)^-9)/r= 1059.95 tìm r? trái phiếu? Giải: 850= 1000/(1.074^13) + C (1-1.074^-13)/0.074 C= 55.6433—ls coupon= C/1000= 5.56% Bài 3 Một trái phiếu 10 năm được phát hành cách đây một năm với mức lãi suất coupon là 8.6%/năm. Coupon được trả mỗi năm một lần. Lợi suất đáo hạn của trái phiếu là 7.5%. Mệnh giá trái...
15-01-2013 2663 286
Download
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.
Từ khóa » Bài Tập Tính Lãi Suất đáo Hạn Của Trái Phiếu
-
Bài Tập Trái Phiếu Có Lời Giải - Thịnh Vượng Tài Chính
-
Bài Tập Lãi Suất Trái Phiếu - Tài Liệu Text - 123doc
-
Bài Tập Về Phần Lãi Suất Khá đơn Giản - 1 Một Trái Phiếu Coupon ...
-
[PDF] Bài 12: Định Giá Trái Phiếu
-
Hướng Dẫn Giải Bài Tập định Giá Trái Phiếu | Lucid Gen
-
Bài Tập Về Trái Phiếu - TaiLieu.VN
-
[PDF] BÀI 3 TRÁI PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU - Topica
-
Bài Tập Tính Lãi Suất Hoàn Vốn Của Trái Phiếu
-
[PDF] GV: Ths. Trần T. Thanh Phương
-
Bài Tập đầu Tư Tài Chính Có Lời Giải
-
Bài Tập định Giá Trái Phiếu Có Lời Giải [Ôn Thi CPA - Môn Tài Chính]
-
Lãi Suất Trái Phiếu Là Gì? Cách Tính Lãi Suất Trái Phiếu - Yuanta
-
Lãi Suất Coupon Là Gì Và Cách Tính Thế Nào?
-
[CHUẨN NHẤT] Công Thức YTM Là Gì? Tính Lợi Suất đáo Hạn Quan ...