Bài Tập Trắc Nghiệm: Đồng đẳng, đồng Phân, Danh Pháp Của Anken

Bài tập trắc nghiệm: Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của AnkenChuyên đề môn Hóa học lớp 11Bài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Chuyên đề Hóa học lớp 11: Bài tập trắc nghiệm Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của Anken được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 11 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Bài tập đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của Anken

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:

A. Anken là những hydrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C

B. Anken là những hydrocacbon mà CTPT có dạng CnH2n, n ≥ 2, nguyên.

C. Anken là những hydrocacbon không no có CTPT CnH2n, n ≥ 2, nguyên.

D. Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C.

Câu 2: Công thức tổng quát của Anken là:

A. CnH2n+2(n≥0) B.CnH2n(n≥2) C.CnH2n (n≥3) D.CnH2n-6(n≥6)

Câu 3: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en.

C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.

Câu 4: Tên theo danh pháp quốc tế của chất (CH3)2CHCH=CHCH3 là:

A. 1-Metyl-2-isopropyleten B.1,1-Đimetylbut-2-en

C. 1-Isopropylpropen D.4-Metylpent-2-en.

Câu 5: Điều kiện để anken có đồng phân hình học?

A. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 1 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau.

B. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau.

C. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau.

D. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 1 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau.

Câu 6: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.

Câu 7: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 8: Anken có đồng phân hình học?

A.Pent-1-en. B. Pent-2-en.

C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en.

Câu 9: Cho các chất sau:

(1)CH2=CHCH2CH2CH=CH2; (2)CH2=CHCH=CHCH2CH3;

(3)CH3C(CH3)=CHCH2;(4)CH2=CHCH2CH=CH2;

(5)CH3CH2CH=CHCH2CH3;(6)CH3C(CH3)=CH2;

(7)CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; (8)CH3CH=CHCH3.

Số chất có đồng phân hình học là:

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 10: Những chất nào sau đây không có đồng phân hình học:

A.CH3CH=CHCH3 B.CH3CH=C(CH3)2

C.CH3CH=CHCH2CH3 D. Cả A, B.

Đáp án và hướng dẫn giải

1. D2. B3. C4. D5. B
6. B7. D8. B9. A10. B

Câu 7: 5 đồng phân cấu tạo và 2 đồng phân cis - trans

Câu 8: CTCT: CH3CH=CHCH2-CH3

Câu 9: 2, 5, 7, 8

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 11: Bài tập trắc nghiệm: Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của Anken. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Vật Lí 11, Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Từ khóa » Bài Tập Danh Pháp Anken