Bài Tập Trắc Nghiệm Trang 23, 24, 25, 26 SBT Sinh Học 7

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Sách Bài Tập Sinh Học 7 – Bài tập trắc nghiệm trang 23, 24, 25, 26 SBT Sinh học 7 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Bài 1 trang 23 SBT Sinh học 7: Thuỷ tức di chuyển theo hình thức

A. Co duỗi tua miệng và lộn đầu đuôi.

B. Kiểu lộn đầu và kiểu sâu đo.

C. Kiểu sâu đo và tua miệng.

D. Bơi bằng tua và co dãn thân.

Lời giải

Đáp án B

Bài 2 trang 24 SBT Sinh học 7: Thuỷ tức bắt mồi hiệu quả nhờ

A. Di chuyển nhanh nhẹn.

B. Phát hiện ra mồi nhanh.

C. Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc.

D. Có miệng to và khoang ruột rộng.

Lời giải

Đáp án C

Bài 3 trang 24 SBT Sinh học 7: Quá trình tiêu hoá thức ăn của thuỷ tức nhờ

A. Tế bào mô bì – cơ.     B. Tế bào gai.

C. Tế bào mô cơ – tiêu hoá.     D. Tế bào hình sao.

Lời giải

Đáp án C

Bài 4 trang 24 SBT Sinh học 7: Thuỷ tức thuộc nhóm

A. Động vật phù phiêu.     B. Động vật sống bám.

C. Động vật ở đáy.     D. Động vật kí sinh.

Lời giải

Đáp án B

Bài 5 trang 24 SBT Sinh học 7: Ớ cơ thế thuỷ tức, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô bì – cơ nằm ở

A. Lớp ngoài.     B. Lớp trong.

C. Tầng keo.     D. Cả A, B và C.

Lời giải

Đáp án A

Bài 6 trang 24 SBT Sinh học 7: Cây thuỷ sinh có thuỷ tức bám (được coi là cây chỉ thị của chúng) là

A. Cây sen.     B. Rong đuôi chó

C. Bèo tấm.     D. Cả A, B và C

Lời giải

Đáp án D

Bài 7 trang 24 SBT Sinh học 7: Thuỷ tức hô hấp

A. Bằng phổi.     B. Bằng mang

C. Bằng toàn bộ bề mặt cơ thể.     D. Bằng cả ba hình thức

Lời giải

Đáp án C

Bài 8 trang 24 SBT Sinh học 7: Sứa bơi lội trong nước biển nhờ

A. Tua miệng phát triển và cử động linh hoạt.

B. Dù có khả năng co bóp.

C. Cơ thể có tỉ trọng xấp xỉ nước.

D. Cơ thế hình dù, đối xứng toả tròn.

Lời giải

Đáp án B

Bài 9 trang 24 SBT Sinh học 7: San hô tạo nên các rạn san hô ngầm ở biển là nhờ

A. Sinh sản nhanh và nhiều.

B. Cơ thể con mọc chồi không tách khỏi mẹ.

C. Có bộ xương đá vôi gắn kết lại với nhau.

D. Cả A, B và C.

Lời giải

Đáp án D

Bài 10 trang 25 SBT Sinh học 7: San hô có vai trò

A. Tạo ra các đảo ngầm khó khăn cho tàu bè đi lại.

B. Hình thành các đảo lớn nhỏ ở vùng biển Đông.

C. Tạo nên một hộ sinh thái độc đáo rất đa dạng loài ở biển nhiệt đới.

D. Cả A, B và C.

Lời giải

Đáp án D

Bài 11 trang 25 SBT Sinh học 7: Tế bào gai có nhiều ở đâu trong các vị trí cơ thể ruột khoang ?

A. Tua miệng.     B. Trong khoang ruột.

C. Toàn thân.     D. Lỗ miệng.

Lời giải

Đáp án A

Bài 12 trang 25 SBT Sinh học 7: Khoang ở giữa lớp trong là (1)……………… Do ruột có (2)………. và chỉ thông với ngoài qua (3)………….lỗ miệng nên chúng được gọi là Ruột khoang.

A. Khoang một     B. Hình túi

C. Hình ống     D. Một

Lời giải

1. A

2. B

3. D

Bài 13 trang 25 SBT Sinh học 7: (1)………. có lối sống như sau : Khi sinh sản (2)…………….. cơ thể con không tách rời cơ thể mẹ mà dính với cơ thể mẹ tạo nên (3)……………….có khoang ruột thông với nhau. Ớ chúng còn có khung xương (4)…………….và nhờ thế chúng gắn với nhau tạo nên các (5)…………….đồ sộ hình khối hay hình cành cây vững chắc. Đây là hình thức (6) ……………với lối sống cố định dưới đáy biển nơi thường xuyên có sóng to gió lớn.

A. san hô     B. mọc chồi     C. đá vôi

D. thích nghi     E. Tập đoàn

Lời giải

1. A

2. B

3. E

4. C

5. E

6. D

Bài 14 trang 25 SBT Sinh học 7: Đánh dấu X vào bảng : vị trí đúng của các tế bào của động vật ngành Ruột khoang có tên ở cột 1 :

Tên tê bào

(1)

Lớp ngoài

(2)

Lớp trong

(3)

Ở cả 2 lớp

(4)

Tế bào thần kinh

Tế bào gai

Tế bào mô bì– cơ

Tế bào mô cơ – tiêu hoá

Tế bào sinh sản

Lời giải

Bài 15 trang 26 SBT Sinh học 7: Đánh dấu X vào ô trống kiểu đối xứng toả tròn đặc trưng cho ngành Ruột khoang ở bảng sau :

Lời giải

Bài 16 trang 26 SBT Sinh học 7:

Tên loài Kiểu di chuyển

Thuỷ tức

(1)

Sứa

(2)

San hô

(3)

– Lộn đầu

– Sâu đo

– Co bóp dù

– Không di chuyển

Lời giải

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Action: Post ID: Post Nonce: ☆ ☆ ☆ ☆ ☆ Processing your rating... Đánh giá trung bình {{avgRating}} / 5. Số lượt đánh giá: {{voteCount}} {{successMsg}} {{#errorMsg}} {{.}} {{/errorMsg}} There was an error rating this post!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1023

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

Từ khóa » Thủy Tức Bắt Mồi Có Hiệu Quả Nhờ đâu