Bài Tập Trắc Nghiệm Từ Ghép Và Từ Láy Lớp 4 Có đáp án

20 Bài tập trắc nghiệm Từ ghép và từ láy lớp 4 (có đáp án)
  • Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 29-11 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau  

Với 24 Bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy lớp 4 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.

20 Bài tập trắc nghiệm Từ ghép và từ láy lớp 4 (có đáp án)

Câu 1: Trong những từ sau đây, từ nào là từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần:

A. Lao xao

B. Xanh xao

C. Lung linh

D. Linh tinh

E. Lan man

F. Cồn cào

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Những từ láy có hai tiếng giống nhau ở phần vần là:

- Lao xao

- Linh tinh

- Lan man

Câu 2: Trong số những từ dưới đây từ nào là từ ghép phân loại

1. Hình tròn

2. Hình dạng

3. Hình vuông

4. Đường bộ

5. Đường sắt

6. Cây cối

7. Cây quýt

8. Cây táo

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Các từ ghép phân loại tìm được là:

- Hình tròn

- Hình vuông

- Đường bộ

-Đường sắt

- Cây quýt

- Cây táo

Đáp án đúng: Đánh dấu x vào ô trống số 1, 3, 4, 5, 7, 8

Câu 3: Có mấy cách để tạo từ phức?

từ láy         từ ghép

Có hai cách chính để tạo từ phức là:

- Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau: Đó là các_______

- Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc các âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các_______

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Có hay cách chính để tạo từ phức là:

- Ghép những tiếng có nghĩa với nhau: Đó là từ ghép.

- Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc các âm đầu và vần) giống nhau. Đó là từ láy.

Đáp án đúng:

 Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: từ ghép, từ láy

Câu 4: Con hãy sắp xếp các từ sau vào hai nhóm thích hợp:

20 Bài tập trắc nghiệm Từ ghép và từ láy lớp 4 có đáp án

Ông cha         chầm chậm                cheo leo           suy nghĩ             se sẽ           yêu thương             tức giận           sách vở           quần áo             săn sóc        lo lắng

Từ ghép

Từ láy

Hiển thị đáp án

Đáp án:

- Từ ghép: ông cha, suy nghĩ, yêu thương, tức giận, sách vở, quần áo

- Từ láy: chầm chậm, cheo leo, se sẽ, săn sóc, lo lắng

Từ ghép

Ghép những tiếng có nghĩa với nhau

Từ láy

Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau

ông cha, suy nghĩ, yêu thương, tức giận, sách vở, quần áo

chầm chậm, cheo leo, se sẽ, săn sóc, lo lắng

Câu 5: Sắp xếp các từ có chứa tiếng ngay sau vào từng nhóm thích hợp:

ngay thẳng           ngay thật                ngay ngắn               ngay lưng         ngay đơ

Từ ghép

Từ láy

Hiển thị đáp án

Đáp án:

- Từ ghép: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ

- Từ láy: ngay ngắn

Từ ghép

Từ láy

ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ

ngay ngắn

Câu 6: Sắp xếp những từ có chứa tiếng thẳng sau vào từng nhóm thích hợp:

thẳng băng            thẳng cánh             thẳng thớm          thẳng cẳng        thẳng đứng         thẳng góc             thẳng thắn           thẳng tay            thẳng tuột       thẳng tính

Từ ghép

Từ láy

Hiển thị đáp án

Đáp án:

- Từ ghép: thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tuộc, thẳng tính

- Từ láy: thẳng thắn, thẳng thớm

Từ ghép

Từ láy

thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tuột, thẳng tính

thẳng thắn, thẳng thớm

Câu 7: Con hãy phân loại những từ sau đây vào hai nhóm đã cho ở bên dưới:

bánh trái              bánh rán              cây chanh           cây ổi            bánh nếp              xe cộ        xe đạp           chim chóc          chim sẻ            chim bồ câu           xe máy          máy móc          máy cày          máy in        máy kéo           cây cối            cây cam         bánh gai

Từ ghép tổng hợp

Từ ghép phân loại

Hiển thị đáp án

Đáp án:

- Từ ghép tổng hợp là những từ có nghĩa bao quát chung.

- Từ ghép phân loại là những từ chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất.

Vậy nên ta có thể phân loại được các từ đã cho như sau:

- Từ ghép tổng hợp: bánh trái, xe cọ, chim chóc, máy móc, cây cối

- Từ ghép phân loại: bánh rán, cây chanh, cây ổi, bánh nếp, xe đạp, chim sẻ, chim bồ câu, xe máy, máy cày, máy in, máy kéo, cây cam, bánh gai

Đáp án đúng: 

Từ ghép tổng hợp

Từ ghép phân loại

bánh trái, xe cộ, chim chóc, máy móc, cây cối

bánh rán, cây chanh, cây ổi, bánh nếp, xe đạp, chim sẻ, chim bồ câu, xe máy, máy cày, máy in, máy kéo, cây cam, bánh gai

Câu 8: Viết các từ ghép ( được in đậm) trong những câu dưới đây vào ô thích hợp trong bảng phân loại từ ghép

a. Từ ngoài vọng vào tiếng chuông xe điện lẫn tiếng chuông xe đạp lanh canh không ngớt, tiếng còi tàu hỏa thét lên, tiếng bánh xe đập trên đường rayvà tiếng máy bay gầm rít trên bầu trời

b. Dưới ô cửa máy bay hiện ra ruộng đồng, làng xóm, núi non. Những gò đống, bãi bờvới những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc.

xe điện

xe đạptàu hỏađường raymáy bayruộng đồnglàng xómnúi nongò đốngbãi bờhình dạng         màu sắc

Từ ghép có nghĩa tổng hợp

Từ ghép có nghĩa phân loại

Hiển thị đáp án

Đáp án:

- Từ ghép tổng hợp là những từ có nghĩa bao quát chung

- Từ ghép phân loại là những từ chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất

Vậy nên ta có thể sắp xếp các từ đã cho vào các nhóm sau:

- Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc

- Từ ghép phân loại: xe đạp, xe điện, tàu hỏa, đường ray, máy bay

Từ ghép tổng hợp

Từ ghép phân loại

ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc

xe đạp, xe điện, tàu hỏa, đường ray, máy bay

Câu 9: Con hãy sắp xếp các từ láy sau vào các nhóm tương ứng:

nhút nhát              rào rào              lạt xạt            lao xao           he hé

Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu

Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần

Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu và vần

Hiển thị đáp án

Đáp án:

- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát

- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt, lao xao

- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: rào rào, he hé

Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu

Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần

Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần

nhút nhát

lạt xạt, lao xao

rào rào, he hé

Câu 10: Cho các từ láy sau, con hãy sắp xếp chúng vào các nhóm phù hợp:

khấp khểnh         lập lòe               ngay ngắn             đầy đặn            xám xịt          nặng nề         ầm ầm            sôi nổi          lôi thôi           lanh chanh             lách cách         tí tách           xa xa          ào ào          xanh xanh        tim tím

Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu

Từ lấy có hai tiếng giống nhau ở vần

Từ lấy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu và vần

Hiển thị đáp án

Đáp án:

- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: khấp khểnh, lập lòe, ngay ngắn, đầy dặn, xám xịt, nặng nè, tí tách

- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: sôi nổi, lôi thôi, lanh chanh, lách cách

- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: tim tím, xanh xanh, ào ào, xa xa, ầm ầm

Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu

Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần

Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu và vần

khấp khểnh, lập lòe, ngay ngắn, đầy đặn, xám xịt, nặng nề, tí tách

sôi nổi, lôi thôi, lanh chanh, lách cách

tim tím, xanh xanh, ào ào, xa xa, ầm ầm

Câu 11: Tìm các từ ghép trong đoạn thơ sau:

Buồn trông cửa bểchiều hôm

Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa

Buồn trông ngọn nước mới sa

Hoa trôi man mác biết là về đâu.

Buồn trông nội cỏ rầu rầu

Chân mâymặt đất một màu xanh xanh

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Từ ghép là những tiếng phức có hai tiếng đều có nghĩa.

Vậy nên trong đoạn thơ trên có những từ ghép: cửa bể, chiều hôm, cánh buồm, ngọn nước, nội cỏ, chân mây, mặt đất

Đáp án đúng

Buồn trông cửa bể chiều hôm

Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa

Buồn trông ngọn nước mới sa

Hoa trôi man mác biết là về đâu

Buồn trông nội cỏ rầu rầu

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh

Câu 12: Tìm các từ láy trong đoạn thơ sau:

Buồn trông cửa bể chiều hôm

Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa

Buồn trông ngọn nước mới sa

Hoa trôi man mác biết là về đâu

Buồn trông nội cỏ rầu rầu

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh

Hiển thị đáp án

Đáp án:

 Từ láy là những từ có quan hệ về vần hoặc về âm 

Từ láy trong câu đó là: xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh.

Đáp án đúng:

Buồn trông cửa bể chiều hôm

Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa

Buồn trông ngọn nước mới sa

Hoa trôi man mác biết là về đâu

Buồn trông nội cỏ rầu rầu

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh

Câu 13: Tìm các từ ghép trong các từ dưới đây:

 Nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ thó, nhỏ nhắn, nhỏ nhẹn, nhỏ nhoi, nho nhỏ, lạnh nhạt, lạnh tanh lạnh toát, lạnh lẽo, lạnh lùng

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Từ ghép là những từ phức có hai tiếng đều có nghĩa.

Những từ ghép tìm được là: nhỏ nhẹ, nhỏ nhé, nhỏ thó, lạnh nhạt, lạnh tanh, lạnh toát

Đáp án đúng:

Nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ thó, nhỏ nhắn, nhỏ nhẹn, nhỏ nhoi, nho nhỏ, lạnh nhạt, lạnh tanh, lạnh toát, lạnh lẽo, lạnh lùng.

Câu 14: Gạch chân dưới những từ láy trong đoạn văn sau:

20 Bài tập trắc nghiệm Từ ghép và từ láy lớp 4 có đáp án

Cây nhút nhát

Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật. 

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Từ láy là những từ có những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau.

Vậy nên các từ láy tìm được trong đoạn văn trên đó là: nhút nhát, rào rào, lạt xạt, lao xao, he hé.

Đáp án đúng

Cây nhút nhát

Gió rào rào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật.

Câu 15: Gạch chân dưới những từ láy:

Ngay ngắn            Ngay thẳng            Ngay đơ

Thẳng thắn            Thẳng tuột             Thẳng tắp

Hiển thị đáp án

Đáp án: ngay ngắn, thẳng thắn

Câu 16: Gạch chân dưới những từ không phải từ ghép?

Chân thành               Chân thật               Chân tình

Thật thà               Thật sự               Thật tình

Hiển thị đáp án

Đáp án: thật thà

Câu 17: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:

A. da người

C. lá cây đã già

B. lá cây còn non

D. trời.

Hiển thị đáp án

A. da người

Câu 18: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép tổng hợp?

A. bánh kẹo, đường sữa, ăn ở, xe đạp, dòng sông;

B. xe máy, đường bộ, tàu hoả, dưa lê, bát con;

C. tươi xinh, xinh đẹp, bàn ghế, làng xóm, hình dạng.

Hiển thị đáp án

C. tươi xinh, xinh đẹp, bàn ghế, làng xóm, hình dạng.

Câu 19: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép phân loại?

A. bánh trái, bánh rán, bánh mì, bánh gạo;

B. bánh mứt, bánh trái, bánh kẹo, bánh quy;

C. bánh bao, bánh mì, bánh gạo, bánh rán.

Hiển thị đáp án

C. bánh bao, bánh mì, bánh gạo, bánh rán.

Câu 20: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy âm đầu?

A. vui vẻ, xanh xao, rào rào, róc rách;

B. râm ran, rộn rã, nhấp nhổm, thì thào;

C. phảng phất, phấp phới, vòng vo, lành lạnh.

Hiển thị đáp án

B. râm ran, rộn rã, nhấp nhổm, thì thào.

Câu 21: Xếp các từ sau vào 2 nhóm từ ghép và từ láy:

 châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn

Hiển thị đáp án

- Từ ghép: châm chọc, chậm chạp, mong ngóng, nhỏ nhẹ, phương hướng

- Từ láy: mê mẩn, mong mỏi, vương vấn, tươi tắn

Câu 22: Gạch chân dưới các từ láy trong đoạn văn sau:

Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.

Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.

Hiển thị đáp án

Đáp án: bập bùng, rì rầm, í ới, mênh mông.

Câu 23: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại từ ghép và từ láy:

sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí

Hiển thị đáp án

- Từ ghép: chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.

- Từ láy: sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai.

Câu 24: Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 9 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu, thương, mến.

Hiển thị đáp án

Đáp án: yêu thích, yêu quý, yêu mến, yêu thương, mến thương, quý mến, thương mến, thương yêu.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:

  • Bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
  • Bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Danh từ
  • Bài tập trắc nghiệm Kể chuyện: Một nhà thơ chân chính
  • Bài tập trắc nghiệm Kể chuyện: Đã nghe, đã đọc về lòng trung thực và tự trọng
  • Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Cốt truyện

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

  • Văn mẫu lớp 4
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
  • Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

Đề thi, chuyên đề,bài tập cuối tuần Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...

4.5 (243)

799,000đ

99,000 VNĐ

Sách bài tập cuối tuần 1-2-3-4-5

4.5 (243)

149,000đ

49.000 - 99.000 VNĐ

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4 và Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau   Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
  • Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
  • Lớp 4 - Kết nối tri thức
  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
  • Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
  • Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
  • Lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
  • Giáo án lớp 4 (các môn học)
  • Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
  • Đề thi lớp 4 (các môn học)

Từ khóa » đáp án Từ Ghép