Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 8
Có thể bạn quan tâm
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloBài tập toán nâng cao lớp 8 được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu này giúp chủ yếu về các bài tập nhân và chia các đa thức theo dạng tư cơ bản đến nâng cao theo từng mảng bài tập nhưng vẫn bám sát theo chương trình SGK lớp 8 môn Toán. Việc làm bài tập này cùng dạng nhiều lần sẽ giúp các em nhuần nhuyễn và rèn luyện kỹ năng giải bài tốt. Các bài tập sẽ chia theo từng chuyên đề dưới đây là nội dung chi tiết các em tham khảo nhé:
Bài tập Toán lớp 8 nâng cao
- 1. NHÂN CÁC ĐA THỨC
- 2. CÁC HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
- 3. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
- 4. CHIA ĐA THỨC
1. NHÂN CÁC ĐA THỨC
Bài 1: Cho m số mà mỗi số bằng 3n – 1 và n số mà mỗi số bằng 9 – 3m. Biết tổng tất cả các số đó bằng 5 lần tổng m + n. Tìm m?
Bài 2: Tìm x, biết:
a,
\(\left( {2x + 7} \right)\left( {5x + 6} \right) - \left( {x + 1} \right)\left( {10x + 17} \right) = \left( {x + 2} \right) - \left( {x - 7} \right)\)
b,
\(4\left( {x + 5} \right)\left( {2x - 3} \right) - 8\left( {x - 1} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\)
c,
\(\left( {x + 3} \right)\left( {x - 7} \right) + \left( {5 - x} \right)\left( {x + 4} \right) = 10\)
Bài 3: Cho a2 + b2 + c2 = 0. Chứng minh rằng A = B = C với:
\(A = {a^2}\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{a^2} + {c^2}} \right)\)
\(B = {b^2}\left( {{b^2} + {c^2}} \right)\left( {{b^2} + {a^2}} \right)\)
\(C = {c^2}\left( {{c^2} + {a^2}} \right)\left( {{c^2} + {b^2}} \right)\)
Bài 4: Cho a + b + c = 2; ab + bc + ca = – 5 và abc = 3. Hãy tính giá trị cửa biểu thức:
\(M = \left( {{x^2} + a} \right)\left( {{x^2} + b} \right)\left( {{x^2} + c} \right)\) với |x| = 1
Bài 5: Tìm các hệ số a, b, c thỏa mãn
\(\left( {ax + b} \right)\left( {{x^2} - 2cx + abc} \right) = {x^3} - 4{x^2} + 3x + \frac{9}{5}\) với mọi x
Bài 6: Tính giá trị:
B = x15 – 8x14 + 8x13 – 8x2 + ... – 8x2 + 8x – 5 với x = 7
Bài 7: Cho ba số tự nhiên liên tiếp. Tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số sau là 50. Hỏi đã cho ba số nào?
Bài 8: Chứng minh rằng nếu: thì (x2 + y2 + z2) (a2 + b2 + c2) = (ax + by + cz)2
2. CÁC HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
1. Rút gọn các biểu thức sau:
a. A = 1002 – 992 + 982 – 972 + ... + 22 – 12
b. B = 3(22 + 1) (24 + 1) ... (264 + 1) + 12
c. C = (a + b + c)2 + (a + b – c)2 – 2(a + b)2
2. Chứng minh rằng:
a. a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab (a + b)
b. a3 + b3 + c3 – 3abc = (a + b + c) (a2 + b2 c2 – ab – bc – ca)
Suy ra các kết quả:
i. Nếu a3 + b3 + c3 = 3abc thì a + b + c = 0 hoặc a = b = c
ii. Cho
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=0\) tính
\(A=\frac{b c}{a^{2}}+\frac{c a}{b^{2}}+\frac{a b}{c^{2}}\)
iii. Cho a3 + b3 + c3 – 3abc (abc ≠ 0)
Tính
\(B=\left(1+\frac{a}{b}\right)\left(1+\frac{b}{c}\right)\left(1+\frac{c}{a}\right)\)
3. Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức
a. A = 4x2 + 4x + 11
b. B = (x – 1) (x + 2) (x + 3) (x + 6)
c. C = x2 – 2x + y2 – 4y + 7
4. Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức
a. A = 5 – 8x – x2
b. B = 5 – x2 + 2x – 4y2 – 4y
5. a. Cho a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca chứng minh rằng a = b = c
b. Tìm a, b, c biết a2 – 2a + b2 + 4b + 4c2 – 4c + 6 = 0
6. Chứng minh rằng:
a. x2 + xy + y2 + 1 > 0 với mọi x, y
b. x2 + 4y2 + z2 – 2x – 6z + 8y + 15 > 0 Với mọi x, y, z
7. Chứng minh rằng:
x2 + 5y2 + 2x – 4xy – 10y + 14 > 0 với mọi x, y.
8. Tổng ba số bằng 9, tổng bình phương của chúng bằng 53. Tính tổng các tích của hai số trong ba số ấy.
9. Chứng minh tổng các lập phương của ba số nguyên liên tiếp thì chia hết cho 9.
10. Rút gọn biểu thức:
A = (3 + 1) (32 + 1) (34 + 1) ... (364 + 1)
11. a. Chứng minh rằng nếu mỗi số trong hai số nguyên là tổng các bình phương của hai số nguyên nào đó thì tích của chúng có thể viết dưới dạng tổng hai bình phương.
b. Chứng minh rằng tổng các bình phương của k số nguyên liên tiếp (k = 3, 4, 5) không là số chính phương.
3. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
Bài 1. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a. x2 – x – 6
b. x4 + 4x2 – 5
c. x3 – 19x – 30
Bài 2. Phân tích thành nhân tử:
a. A = ab(a – b) + b(b – c) + ca(c – a)
b. B = a(b2 – c2) + b(c2 – a2) + c(a2 – b2)
c. C = (a + b + c)3 – a3 – b3 – c3
Bài 3. Phân tích thành nhân tử:
a. (1 + x2)2 – 4x (1 – x2)
b. (x2 – 8)2 + 36
c. 81x4 + 4
d. x5 + x + 1
Bài 4. a. Chứng minh rằng: n5 – 5n3 + 4n chia hết cho 120 với mọi số nguyên n.
b. Chứng minh rằng: n3 – 3n2 – n + 3 chia hết cho 48 với mọi số lẻ n.
Bài 5. Phân tích các đa thức sau đây thành nhân tử
1. a3 – 7a – 6
2. a3 + 4a2 – 7a – 10
3. a(b + c)2 + b(c + a)2 + c(a + b)2 – 4abc
4. (a2 + a)2 + 4(a2 + a) – 12
5. (x2 + x + 1) (x2 + x + 2) – 12
6. x8 + x + 1
7. x10 + x5 + 1
8. x3 – y3 – 3x2 + 3x – 1
Bài 6. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên lẻ n:
1. n2 + 4n + 8 chia hết cho 8
2. n3 + 3n2 – n – 3 chia hết cho 48
Bài 7. Tìm tất cả các số tự nhiên n để:
1. n4 + 4 là số nguyên tố
2. n1994 + n1993 + 1 là số nguyên tố
Bài 8. Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
1. x + y = xy
2. p(x + y) = xy với p nguyên tố
3. 5xy – 2y2 – 2x2 + 2 = 0
Bài 9. Tính hợp lí.
1) A = 75 . 20,9 + 52 . 20,9
2) B = 98,6 . 199 – 990 . 9,86
3) C = 0,12 . 90 – 110 . 0,6 + 36 – 25 . 6
4. CHIA ĐA THỨC
Bài 1. Xác định a để cho đa thức x3 – 3x + a chia hết cho (x – 1)2
Bài 2. Tìm các giá trị nguyên của n để
\(\frac{{2{n^2} + 3n + 3}}{{2n - 1}}\)là số nguyên
Bài 3. Tìm dư trong phép chia đa thức: f(x) = x1994+ x1993+ 1 cho
a. x – 1
b. x2 – 1
c. x2 + x + 1
Bài 4. 1. Xác định các số a va b sao cho:
a. x4 + ax2 + b chia hết cho:
i. x2 – 3x + 2
ii. x2 + x + 1
b. x4 – x3 – 3x2 + ax + b chia cho x2 – x – 2 có dư là 2x – 3
c. 2x2 + ax + b chia cho x + 1 dư – 6 chia cho x – 2 dư 21
4.2. Chứng minh rằng
f(x) = (x2 – x + 1)1994 + (x2 + x – 1)1994 – 2
chia hết cho x – 1. Tìm dư trong phép chia f(x) cho x2 – 1
Bài 5. Tìm n nguyên để
\(\frac{{2{n^2} + n - 7}}{{n - 2}}\) là số nguyên
Bài 6. Chứng minh rằng:
a. 1110 – 1 chia hết cho 100
b. 9 . 10n + 18 chia hết cho 27
c. 16n – 15n – 1 chia hết cho 255
Bài 7. Tìm tất cả các số tự nhiên n để 2n – 1 chia hết cho 7
Bài 8. Chứng minh rằng:
a. 20n + 16n – 3n – 1 : 323 với n chẵn
b. 11n + 2 + 122n + 1 : 133
c.
\({2^{{2^{2n}}}}\)+ 7 : 7 với n > 1
Bài 9. Chứng minh rằng:
a) A = n2(n + 1) + 2n(n + 1) luôn chia hết cho 6 với mọi số nguyên n
b) B = (4n + 3)2 – 25 luôn chia hết cho 8
c)
\(C=\frac{n}{3}+\frac{n^2}{2}+\frac{n^3}{6}\) là số nguyên
d) n3 – n chia hết cho 6 với mọi số nguyên n
Bài 10. Tìm tất cả các số tự nhiên n để giá trị của biểu thức sau là số nguyên tố:
A = 5n3 – 9n2 + 15n – 27
Từ khóa » Toán Khó 8
-
Các Dạng Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 8
-
Đề Thi Toán Lớp 8 Nâng Cao Có đáp án 8004 - Luyện Thi Nhanh
-
200 đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Toán - Lớp 8 | ( Có đáp án) - Học Thật Tốt
-
Bài Toán Chứng Minh Làm Khó Học Sinh Lớp 8 - VnExpress
-
Các Dạng Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 8 đầy đủ Nhất
-
Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 8 Có đáp án
-
[Toán Nâng Cao Lớp 8] - Các Hằng đẳng Thức Mở Rộng - YouTube
-
Khóa Toán Nâng Cao Theo Chuyên đề Lớp 8
-
Bài Tập Cơ Bản Và Nâng Cao Toán Lớp 8 - 123doc
-
Tuyển Tập Các Bài Toán Hay & Khó Lớp 8 - Đại Số
-
Toán Nâng Cao Lớp 8: Đại Số 8 Và Hình Học 8 - Gia Sư Tiến Bộ
-
Tài Liệu Toán Lớp 8 - HOCMAI
-
Bài Toán Khó Lớp 8 - Dân Sinh
-
Những Phần Khó Nhất Trong Chương Trình Toán Lớp 8 Là Gì?