Bài Tập Trắc Nghiệm Từ đồng Nghĩa Lớp 5 Có đáp án

500 bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án | Bài tập Tiếng Việt lớp 5 có đáp án, chọn lọc
  • Bài tập Trắc nghiệm Tiếng việt lớp 5
  • Giải Tiếng Việt lớp 5
  • Bài tập Trắc nghiệm Tiếng việt lớp 5
  • Việt Nam - tổ quốc em
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Thư gửi các học sinh
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Nghìn năm văn hiến
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Sắc màu em yêu
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Lòng dân
  • Trắc nghiệm Chính tả: Việt Nam thân yêu; quy tắc viết ng/ngh, g/gh, c/k
  • Trắc nghiệm Chính tả: Lương Ngọc Quyến; thư gửi các học sinh; cấu tạo của phần văn
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ tổ quốc
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ nhân dân
  • Trắc nghiệm kể chuyện: Lý Tự Trọng
  • Trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập làm báo cáo, thống kê
  • Trắc nghiệm Tập làm văn: Văn tả cảnh
  • Cánh chim hòa bình
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Những con sếu bằng giấy
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Bài ca về trái đất
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Một chuyên gia máy xúc
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Ê-mi-li, con...
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Tác phẩm của si-le và tên Phát-Xít
  • Trắc nghiệm Chính tả: Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ - quy tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa iê/ia
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: hòa bình và hữu nghị - hợp tác
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Từ đồng âm và việc dùng từ đồng âm để chơi chữ
  • Trắc nghiệm kể chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
  • Trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập làm đơn
  • Trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập về tả cảnh
  • Con người với thiên nhiên
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Những người bạn tốt
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Kì diệu rừng xanh
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Trước cổng trời
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Cái gì quý nhất?
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Đất Cà Mau
  • Trắc nghiệm Chính tả: Dòng kinh quê hương; kì diệu rừng xanh; Luyện tập đánh dấu thanh iê/ia, yê/ya
  • Trắc nghiệm Chính tả: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà; cách viết những từ có chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ thiên nhiên
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Đại từ
  • Trắc nghiệm kể chuyện: Cây cỏ nước nam
  • Trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh (dựng đoạn mở bài, kết bài)
  • Trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập thuyết trình, tranh luận
  • Ôn tập giữa học kì 1
  • Trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 1 phần tập đọc
  • Trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 1 phần Chính tả
  • Trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 1 phần Luyện từ và câu
  • Trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 1 phần Tập làm văn
  • Trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 1 ôn luyện tổng hợp
  • Giữ lấy màu xanh
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Chuyện một khu vườn nhỏ
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Tiếng vọng
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Mùa thảo quả
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Hành trình của bầy ong
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Người gác rừng tí hon
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Trồng rừng ngập mặn
  • Trắc nghiệm Chính tả: Luật bảo vệ môi trường; phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng
  • Trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; hành trình của bầy ong; phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Quan hệ từ
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ bảo vệ môi trường
  • Trắc nghiệm kể chuyện: Người đi săn và con nai
  • Trắc nghiệm Tập làm văn: Văn tả người
  • Vì hạnh phúc con người
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Chuỗi ngọc lam
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Hạt gạo làng ta
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Thầy thuốc như mẹ hiền
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Thầy cúng đi bệnh viện
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Ngu công xã trịnh tường
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Ca dao về lao động sản xuất
  • Trắc nghiệm Chính tả: Chuỗi ngọc lam; Buôn Chư Lênh đón cô giáo; phân biệt âm đầu tr/ch, vần ao/au, thanh hỏi/thanh ngã
  • Trắc nghiệm Chính tả: Về ngôi nhà đang xây; người mẹ của 51 đứa con; phân biệt các âm đầu r/d/gi, v/d; các vần iêm/im, iêp/ip
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Ôn tập về từ loại
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ hạnh phúc
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Ôn tập về cấu tạo từ; Ôn tập về câu
  • Trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập tả người (tả hoạt động)
  • Ôn tập cuối học kì 1
  • Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 phần tập đọc
  • Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 phần Chính tả
  • Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 phần Luyện từ và câu
  • Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 phần Tập làm văn
  • Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 Ôn luyện tổng hợp
  • Người công dân
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Người công dân số một
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Người công dân số một (tiếp theo)
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Thái sư trần thủ độ
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Trí dũng song toàn
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Tiếng rao đêm
  • Trắc nghiệm Chính tả: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực; cánh cam lạc mẹ; trí dũng song toàn; phân biệt âm đầu r/d/gi; âm chính o/ô; dấu hỏi/dấu ngã
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Câu ghép; cách nối các vế câu ghép; nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ công dân
  • Trắc nghiệm kể chuyện: Chiếc đồng hồ
  • Trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài và kết bài)
  • Vì cuộc sống thanh bình
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Lập làng giữ biển
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Cao Bằng
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Phân xử tài tình
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Chú đi tuần
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Luật tục xưa của người ê-đê
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Hộp thư mật
  • Trắc nghiệm Chính tả: Hà Nội; Cao Bằng; núi non hùng vĩ; Ôn tập về quy tắc viết hoa (viết hoa tên người, tên địa lí việt nam)
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ; nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ trật tự - an ninh
  • Trắc nghiệm kể chuyện: ông Nguyễn Khoa Đăng
  • Trắc nghiệm Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật
  • Nhớ nguồn
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Phong cảnh Đền Hùng
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Cửa sông
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Nghĩa thầy trò
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Tranh làng hồ
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Đất nước
  • Trắc nghiệm Chính tả: Ai là thủy tổ của loài người? ; lịch sử ngày quốc tế lao động; cửa sông; Ôn tập về quy tắc viết hoa (viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Luyện tập về liên kết câu (liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ, bằng cách thay thế từ ngữ hoặc bằng từ nối)
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: truyền thống
  • Trắc nghiệm kể chuyện: vì muôn dân
  • Trắc nghiệm Tập làm văn: Ôn tập và kiểm tra về tả cây cối
  • Ôn tập giữa học kì 2
  • Trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 2 phần tập đọc
  • Trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 2 phần Chính tả
  • Trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 2 phần Luyện từ và câu
  • Trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 2 phần Tập làm văn
  • Trắc nghiệm Ôn tập giữa học kì 2 Ôn luyện tổng hợp
  • Nam và nữ
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Một vụ đắm tàu
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Con gái
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Thuần phục sư tử
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Tà áo dài việt nam
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Công việc đầu tiên
  • Trắc nghiệm Tập đọc: bầm ơi
  • Trắc nghiệm Chính tả: Đất nước; cô gái của tương lai; tà áo dài việt nam; Luyện tập viết hoa huân chương, danh hiệu, giải thưởng
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy)
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: nam và nữ
  • Trắc nghiệm kể chuyện: Lớp trưởng lớp tôi
  • Trắc nghiệm Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh
  • Trắc nghiệm Tập làm văn: Ôn tập về tả con vật
  • Những chủ nhân tương lai của đất nước
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Út vịnh
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Những cánh buồm
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Sang năm con lên bảy
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Lớp học trên đường
  • Trắc nghiệm Tập đọc: Nếu trái đất thiếu trẻ con
  • Trắc nghiệm Chính tả: Bầm ơi; trong lời mẹ hát; sang năm con lên bay; Luyện tập viết hoa tên cơ quan, đơn vị, tổ chức
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang)
  • Trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: trẻ em - quyền và bổn phận
  • Trắc nghiệm kể chuyện: Nhà vô địch
  • Ôn tập cuối học kì 2
  • Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 phần tập đọc
  • Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 phần Chính tả
  • Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 phần Luyện từ và câu
  • Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 phần Tập làm văn
  • Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 Ôn luyện tổng hợp
20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 (có đáp án)
  • Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Với 24 bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.

20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 (có đáp án)

Câu 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:

Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng . Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

Đoạn văn trên có chứa các từ thuộc nhóm từ đồng nghĩa với từ mẹ đó là cách gọi mẹ ở các địa phương khác.

Những từ đồng nghĩa tìm được là: Mẹ - má – u – bu – bầm – mạ

Câu 2: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm từ đồng nghĩa

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong, chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

A. Nước nhà – hoàn cầu, non sông – năm châu

B. Nước nhà – năm châu, non sông – hoàn cầu

C. Nước nhà – non sông, năm châu – hoàn cầu

D. Cả A và C đều đúng

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Nước nhà – non sông, năm châu – hoàn cầu là những từ đồng nghĩa với nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và so sánh nghĩa của từ in đậm có trong đoạn:

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều

A. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa khác nhau.

B. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.

C. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ.

D. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa đối lập nhau.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

- Xây dựng:

+Làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định.

+Hình thành một tổ chức hay chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hóa theo một phương thức nhất định.

+Tạo ra, sáng tạo ra những giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tượng.

+Thái độ, ý kiến có thiện ý, nhằm mục đích làm cho tốt hơn.

- Kiến thiết: Là từ ghép Hán – Việt. Kiến là dựng xây, thiết là sắp đặt. Nghĩa của từ kiến thiết trong bài có nghĩa là xây dựng với quy mô lớn

Kết luận: Kiến thiết và xây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều cùng chỉ chung một hoạt động

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và so sánh nghĩa của các từ in đậm có trong đoạn:

Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

A. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau đều chỉ chung một màu sắc.

B. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ màu sắc.

C. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau.

D. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa trái nhau.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Vàng xuộm: Chỉ màu vàng đậm

Vàng hoe: Chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên

Vàng lịm: Chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt

Kết luận: Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là ba từ có nghĩa gần giống nhau vì chúng cùng chỉ một màu sắc nhưng mức độ lại khác nhau

Câu 5: Đọc hai đoạn văn ở mục a và b và thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ sau cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?

a. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều

b. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

Kiến thiếtxây dựng có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.

Kiến thiếtxây dựng không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ.

Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau, cùng chỉ chung một màu sắc (màu vàng) nhưng khác nhau về mức độ.

Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Các nhận định đúng là:

- Kiến thiết và xây dựng có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau cùng chỉ một hoạt động

- Vàng xuộm, vàng hoe và vàng lịm không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau, cùng chỉ chung một màu sắc (màu vàng) nhưng lại khác nhau về mức độ

Câu 6: Con hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm sau:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp ánnhau hoặc 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án giống nhau.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Các từ cần điền vào chỗ trống là những từ in đậm sau:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Câu 7: Các từ hy sinh, chết, toi mạng, thiệt mạng, ra đi, qua đời,… là những từ đồng nghĩa hoàn toàn. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Các từ hy sinh, chết, toi mạng, thiệt mạng, ra đi, qua đời,… là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn.Vì chúng cùng chỉ một hoạt động nhưng lại khác nhau về sắc thái biểu cảm.

Vậy nên nhận định trên là sai.

Câu 8: Các từ xe lửa với tàu hỏa; con heo với con lợn là những từ đồng nghĩa hoàn toàn với nhau. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Các từ xe lửa với tàu hỏa; con heo với con lợn là những từ đồng nghĩa hoàn toàn với nhau vì chúng đều chỉ một sự vật.

Câu 9: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng?

☐ đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,… là những từ đồng nghĩa với nhau.

☐ to, lớn, to đùng, to kềnh, to tướng, vĩ đại, khổng lồ,… là những từ đồng nghĩa với nhau

☐ xinh đẹp, giỏi giang, lười biếng,... là những từ đồng nghĩa với nhau.

☐ học, học hành, học hỏi,.. là những từ đồng nghĩa với nhau.

☐ đẹp đẽ, xinh xắn, xấu xí, lùn tịt,... là những từ đồng nghĩa với nhau.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Những nhận định đúng là:

- đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,… là những từ đồng nghĩa với nhau.

- to, lớn, to đùng, to kềnh, to tướng, vĩ đại, khổng lồ,… là những từ đồng nghĩa với nhau

- học, học hành, học hỏi,.. là những từ đồng nghĩa với nhau.

Câu 10: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau

Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo (điên cuồng/dữ dằn/điên đảo). Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.

Mặt trời vừa (mọc/ngoi/nhô) lên. Dòng thác óng ánh (sáng trưng/ sáng quắc/ sáng rực) dưới nắng. Tiếng nước xối (gầm rung/gầm vang/gầm gào). Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.

Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại (cuống cuồng/hối hả/cuống quýt) lên đường.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.

Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con á hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.

Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.

Các từ cần bấm chọn là:

Điên cuồng – nhô – sáng rực – gầm vang – hối hả

Câu 11: Con hãy chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào các chỗ chấm sau đây:

20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án

a. Những bông hoa cúc 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án đang khoe sắc trong nắng.

b. Tường phòng khách được sơn màu 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án rất đẹp

c. Nước da 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án của anh ấy khiến mọi người rất lo.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

a. Những bông hoa cúc vàng tươi đang khoe sắc trong nắng.

b. Tường phòng khách được sơn màu vàng chanh rất đẹp

c. Nước da vàng vọt của anh ấy khiến mọi người rất lo.

Các từ cần điền vào chỗ trống là: vàng tươi, vàng chanh, vàng vọt

Câu 12: Con hãy tìm các từ đồng nghĩa trong các câu sau đây

a. Khung cảnh ở đó yên ắng một cách lạ kì.

b. Giữa màn đêm tĩnh mịch chỉ nghe thấy tiếng ru à ơi của mẹ.

c. Dòng sông lặng ngắt như tờ.

d. Không gian im lìm như không hề có động tĩnh gì cả.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

a. Khung cảnh ở đó yên ắng một cách lạ kì.

b. Giữa màn đêm tĩnh mịch chỉ nghe thấy tiếng ru à ơi của mẹ.

c. Dòng sông lặng ngắt như tờ.

d. Không gian im lìm như không hề có động tĩnh gì cả.

Những từ đồng nghĩa có trong các câu là:

Yên ắng – tĩnh mịch – lặng ngắt – im lìm

Câu 13: Con hãy tìm các từ đồng nghĩa với “chăm chỉ” trong mỗi câu sau

a. Mai rất chịu khó làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ.

b. Long là một người vô cùng siêng nănglàm việc.

c. Thầy cô thường nhắc nhở học sinh phải cần cù học tập mới có thể tiến bộ.

d. Mọi người đều rất cần mẫn với công việc của mình.

Hiển thị đáp án

Lời giải:

a. Mai rất chịu khó làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ.

b. Long là một người vô cùng siêng năng làm việc.

c. Thầy cô thường nhắc nhở học sinh phải cần cù học tập mới có thể tiến bộ.

d. Mọi người đều rất cần mẫn với công việc của mình.

Các từ đồng nghĩa tìm được là:

Chịu khó – siêng năng – cần cù – cần mẫn

Câu 14: Con hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau

20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án

a. Ông Nguyễn Văn A đã 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án hồi 9 giờ 30 phút

b. Vậy là chú ấy đã 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án để lại một đàn con nhỏ.

c. Anh ấy đã 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án trong chiến tranh để bảo vệ Tổ quốc

d. Tên cướp đã 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án ngay trên đường trốn chạy

Hiển thị đáp án

Lời giải:

a. Ông Nguyễn Văn A đã từ trần hồi 9 giờ 30 phút

b. Vậy là chú ấy đã ra đi để lại một đàn con nhỏ.

c. Anh ấy đã hi sinh trong chiến tranh để bảo vệ Tổ quốc

d. Tên cướp đã bỏ mạng ngay trên đường trốn chạy

Các từ cần điền vào chỗ trống là: từ trần, ra đi, hi sinh, bỏ mạng

Câu 15: Từ ngữ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trẻ em”?

A. Trẻ trung

B. Trẻ măng

C. Trẻ con

D. Trẻ hóa

Hiển thị đáp án

C. Trẻ con

Câu 16: Đâu là từ đồng nghĩa hoàn toàn với từ “con hổ”?

A. Con nai

B. Con beo

C. Con báo

D.Con sư tử

Hiển thị đáp án

B. Con beo

Câu 17: Từ đồng nghĩa có thể thay thế từ “xinh xắn” trong câu “Họ đã đào bới quanh đây và tìm được vài cái bình cổ xinh xắn”?

A. Ưa nhìn

B. Đáng yêu

C. Đẹp đẽ

D. Thú vị

Hiển thị đáp án

C. Đẹp đẽ

Câu 18: Đâu không phải từ đồng nghĩa với từ “đất nước”?

A. Giang sơn

B. Núi sông

C. Sơn hà

D. Đất đai

Hiển thị đáp án

D. Đất đai

Câu 19: Từ đồng nghĩa với từ “ăn” là từ nào sau đây?

A. Xơi

B. Tiêu hóa

C. Uống

D. Mời

Hiển thị đáp án

A. Xơi

Câu 20: Chọn các từ trong khung thích hợp với mỗi chỗ trống trong câu dưới đây:

yên tĩnh, vắng lặng, im lìm

“Cảnh vật trưa hè ở đây ...................., cây cối đứng……………...., không gian……………..., không một tiếng động nhỏ”.

Hiển thị đáp án

“Cảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động nhỏ”.

Câu 21: Chọn từ thích hợp dưới đây để điền vào câu văn hoàn chỉnh:

Đẽo, Bào, Vót, Gọt giũa

 “Câu văn cần được…………………....cho súc tích hơn”.

Hiển thị đáp án

 “Câu văn cần được gọt giũa cho súc tích hơn”.

Câu 22: Đặt câu với một trong 4 từ đồng nghĩa sau: chật hẹp, nhỏ bé, bé xíu, nho nhỏ.

Hiển thị đáp án

- Nơi ở của chúng tôi còn chật hẹp.

- Gia đình tôi có một khu vườn nho nhỏ.

Câu 23. Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:

a) Cắt, thái, …

b) To, lớn,.....

c) Chăm, chăm chỉ,.....

Hiển thị đáp án

a) Cắt, thái, băm, chặt.

→ Nghĩa chung: làm cho đứt bằng vật sắc

b) To, lớn, bự, đô.

→ Nghĩa chung: có kích thước, số lượng đáng kể hoặc hơn hẳn so với bình thường hay so với số lớn những cái cùng loại

c) Chăm, chăm chỉ, siêng năng, cần mẫn.

→ Nghĩa chung: làm việc một cách đều đặn, liên tục.

Câu 24. Tìm 3 từ đồng nghĩa và đặt câu với các từ đó.

Hiển thị đáp án

- Ba từ đồng nghĩa là: dâng, biếu, hiến, tặng.

- Đặt câu: Sinh nhật bạn Hoa, em tặng bạn hộp bút chì màu rất đẹp.  

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:

  • Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ tổ quốc
  • Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ nhân dân
  • Bài tập trắc nghiệm Lý Tự Trọng
  • Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập làm báo cáo, thống kê
  • Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Văn tả cảnh

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

  • Soạn Tiếng Việt lớp 5 VNEN
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
  • Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5
  • Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 5 có đáp án

Các chủ đề khác nhiều người xem

  • Giải Toán lớp 5
  • Văn mẫu lớp 5
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

Đề thi, chuyên đề,bài tập cuối tuần Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...

4.5 (243)

799,000đ

99,000 VNĐ

Sách bài tập cuối tuần 1-2-3-4-5

4.5 (243)

149,000đ

49.000 - 99.000 VNĐ

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5 và Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau
Học cùng VietJack
Tài liệu giáo viên

Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

Lớp 1-2-3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lập trình Tiếng Anh

Chính sách

Chính sách bảo mật

Hình thức thanh toán

Chính sách đổi trả khóa học

Chính sách hủy khóa học

Tuyển dụng

Liên hệ với chúng tôi

Tầng 2, số nhà 541 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Phone: 084 283 45 85

Email: vietjackteam@gmail.com

Tải nội dung trên Google Play Tải nội dung trên IOS Store

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK

Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.

2015 © All Rights Reserved. DMCA.com Protection Status

Từ khóa » Bài Tập Tìm Từ đồng Nghĩa Tiếng Việt