Bài Tập Trắc Nghiệm Từ Ghép Và Từ Láy Lớp 4 Có đáp án
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-11 trên Shopee mall
Với 24 Bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy lớp 4 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.
20 Bài tập trắc nghiệm Từ ghép và từ láy lớp 4 (có đáp án)
Câu 1: Trong những từ sau đây, từ nào là từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần:
A. Lao xao
B. Xanh xao
C. Lung linh
D. Linh tinh
E. Lan man
F. Cồn cào
Hiển thị đáp ánĐáp án:
Những từ láy có hai tiếng giống nhau ở phần vần là:
- Lao xao
- Linh tinh
- Lan man
Câu 2: Trong số những từ dưới đây từ nào là từ ghép phân loại
1. Hình tròn
2. Hình dạng
3. Hình vuông
4. Đường bộ
5. Đường sắt
6. Cây cối
7. Cây quýt
8. Cây táo
Hiển thị đáp ánĐáp án:
Các từ ghép phân loại tìm được là:
- Hình tròn
- Hình vuông
- Đường bộ
-Đường sắt
- Cây quýt
- Cây táo
Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 3, 4, 5, 7, 8
Câu 3: Có mấy cách để tạo từ phức?
từ láy từ ghép
Có hai cách chính để tạo từ phức là:
- Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau: Đó là các_______
- Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc các âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các_______
Hiển thị đáp ánĐáp án:
Có hay cách chính để tạo từ phức là:
- Ghép những tiếng có nghĩa với nhau: Đó là từ ghép.
- Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc các âm đầu và vần) giống nhau. Đó là từ láy.
Đáp án đúng:
Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: từ ghép, từ láy
Câu 4: Con hãy sắp xếp các từ sau vào hai nhóm thích hợp:
Ông cha chầm chậm cheo leo suy nghĩ se sẽ yêu thương tức giận sách vở quần áo săn sóc lo lắng
Từ ghép
Từ láy
Hiển thị đáp ánĐáp án:
- Từ ghép: ông cha, suy nghĩ, yêu thương, tức giận, sách vở, quần áo
- Từ láy: chầm chậm, cheo leo, se sẽ, săn sóc, lo lắng
Từ ghép Ghép những tiếng có nghĩa với nhau | Từ láy Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau |
ông cha, suy nghĩ, yêu thương, tức giận, sách vở, quần áo | chầm chậm, cheo leo, se sẽ, săn sóc, lo lắng |
Câu 5: Sắp xếp các từ có chứa tiếng ngay sau vào từng nhóm thích hợp:
ngay thẳng ngay thật ngay ngắn ngay lưng ngay đơ
Từ ghép
Từ láy
Hiển thị đáp ánĐáp án:
- Từ ghép: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ
- Từ láy: ngay ngắn
Từ ghép | Từ láy |
ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ | ngay ngắn |
Câu 6: Sắp xếp những từ có chứa tiếng thẳng sau vào từng nhóm thích hợp:
thẳng băng thẳng cánh thẳng thớm thẳng cẳng thẳng đứng thẳng góc thẳng thắn thẳng tay thẳng tuột thẳng tính
Từ ghép
Từ láy
Hiển thị đáp ánĐáp án:
- Từ ghép: thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tuộc, thẳng tính
- Từ láy: thẳng thắn, thẳng thớm
Từ ghép | Từ láy |
thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tuột, thẳng tính | thẳng thắn, thẳng thớm |
Câu 7: Con hãy phân loại những từ sau đây vào hai nhóm đã cho ở bên dưới:
bánh trái bánh rán cây chanh cây ổi bánh nếp xe cộ xe đạp chim chóc chim sẻ chim bồ câu xe máy máy móc máy cày máy in máy kéo cây cối cây cam bánh gai
Từ ghép tổng hợp
Từ ghép phân loại
Hiển thị đáp ánĐáp án:
- Từ ghép tổng hợp là những từ có nghĩa bao quát chung.
- Từ ghép phân loại là những từ chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất.
Vậy nên ta có thể phân loại được các từ đã cho như sau:
- Từ ghép tổng hợp: bánh trái, xe cọ, chim chóc, máy móc, cây cối
- Từ ghép phân loại: bánh rán, cây chanh, cây ổi, bánh nếp, xe đạp, chim sẻ, chim bồ câu, xe máy, máy cày, máy in, máy kéo, cây cam, bánh gai
Đáp án đúng:
Từ ghép tổng hợp | Từ ghép phân loại |
bánh trái, xe cộ, chim chóc, máy móc, cây cối | bánh rán, cây chanh, cây ổi, bánh nếp, xe đạp, chim sẻ, chim bồ câu, xe máy, máy cày, máy in, máy kéo, cây cam, bánh gai |
Câu 8: Viết các từ ghép ( được in đậm) trong những câu dưới đây vào ô thích hợp trong bảng phân loại từ ghép
a. Từ ngoài vọng vào tiếng chuông xe điện lẫn tiếng chuông xe đạp lanh canh không ngớt, tiếng còi tàu hỏa thét lên, tiếng bánh xe đập trên đường rayvà tiếng máy bay gầm rít trên bầu trời
b. Dưới ô cửa máy bay hiện ra ruộng đồng, làng xóm, núi non. Những gò đống, bãi bờvới những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc.
xe điện
xe đạptàu hỏađường raymáy bayruộng đồnglàng xómnúi nongò đốngbãi bờhình dạng màu sắc
Từ ghép có nghĩa tổng hợp
Từ ghép có nghĩa phân loại
Hiển thị đáp ánĐáp án:
- Từ ghép tổng hợp là những từ có nghĩa bao quát chung
- Từ ghép phân loại là những từ chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất
Vậy nên ta có thể sắp xếp các từ đã cho vào các nhóm sau:
- Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc
- Từ ghép phân loại: xe đạp, xe điện, tàu hỏa, đường ray, máy bay
Từ ghép tổng hợp | Từ ghép phân loại |
ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc | xe đạp, xe điện, tàu hỏa, đường ray, máy bay |
Câu 9: Con hãy sắp xếp các từ láy sau vào các nhóm tương ứng:
nhút nhát rào rào lạt xạt lao xao he hé
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu và vần
Hiển thị đáp ánĐáp án:
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt, lao xao
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: rào rào, he hé
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu | Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần | Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần |
nhút nhát | lạt xạt, lao xao | rào rào, he hé |
Câu 10: Cho các từ láy sau, con hãy sắp xếp chúng vào các nhóm phù hợp:
khấp khểnh lập lòe ngay ngắn đầy đặn xám xịt nặng nề ầm ầm sôi nổi lôi thôi lanh chanh lách cách tí tách xa xa ào ào xanh xanh tim tím
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu
Từ lấy có hai tiếng giống nhau ở vần
Từ lấy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu và vần
Hiển thị đáp ánĐáp án:
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: khấp khểnh, lập lòe, ngay ngắn, đầy dặn, xám xịt, nặng nè, tí tách
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: sôi nổi, lôi thôi, lanh chanh, lách cách
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: tim tím, xanh xanh, ào ào, xa xa, ầm ầm
Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu | Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần | Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu và vần |
khấp khểnh, lập lòe, ngay ngắn, đầy đặn, xám xịt, nặng nề, tí tách | sôi nổi, lôi thôi, lanh chanh, lách cách | tim tím, xanh xanh, ào ào, xa xa, ầm ầm |
Câu 11: Tìm các từ ghép trong đoạn thơ sau:
Buồn trông cửa bểchiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu.
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mâymặt đất một màu xanh xanh
Hiển thị đáp ánĐáp án:
Từ ghép là những tiếng phức có hai tiếng đều có nghĩa.
Vậy nên trong đoạn thơ trên có những từ ghép: cửa bể, chiều hôm, cánh buồm, ngọn nước, nội cỏ, chân mây, mặt đất
Đáp án đúng
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Câu 12: Tìm các từ láy trong đoạn thơ sau:
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Hiển thị đáp ánĐáp án:
Từ láy là những từ có quan hệ về vần hoặc về âm
Từ láy trong câu đó là: xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh.
Đáp án đúng:
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Câu 13: Tìm các từ ghép trong các từ dưới đây:
Nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ thó, nhỏ nhắn, nhỏ nhẹn, nhỏ nhoi, nho nhỏ, lạnh nhạt, lạnh tanh lạnh toát, lạnh lẽo, lạnh lùng
Hiển thị đáp ánĐáp án:
Từ ghép là những từ phức có hai tiếng đều có nghĩa.
Những từ ghép tìm được là: nhỏ nhẹ, nhỏ nhé, nhỏ thó, lạnh nhạt, lạnh tanh, lạnh toát
Đáp án đúng:
Nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ thó, nhỏ nhắn, nhỏ nhẹn, nhỏ nhoi, nho nhỏ, lạnh nhạt, lạnh tanh, lạnh toát, lạnh lẽo, lạnh lùng.
Câu 14: Gạch chân dưới những từ láy trong đoạn văn sau:
Cây nhút nhát
Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật.
Hiển thị đáp ánĐáp án:
Từ láy là những từ có những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau.
Vậy nên các từ láy tìm được trong đoạn văn trên đó là: nhút nhát, rào rào, lạt xạt, lao xao, he hé.
Đáp án đúng
Cây nhút nhát
Gió rào rào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật.
Câu 15: Gạch chân dưới những từ láy:
Ngay ngắn Ngay thẳng Ngay đơ
Thẳng thắn Thẳng tuột Thẳng tắp
Hiển thị đáp ánĐáp án: ngay ngắn, thẳng thắn
Câu 16: Gạch chân dưới những từ không phải từ ghép?
Chân thành Chân thật Chân tình
Thật thà Thật sự Thật tình
Hiển thị đáp ánĐáp án: thật thà
Câu 17: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:
A. da người
C. lá cây đã già
B. lá cây còn non
D. trời.
Hiển thị đáp ánA. da người
Câu 18: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép tổng hợp?
A. bánh kẹo, đường sữa, ăn ở, xe đạp, dòng sông;
B. xe máy, đường bộ, tàu hoả, dưa lê, bát con;
C. tươi xinh, xinh đẹp, bàn ghế, làng xóm, hình dạng.
Hiển thị đáp ánC. tươi xinh, xinh đẹp, bàn ghế, làng xóm, hình dạng.
Câu 19: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép phân loại?
A. bánh trái, bánh rán, bánh mì, bánh gạo;
B. bánh mứt, bánh trái, bánh kẹo, bánh quy;
C. bánh bao, bánh mì, bánh gạo, bánh rán.
Hiển thị đáp ánC. bánh bao, bánh mì, bánh gạo, bánh rán.
Câu 20: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy âm đầu?
A. vui vẻ, xanh xao, rào rào, róc rách;
B. râm ran, rộn rã, nhấp nhổm, thì thào;
C. phảng phất, phấp phới, vòng vo, lành lạnh.
Hiển thị đáp ánB. râm ran, rộn rã, nhấp nhổm, thì thào.
Câu 21: Xếp các từ sau vào 2 nhóm từ ghép và từ láy:
châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn
Hiển thị đáp án- Từ ghép: châm chọc, chậm chạp, mong ngóng, nhỏ nhẹ, phương hướng
- Từ láy: mê mẩn, mong mỏi, vương vấn, tươi tắn
Câu 22: Gạch chân dưới các từ láy trong đoạn văn sau:
Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.
Hiển thị đáp ánĐáp án: bập bùng, rì rầm, í ới, mênh mông.
Câu 23: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại từ ghép và từ láy:
sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí
Hiển thị đáp án- Từ ghép: chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
- Từ láy: sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai.
Câu 24: Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 9 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu, thương, mến.
Hiển thị đáp ánĐáp án: yêu thích, yêu quý, yêu mến, yêu thương, mến thương, quý mến, thương mến, thương yêu.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:
- Bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
- Bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Danh từ
- Bài tập trắc nghiệm Kể chuyện: Một nhà thơ chân chính
- Bài tập trắc nghiệm Kể chuyện: Đã nghe, đã đọc về lòng trung thực và tự trọng
- Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Cốt truyện
Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
- Văn mẫu lớp 4
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Bài Tập Về Từ Ghép Và Từ Láy Lớp 6
-
Bài Tập Về Từ Ghép Và Từ Láy (Có đáp án)
-
Bài Tập Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt - Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6
-
40 Bài Tập Về Từ Ghép Và Từ Láy Lớp 4 (Có đáp án)
-
Bài Tập Về Từ Ghép, Từ Láy Lớp 6 - Thả Rông
-
TỪ GHÉP, TỪ LÁY VÀ CÁC BÀI TẬP CÓ CHỌN LỌC - Hocmai
-
Sách Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6 - Chân Trời Sáng Tạo
-
Xác định Từ đơn, Từ Ghép, Từ Láy Trong Các đoạn Văn Sau - Haylamdo
-
Trong Thực Tế Giao Tiếp, Việc Sử Dụng Từ đơn Và Từ Phức, Từ Ghép Và ...
-
Tìm Từ Ghép Và Từ Láy - Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6 |
-
Chỉ Ra Từ Ghép Và Từ Láy Trong Câu Sau
-
Bài Tập Về Từ Ghép Và Từ Láy Lớp 4 - Tài Liệu ôn Tập Lớp 4 Môn Tiếng Việt
-
Lấy Ví Dụ Về Một Từ Ghép Và Một Từ Láy - Ngữ Văn Lớp 6
-
Bài Tập Từ Ghép Và Từ Láy Lớp 4 Có đáp án