Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa 8 Bài 5 (Có đáp án) Nguyên Tố Hóa Học
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài viết
- Bộ 23 bài tập trắc nghiệm: Nguyên tố hóa học có đáp án và lời giải chi tiết
Nội dung bộ 23 bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.
Bộ 23 bài tập trắc nghiệm: Nguyên tố hóa học có đáp án và lời giải chi tiết
Câu 1: 8 Cl có nghĩa là gì?A. 8 chất clo.
B. 8 nguyên tố Clo.
C. 8 phân tử clo.
D. 8 nguyên tử clo.
Lời giải:
8 Cl có nghĩa là 8 nguyên tử Clo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Năm phân tử hiđro viết là:
A. 5H
B. 5H2
C. H2
D. 5 h2
Lời giải:
Năm phân tử hiđro viết là: 5H2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: So sánh nguyên tử Mg (magie) với nguyên tử C (cacbon), ta thấy:
A. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 2 lần.
B. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C 2 lần
C. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 3 lần
D. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C 3 lần.
Lời giải:
Dựa vào bảng nguyên tử khối của nguyên tố:
+ Mg có nguyên tử khối là 24 đvC
+ C có nguyên tử khối là 12 đvC
=> Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 2 lần.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
A. gam.
B. kg.
C. g/cm3.
D. đvC.
Lời giải:
Đơn vị của thường dùng nguyên tử khối, phân tử khối là đvC
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt là
A. S
B. Fe
C. fE
D. FE
Lời giải:
Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt là Fe
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Kí hiệu hoá học của sắt là:
A. Al.
B. Ba.
C. Ca.
D. Fe.
Lời giải:
Al là kí hiệu của nguyên tố nhôm
Ba là kí hiệu của nguyên tố bari
Ca là kí hiệu của nguyên tố canxi
Fe là kí hiệu của nguyên tố sắt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Kí hiệu hóa học của nguyên tố magie là:
A. Mn
B. MG
C. Mg
D. mG
Lời giải:
Kí hiệu hóa học của nguyên tố magie là: Mg
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái đất là
A. Cacbon
B. Oxi
C. Sắt
D. Silic
Lời giải:
Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái đất là Oxi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Trên 110 nguyên tố
B. Đúng 110 nguyên tố
C. 92 nguyên tố
D. 100 nguyên tố
Lời giải:
Có trên 110 nguyên tố (trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo, được tổng hợp từ phòng thí nghiệm).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Một nguyên tử C có khối lượng bằng
A. 1,9926.10-24 kg
B. 1,9924.10-27 gam
C. 1,9926.10-26 kg
D. 1,9926.10-27 kg
Lời giải:
Một nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam hay 1,9926.10-26 kg
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Chọn đáp án sai
A. Số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học.
B. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
C. 1 đvC =112112 khối lượng nguyên tử C.
D. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất.
Lời giải:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
=> Đáp án sai là: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Số……..là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học
A. Proton
B. Notron
C. Electron
D. Nơtron và electron
Lời giải:
Số Proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton. Chọn đáp án sai
A. X là nguyên tố Natri
B. Số electron trong X là 16
C. Nguyên tử khối là 23
D. Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11
Lời giải:
Nguyên tử của nguyên tố X có 11 proton => X là nguyên tố Na, có 11 electron và 11 proton trong nguyên tử
=> đáp án sai là B. số electron trong X là 16
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Cho nguyên tử khối của Bari là 137 đvC. Khối lượng thực nguyên tố trên là
A. mBa = 2,275.10-22 kg
B. mBa = 2,234.10-24 gam
C. mBa = 1,345.10-23 kg
D. mBa = 2,275.10-22 gam
Lời giải:
Nguyên tử khối của Bari là 137 đvC
Mà 1 đvC = khối lượng nguyên tử C = .1,9926.10−23gam112.1,9926.10−23gam
=> 137 đvC = 137. .1,9926.10−23gam137. .1,9926.10−23gam = 2,275.10--22 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hiđro, đó là nguyên tử nguyên tố nào? Cho biết số p và số e trong nguyên tử X
A. Liti, số p = số e = 3
B. Be, số p = số e = 4
C.Liti, số p = số e = 7
D. Natri, số p = số e = 11
Lời giải:
Nguyên tử khối của H là 1 đvC => nguyên tử khối của X là 7 đvC
Dựa vào bảng nguyên tố => X là nguyên tố Liti (Li), số p = số e = 3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào?
A. Nguyên tố Silic, nguyên tử khối 30 đvC.
B. Nguyên tố Nitơ, nguyên tử khối 14 đvC.
C. Nguyên tố Silic, nguyên tử khối 28 đvC.
D. Nguyên tố Nitơ, nguyên tử khối 28 đv
Lời giải:
Nguyên tử khối của nitơ là 14 đvC => nguyên tử khối của X là: 14.2 = 28 đvC
Dựa vào bảng nguyên tố => X là nguyên tố Silic (Si)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Cho các nguyên tố hóa học sau: Hiđro (H); Natri (Na); Cacbon (C); Clo (Cl); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al). Số nguyên tố kim loại là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Các nguyên tố kim loại là: Natri (Na); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al) →→ có 4 nguyên tố
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại
A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc
B. Vàng, magie, nhôm, clo
C. Oxi, nitơ, cacbon, canxi
D. Sắt, chì, kẽm, thiếc
Lời giải:
A. có lưu huỳnh không phải kim loại
B. có clo không phải kim loại
C. chỉ có canxi là kim loại
D. đều là kim loại
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Nguyên tố hóa học X có nguyên tử khối bằng 27 đvC, có 13 proton trong hạt nhân. Vậy
A. X là nguyên tố kali (K), điện tích hạt nhân: 13+, có 14 hạt nơtron
B. X là nguyên tố kali (K), điện tích hạt nhân: 13, có 14 hạt nơtron
C. X là nguyên tố nhôm (Al), điện tích hạt nhân 13+, có 14 hạt nơtron
D. X là nguyên tố nhôm (Al), điện tích hạt nhân 13, có 14 hạt nơtron
Lời giải:
Tra bảng 1, SGK hóa học lớp 8, trang 42 ta thấy nguyên tố hóa học có nguyên tử khối bằng 27 đvC là nhôm (Al)
Vì số proton trong hạt nhân của Al có 13 hạt nên điện tích hạt nhân của Al là 13+
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Một đơn vị cacbon (1 đvC) có khối lượng bằng
A. 16,605.10-24 (gam)
B. 1,6605.10-24 (gam)
C. 1,6726.10-24 (gam)
D. 19,926.10-24 (gam)
Lời giải:
Khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 gam
1 đvC = khối lượng nguyên tử C = .1,9926.10−23(gam)=1,6605.10−24(gam)= .1,9926.10−23(gam)=1,6605.10−24(gam)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Câu nào sau đây sai?
A. Một đơn vị cacbon có khối lượng bằng khối lượng của nguyên tử cacbon
B. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt
C. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích dương
D. Oxi là nguyên tố hóa học có khối lượng lớn nhất trong vỏ trái đất
Lời giải:
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Hãy chọn mỗi khái niệm ở cột (I) sao cho phù hợp với một câu tương ứng ở cột (II) Đáp án : 1 ……; 2 ……; 3 ……; 4 …… ; 5 …… ; 6 ……
A. 1- d; 2- c ; 3- e ; 4 – g ; 5 – a ; 6 - f
B. 1- g; 2- c ; 3 - a ; 4 – d ; 5 – e ; 6 - f
C. 1- d; 2- c ; 3 - a ; 4 – g ; 5 – e ; 6 - f
D. 1- f; 2- c ; 3 - a ; 4 – g ; 5 – e ; 6 - d
Lời giải:
1- d; 2- c ; 3 - a ; 4 – g ; 5 – e ; 6 - f
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Khi viết Mg = 24 đvC điều đó có ý nghĩa
A. Một nguyên tử Magie có khối lượng bằng 24 đvC
B. Một nguyên tố Magie có khối lượng bằng 24
C. Magie có khối lượng bằng 24
D. Nguyên tố Magie có khối lượng bằng 24
Lời giải:
Khi viết Mg = 24 đvC có nghĩa là một nguyên tử Magie có khối lượng là 24 đvC
Đáp án cần chọn là: A
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 23 bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.
Từ khóa » Nguyên Tử Khối Là Gì Trắc Nghiệm
-
Nguyên Tử Khối Là Gì?
-
Nguyên Tố Hóa Học Là Gì? Nguyên Tử Khối Là Gì
-
Nguyên Tử Khối Là Gì? Bảng Nguyên Tử Khối Hóa Học
-
Nguyên Tử Khối Là Gì? Cách Xác định Nguyên Tử Khối? Nêu Ví Dụ ...
-
Trắc Nghiệm Hóa Học 8 Bài 4 : Nguyên Tử | Tech12h
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa 8: Cách Giải Bài Tập Về Tính Phân Tử Khối
-
Công Thức Tính Nguyên Tử Khối Trung Bình
-
III. Cách Tính Phân Tử Khối Của Một Chất. - TopLoigiai
-
100 Câu Trắc Nghiệm Nguyên Tử Có Lời Giải Chi Tiết (cơ Bản) - Haylamdo
-
Nguyên Tử Khối Là Gì?
-
Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Chất- Nguyên Tử- Phân Tử Có đáp án Môn ...
-
Đơn Vị Của Nguyên Tử Khối, Phân Tử Khối Là:
-
Trắc Nghiệm Hóa Học Lớp 10 Bài 3: Luyện Tập: Thành Phần Nguyên Tử
-
I. Trắc Nghiệm Câu 1: Nguyên Tử Khối Là Khối Lượng Của Một Nguyên ...