Bài Tập Trắc Nghiệm Về Lực Hấp Dẫn Lớp 6

Haylamdo biên soạn bộ 10 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sgk Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 6.

Câu 1. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

…. là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

A. Trọng lượng

B. Số đo lực

C. Khối lượng

D. Độ nặng

Lời giải

Khối lượng là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

Chọn đáp án C

Câu 2. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

Mọi vật có khối lượng đều … nhau một lực.

A. đẩy

B. hút

C. kéo

D. nén

Lời giải

Mọi vật có khối lượng đều hút nhau một lực. Lực hút này được gọi là lực hấp dẫn.

Chọn đáp án B

Câu 3. 1N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam?

A. 100g

B. 1000g

C. 0,1g

D. 10g

Lời giải

1N là trọng lượng của quả cân 100g.

Chọn đáp án A

Câu 4. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là:

A. trọng lượng

B. trọng lực

C. lực đẩy

D. lực nén

Lời giải

Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là trọng lực. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là lực hút.

Chọn đáp án B

Câu 5. Trọng lượng của một thùng hàng có khối lượng 50 kg là:

A. 50 N

B. 0,5 N

C. 500 N

D. 5 N

Lời giải

Vì Trọng lượng của một vật 1 kg là 10 N.

=> Trọng lượng của một thùng hàng có khối lượng 50 kg là  .

Chọn đáp án C

Câu 6. Một xe máy có trọng lượng là 350N thì khối lượng là bao nhiêu?

A. 35kg

B. 35g

C. 350g

D. 3500g

Lời giải

Vật có trọng lượng 10N thì có khối lượng 1 kg

=> vật có trọng lượng 350 N thì có khối lượng là  

Chọn đáp án

Câu 7. Một cốc nước tinh khiết và một cốc trà sữa có cùng thể tích 150ml để gần nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Hai vật có cùng trọng lượng

B. Hai vật có cùng khối lượng

C. Có lực hấp dẫn giữa hai vật

D. Cả A và B đúng

Lời giải

- Hai cốc nước khác loại nên sẽ có khối lượng khác nhau => trọng lượng cũng sẽ khác nhau.

- Mọi vật có khối lượng đều hút nhau một lực => có lực hấp dẫn giữa hai vật.

Chọn đáp án C

Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trọng lực chính là trọng lượng của vật

B. Trọng lượng của vật 100g là 1N

C. Kí hiệu trọng lượng là p

D. Đơn vị của khối lượng là N

Lời giải

A – sai, trọng lượng là độ lớn của trọng lực

B – đúng

C – sai, kí hiệu trọng lượng là P

D – sai, đơn vị của lực là N

Chọn đáp án B

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trọng lượng của một vật 1kg là 10 N

B. Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng

C. Khi tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

D. Khối lượng là số đo lượng chất của một vật.

Lời giải

A – đúng

B – đúng

C – sai, Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

D - đúng

Chọn đáp án C

Câu 10. Trên bao bì của gói mì tôm có ghi khối lượng tịnh: 75g. Số ghi đó có ý nghĩa gì?

A. chỉ khối lượng của mì và túi đựng mì

B. chỉ trọng lượng của mì và túi đựng mì

C. chỉ lượng mì có trong túi

D. cả A và B đúng

Lời giải

Trên bao bì của gói mì tôm có ghi khối lượng tịnh: 75g. Số ghi đó chỉ lượng mì có trong túi.

Chọn đáp án C

Bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm KHTN lớp 6 Bài 29: Lực hấp dẫn có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6 Bài 29.

Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 29: Lực hấp dẫn – Cánh diều

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

B. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

C. Có thời điểm độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng, có thời điểm độ dãn của lò xo giảm tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo là phát biểu đúng.

Câu 2: Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng:

A. P = 2N

B. P = 20N

C. P = 200N

D. P = 2000N

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có trọng lượng gần bằng 10 lần khối lượng:

P = 10 . m = 10 . 2 = 20N

Câu 3: Chọn câu không đúng

A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi.

B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó.

C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.

D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

A – đúng

B – đúng

C – đúng

D – sai, vì khối lượng của vật không thay đổi, trọng lượng phụ thuộc vào khối lượng và vị trí của vật trên Trái Đất.

Câu 4: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Kết luận sai khi nói về trọng lượng của vật là trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật. Điều này chỉ đúng khi ta so sánh các vật làm cùng một chất.

Câu 5: Khi treo một vật thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 150N. Khối lượng của vật đó là:

A. 15 kg

B. 150 g

C. 150 kg

D. 1,5 kg

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Số chỉ của lực kế khi treo vật là trọng lượng của vật ⇒ P = 150N

Ta có: P = 10.m = 150 ⇒ m = 15 kg

Câu 6: Treo một vật vào lực kế, nhận xét nào sau đây là đúng 

A. Lực mà lò xo lực kế tác dụng vào vật là lực đàn hồi

B. Lực mà vật tác dụng vào lò xo là trọng lượng vật 

C. Lực mà vật tác dụng vào lò xo và lực mà lò xo tác dụng vào vật là hai lực cân bằng.

D. A, B, C đều đúng 

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

A – đúng

B – đúng

C – đúng

Câu 7: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Một hòn gạch có khối lượng 1600g. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng…………… niu-tơn.

A. 80000

B. 1600000

C. 16000

D. 160000

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Đổi m = 1600 g = 1,6 kg

Trọng lượng của 1 viên gạch là P = 10 . m = 10 . 1,6 = 16 N

Trọng lượng của 10000 viên gạch là 10000P = 160000 N

Câu 8: Lực đàn hồi của lò xo có tác dụng làm cho lò xo

A. chuyển động.                                                          

B. thu gia tốc

C. có xu hướng lấy lại hình dạng ban đầu.       

D. biến dạng.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Lực đàn hồi của lò xo có tác dụng làm cho lò xo có xu hướng lấy lại hình dạng ban đầu.        

Câu 9: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11cm; nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 11,5cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài bao nhiêu?

A. 12cm

B. 12,5cm

C. 13cm

D. 13,5cm

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Cứ treo thêm 100g thì độ dài thêm của lò xo là: 11,5 - 11 = 0,5cm.

Suy ra: Chiều dài ban đầu của lò xo là: 11 – 0,5 = 10,5cm.

Cứ treo 500g  = 5. 100 g thì độ dài thêm của lò xo là: 5 . 0,5 = 2,5cm.

Vậy nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài là: 10,5 + 2,5 = 13cm.

Câu 10: Nếu treo quả cân 1kg vào một cái “cân lò xo” của cân có độ dài 10cm. Nếu treo quả cân 0,5kg thì lò xo có độ dài 6cm. Hỏi nếu treo quả cân 200g thì lò xo sẽ có độ dài bao nhiêu?

A. 7,6 cm

B. 5 cm

C. 3,6 cm

D. 2,5 cm

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Theo đầu bài ta có, cứ treo thêm 0,5 kg thì lò xo dãn một đoạn

10 – 6 = 4 cm

=> Khi chưa treo vật, lò xo có chiều dài là

6 – 4 = 2 cm

Khi treo quả cân 200 g = 0,2 kg thì lò xo bị dãn 0,2 . 40,5=1,6cm

Chiều dài của lò xo khi treo quả cân 200g là 2 + 1,6 = 3,6 cm

Các câu hỏi trắc nghiệm KHTN lớp 6 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 30: Các dạng năng lượng

Trắc nghiệm Bài 31: Sự chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Bài 32: Nhiên liệu và năng lượng tái tạo

Trắc nghiệm Bài 33: Hiện tượng lặn và mọc của Mặt Trời

Trắc nghiệm Bài 34: Các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng

Từ khóa » Bài Tập Về Lực Hấp Dẫn Lớp 6