Bài Tập Và đồ án Môn Học Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép | Xemtailieu

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Bài tập và đồ án môn học kết cấu bê tông cốt thép
  • pdf
  • 86 trang
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI PGS.TS. TRẦN MẠNH TUÂN (Chủ biên) ThS. VŨ THỊ THU THỦY Ks. NGUYỄN THỊ THÚY ĐIỂM, Ks MAI VĂN CÔNG Bài tập và đồ án môn học KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP NHÀ XUẤT BẢN XÂY DỰNG HÀ NỘI - 2003 1 MỤC LỤC PHẦN 1: TÓM TẮT LÝ THUYẾT ......................................................................4 Chương 3. CẤU KIỆN CHỊU UỐN...................................................................4 A. TÍNH CƯỜNG ĐỘ TRÊN MẶT CẮT VUÔN GÓC VỚI TRỤC CẤU KIỆN4 B. TÍNH CƯỜNG ĐỘ TRÊN MẶT CẮT NGHIÊNG GÓC TRỤC CẤU KIỆN11 Chương 4. CẤU KIỆN CHỊU NÉN, CẤU KIỆN CHỊU KÉO ...................18 A. CẤU KIỆN CHỊU NÉN ..............................................................................18 Chương 5. TÍNH TOÁN CẤU KIỆN BÊ TÔNG CỐT THÉP THEO TRẠNG THÁI THỨ HAI .................................................................................................25 A. TÍNH ĐỘ VÕNG CỦA CẤU KIỆN CHỊU UỐN........................................25 B. TÍNH TOÁN SỰ HÌNH THÀNH VÀ MỞ RỘNG KHE NỨT .....................27 PHẦN 2: CÁC VÍ DỤ TÍNH TOÁN BẰNG SỐ ................................................31 Chương 3: CẤU KIỆN CHỊU UỐN...................................................................31 A. TÍNH TOÁN CƯỜNG ĐỘ TRÊN TIẾT DIỆN VUÔNG GÓC VỚI TRỤC CẤU KIỆN ...............................................................................................................31 B. TÍNH TOÁN CƯỜNG ĐỘ TRÊN TIẾT DIỆN NGHIÊNG GÓC VỚI TRỤC CẤU KIỆN ......................................................................................................39 Chương 4: CẤU KIỆN CHỊU NÉN, CHỊU KÉO ..............................................41 A. CẤU KIỆN CHỊU NÉN. .............................................................................41 B. CẤU KIỆN CHỊU KÉO ..............................................................................48 Chương 5: TÍNH TOÁN CẤU KIỆN BÊ TÔNG CỐT THÉP THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN THỨ HAI ..............................................................................52 PHẦN 3. BÀI TẬP ÁP DỤNG............................................................................62 Chương 3. CẤU KIỆN CHỊU UỐN...................................................................62 Chương 4: CẤU KIỆN CHỊU NÉN, CHỊU KÉO ..............................................63 4-1. Cấu kiện chịu nén đúng tâm..................................................................63 4-2. Cấu kiện chịu nén lệch tâm ...................................................................64 4-3. Cấu kiện chịu kéo đúng tâm ..................................................................64 4-4. Cấu kiện chịu kéo lệch tâm....................................................................64 Chương 5: TÍNH TOÁN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN THỨ HAI ..........65 PHẦN 4: ĐỒ ÁN MÔN HỌC ..............................................................................67 A. TÀI LIỆU THIẾT KẾ................................................................................67 B. TÍNH TOÁN KẾT CẤU CÁC BỘ PHẬN CẦU MÁNG ..............................68 2 LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình Kết cấu bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 4116-85 đã được tái bản và bổ sung, phục vụ kịp thời nhu cầu học tập của sinh viên các ngành của trường Đại học Thuỷ lợi. Để có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập và làm Đồ án môn học kết cấu bê tông cốt thép, giáo trình Bài tập và Đồ án môn học Kết cấu Bê tông cốt thép được bộ môn Kết cấu Công trình biên soạn đi kèm với giáo trình Kết cấu bê tông cốt thép. Giáo trình này bao gồm các nội dung sau đây: Phần 1: Tóm tắt lý thuyết tính toán; Phần 2: Các ví dụ bằng số; Phần 3: Bài tập áp dụng; Phần 4: Hướng dẫn Đồ án môn học Kết cấu bê tông cốt thép. Giáo trình Bài tập và Đồ án môn học Kết cấu bê tông cốt thép dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên các ngành của Trường Đại học Thuỷ lợi và có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các kỹ sư thiết kế, thi công các kết cấu bê tông cốt thép công trình thuỷ lợi. Phân công biên soạn như sau: PGS. TS. Trần Mạnh Tuân chủ biên và soạn phần 1:Tóm tắt lý thuyết; ThS. Vũ Thị Thu Thuỷ soạn phần 2: Các ví dụ bằng số; Ks. Mai Văn Công soạn phần 3: Các bài tập áp dụng;Ks. Nguyễn Thị Thuý Điểm soạn phần 4: Đồ án môn học. Tài liệu được biên soạn trên cơ sở các tài liệu đã dùng trong quá trình giảng dạy cho các lớp dài hạn và tại chức của Trường Đại học Thuỷ lợi. Măc dù đã cố gắng trong quá trình chuẩn bị nhưng không thể tránh được những thiếu sót, chúng tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp, sinh viên và bạn đọc để lần tái bản được hoàn thiện hơn. Bộ môn Kết cấu Công trình chân thành cám ơn các bộ phận chức năng của Trường Đại học Thuỷ lợi và Nhà xuất bản Xây dựng đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để tập tài liệu có thể được xuất bản, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập của sinh viên. Các tác giả 3 PHẦN 1: TÓM TẮT LÝ THUYẾT Chương 3. CẤU KIỆN CHỊU UỐN A. TÍNH CƯỜNG ĐỘ TRÊN MẶT CẮT VUÔN GÓC VỚI TRỤC CẤU KIỆN 1. Tiết diện chữ nhật cốt đơn 1.1. Các công thức cơ bản: - Phương trình hình chiếu các lực lên phương trục dầm: (3-1) maRaFa = mbRbbx - Phương trình mô men các lực với trục qua điểm đặt hợp lực của Fa: (3-2) knncM ≤ Mgh = mbRnbx(h0 - x/2) - Phương trình mô men các lực với trục qua điểm đặt hợp bê tông miền nén: knncM ≤ Mgh = maRaFa(h0 - x/2) (3-3) Trong đó: M - mômen uốn do tải trọng tính toán gây ra tại tiết diện đang xét. kn - hệ số tin cậy, phụ thuộc cấp của công trình. nc - hệ số tổ hợp tải trọng, phụ thuộc vào tổ hợp tải trọng. ma, mb - hệ số điều kiện làm việc của cốt thép, bê tông. Ra, Rn - cường độ tính toán chịu kéo của cốt thép, chịu nén của bê tông. x - chiều cao miền nén của bê tông. b,h - chiều rộng, cao của tiết diện. Fa - diện tích cốt thép chịu kéo. a - khoảng cách từ mép biên miền kéo đến trọng tâm cốt thép Fa. h0 = h - a − chiều cao hữu ích của tiết diện. 1.2. Điều kiện hạn chế: x ≤ α0h0 (3-4) α0= (0,5 ÷ 0,7), phụ thuộc mác bê tông và nhóm cốt thép (phụ lục 11). μ= m R Fa ≤ α0 b n = μmax maRa bho Hàm lượng cốt thép phải bảo đảm: μmin ≤ μ ≤ μmax Bảng 3-1. Mác bê tông μmin % 4 (3-5) (3-6) Hàm lượng cốt thép tối thiểu μmin 150 - 200 0,1 250 - 400 0,15 500 - 600 0,2 Chú ý: Để thuận tiện trong việc tham khảo Giáo trình Kết cấu Bê tông cốt thép, trong tài liệu này chúng tôi giữ nguyên số hiệu các công thức tương ứng trong giáo trình. 1.3. Các bài toán: Các công thức (3-1), (3-2), (3-3) được biến đổi như sau: Công thức (3-1) có dạng: ma Ra Fa = mb Rn bh0 α (3-7) Công thức (3-2) có dạng: 2 knncM ≤ Mgh = mbRnbh0 A (3-8) Đặt γ = (1 - 0,5α), công thức (3-3) có dạng: (3-9) knncM ≤ Mgh = maRaFah0γ Các hệ số α, A, γ có quan hệ với nhau (phụ lục 10). Hệ số A lớn nhất A0 = α0 (1 - 0,5 α0) Điều kiện hạn chế (3-4) có thể viết thành: A ≤ A0 hoặc α ≤ α0 (3-10) a. Bài toán 1: Tính cốt thép Fa khi biết mômen M; kích thước tiết diện b.h; số hiệu bê tông, cốt thép; các hệ số tính toán. Từ công thức (3-8) ta có: A = k n nc M m b R n bh20 (3-11) Nếu A ≤ A0 (có nghĩa α ≤ α0 , x ≤ α0h0 ) suy ra α, thay α vào (3-7) ta có: Fa = m b R n bh0α m a Ra (3-12) hoặc suy ra γ thay vào (3-9) ta có: Fa = k n nc M maRah0 γ Cần bảo đảm: μ= (3-13) Fa ≥ μmin bh0 Thông thường μ = (0,3 ÷ 0,6)% với bản, μ = (0,6 ÷ 1,2)% với dầm thì kích thước tiết diện là hợp lý. Nếu A > A0, không đảm bảo điều kiện hạn chế, phải tăng kích thước tiết diện, mác bê tông để A ≤ A0 rồi tính theo cốt đơn hoặc cũng có thể tính theo cốt kép. b. Bài toán 2: Chọn kích thước tiết diện b.h, tính Fa khi biết M; số hiệu bê tông, cốt thép, các hệ số tính toán. Với hai công thức (3-7), (3-8) nhưng có 4 ẩn số b, h, Fa, α vì vậy phải giả thiết 2 ẩn số và tính 2 ẩn còn lại. 5 + Giả thiết kích thước tiết diện b.h theo kinh nghiệm và điều kiện cấu tạo rồi tính Fa theo bài toán 1. + Giả thiết b và α sau đó tính h0 và Fa: Chọn b theo kinh nghiệm, theo yêu cầu cấu tạo và yêu cầu kiến trúc. Lấy α = 0,1 ÷ 0,25 với bản và α = 0,3 ÷ 0,4 với dầm, từ đó suy ra A. Từ (3-8) ta có: h0 = 1 k n nc M m b Rnb A (3-14) Chiều cao tiết diện h = h0 + a phải chọn phù hợp theo yêu cầu cấu tạo. Sau khi kích thước tiết diện b.h đã biết, việc tính Fa như bài toán 1. c. Bài toán 3: Kiểm tra cường độ (xác định Mgh) khi biết kích thước tiết diện, diện tích cốt thép Fa, số hiệu bê tông và thép, các hệ số tính toán. Từ (3-7) ta có: α = m a R a Fa m b R n bh0 (3-15) − Nếu α ≤ α0 suy ra A, thay A vào (3-8) ta có: M = m R bh 2A (3-16) gh b n 0 − Nếu α > α0 chứng tỏ cốt thép Fa quá nhiều, lấy A = A0 thay vào (3-8) ta có: M = m R bh 2A (3-17) gh b n 0 0 Điều kiện bảo đảm về cường độ là: (3-18) kn nc M ≤ Mgh 2.Tiết diện chữ nhật cốt kép 2.1. Công thức cơ bản: Phương trình hình chiếu và mômen viết được hai công thức cơ bản sau: maRaFa = mbRnbx + ma Ra' Fa' (3-19) knncM ≤ Mgh = mb Rn b x (h0 - x/2) + ma Fa' Ra' (h0 - a') (3-20) Đặt α = x / h0 , A = α (1 - 0,5α), hai công thức (3-19), (3-20) có dạng sau: (3-21) ma Ra Fa = mb Rn b h0 α + ma Ra' Fa' kn nc M ≤ Mgh = mb Rn b h02 A + ma Fa' Ra' (h0 - a') (3-22) 2.2. Điều kiện hạn chế: 2a' ≤ x ≤ α0 h0 hoặc 2a'/ h0 ≤ α ≤ α0 (3-23) 2.3. Các bài toán: a. Bài toán 1: Tính Fa và Fa' khi biết M, b, h, số hiệu bê tông, thép, ... Điều kiện tính cốt kép: A0 < A = k n nc M ≤ 0,5 m b R n bh02 Lấy x = α0 h0, thay A = A0 vào (3-22) ta có: 6 (3-24) Fa' = k n nc M − m b R n bh20 A 0 maR′a (h0 − a') (3-25) Thay α = α0 vào (3-21) ta có: Fa = m b R n bh0α 0 m a R' a ' + F maRa a m a Ra (3-26) b. Bài toán 2: Tính Fa khi biết Fa', b, h, số hiệu bê tông, cốt thép, M... Từ công thức (3-22) ta có: A= k n nc M − m aR'a F'a (h0 − a') m b R n bh20 (3-27) Từ A suy ra α. − Nếu α > α0 chứng tỏ Fa' còn ít, chưa đủ đảm bảo cường độ ở vùng nén nên cần tính lại Fa' và Fa theo bài toán 1 hoặc tăng b, h, Rn cho α < α0 rồi mới tính tiếp. − Nếu 2a' / h0 ≤ α ≤ α0 thì thay α vào (3-21) ta có: Fa = m b R n bh0α m aR'a ' + Fa m aRa m a Ra (3-28) − Nếu α < 2a'/ h0 thì ứng suất ở Fa' đạt σa' < Ra', chứng tỏ Fa' quá nhiều cho phép lấy x = 2a', viết phương trình mômen với trục qua trọng tâm Fa′ , ta có: kn nc M ≤ Mgh = ma Ra Fa (h0 -a') Từ (3-29) ta có: Fa = (3-29) k n nc M maRa (h0 − a') (3-30) c. Bài toán 3: Kiểm tra cường độ (tính Mgh) khi biết b, h, Fa, Fa', số hiệu bê tông, cốt thép, ... Từ công thức (3-21) ta có: α = m a R a Fa − m a R' a F' a m b R n bh 0 (3-31) − Nếu α > α0 chứng tỏ Fa quá nhiều, thay A = A0 vào (3-22) ta có: M = m R bh 2 A + m R ' F ' (h - a') (3-32) gh b n 0 0 a a a 0 − Nếu 2a'/ h0 ≤ α ≤ α0 , suy ra A và thay vào (3-22) ta có: M = m R bh 2A + m R ' F ' (h -a') (3-33) gh b n 0 a a a 0 − Nếu α < 2a'/ h0 từ (3-29) ta có: Mgh = ma Ra Fa ( h0 - a') Điều kiện để cấu kiện đảm bảo về mặt cường độ là: kn nc M ≤ Mgh (3-34) (3-35) 3. Tiết diện chữ T cốt đơn, cánh nằm trong miền nén: 3.1. Công thức cơ bản: Phương trình hình chiếu của các lực lên trục dầm: ma Ra Fa = mb Rn b x + mb Rn ( b'c - b) h'c (3-36) 7 Phương trình mômen các lực lấy với trục qua trọng tâm cốt thép Fa: kn nc M ≤ Mgh = mbRn b x ( h0 - x/2) + mbRn ( b'c - b) h'c ( h0 - h'c/2) (3-37) Đặt α = x/ h0 , A = α (1 - 0,5α ), các công thức (3-36), (3-37) có dạng: (3-38) ma Ra Fa = mb Rn b h0 α + mb Rn ( b'c - b). h'c kn nc M ≤ Mgh = mb Rn b h02A + mb Rn( b'c - b) h'c.( h0 - h'c/2) (3-39) 3.2. Điều kiện hạn chế: x ≤ α0 h0 (α ≤ α0 ; A ≤ A0 ) (3-40) 3.3. Các bài toán: Bài toán 1: Tính diện tích cốt thép Fa khi biết kích thước tiết diện, số hiệu bê tông và cốt thép, cấp công trình, tổ hợp tải trọng, mômen M. Giả thiết trục trung hòa qua mép dưới cánh bản x = h'c ta có: Mc = mb Rn b'c h'c ( h0 - h'c /2) (3-41) − Nếu kn nc M ≤ Mc thì trục trung hoà qua cánh (x ≤ h′c ), việc tính Fa tương tự như việc tính Fa của tiết diện chữ nhật b′c .h. − Nếu kn nc M > Mc thì trục trung hoà qua sườn (x > h′c ), việc tính Fa tiến hành như sau: Từ (3-39) ta có: A= k n nc M − m b R n (b'c − b) h'c (h0 − h'c /2) m b R n bh20 (3-42) Khi A > A0 có thể tăng kích thước tiết diện, số hiệu bê tông để A < A0 sau đó tính lại. Hoặc đặt cốt thép Fa' vào vùng nén và tính theo bài toán chữ T cốt kép dưới đây. Khi A ≤ A0 suy ra α , thay α vào (3-38) ta có: Fa = m b R n bh0α m b R n (b'c − b) . h'c + m aRa m aRa (3-43) b. Bài toán 2: Kiểm tra cường độ, tính Mgh biết kích thước tiết diện, Rn, Ra, cấp công trình, tổ hợp tải trọng. Xác định vị trí trục trung hòa: − Nếu maRaFa ≤ mbRn b'c h′c thì x≤ h′c , kiểm tra như tiết diện chữ nhật có kích thước b′c .h − Nếu maRaFa > mbRn b'c h′c thì x> h′c , kiểm tra như sau: Từ (3-38) ta có: α= m a R a Fa − m b R n (b' c − b) h' c (3-44) m b R n bh 0 Khi α ≤ α0 suy ra A, thay A vào (3-39) ta có: Mgh = mbRn b h02 A + mb Rn ( b'c - b) h'c ( h0 - h'c/2) Khi α > α0 thì lấy A = A0 thay vào (3-39) ta có: M = m R b h 2 A + m R ( b' - b) h' ( h - h' /2) gh 8 b n 0 0 b n c c 0 c Điều kiện để đảm bảo an toàn về cường độ: kn nc M ≤ Mgh (3-45) 4. Tiết diện chữ T cốt kép, cánh nằm trong miền nén: 4.1. Công thức cơ bản: Phương trình hình chiếu của các lực lên trục dầm: (3-46) ma Ra Fa = mb Rn b x + mb Rn ( b'c - b) h'c + ma Ra’ Fa’ Phương trình mômen các lực lấy với trục qua trọng tâm cốt thép Fa: knncM ≤ Mgh = mb Rnbx (h0-x/2) + mb Rn (b'c-b) h'c (h0-h'c/2) + maRa’Fa’(h0-a’) (3-47) Đặt α = x/ h0 , A = α (1 - 0,5α ) các công thức (3-36), (3-37) có dạng sau: (3-48) ma Ra Fa = mb Rn b h0 α + mb Rn ( b'c - b). h'c + ma Ra’ Fa’ 2 kn nc M ≤ Mgh = mb Rn b h0 A + mb Rn (b'c-b) h'c(h0-h'c/2) + maRa’Fa’(h0-a’) (3-49) 4.2. Điều kiện hạn chế: 2a’ ≤ x ≤ α0 h0 (3-50) 4.3. Các bài toán: a. Bài toán 1: Tính diện tích cốt thép Fa và Fa’ khi biết kích thước tiết diện, số hiệu bê tông và cốt thép, cấp công trình, tổ hợp tải trọng, mômen M. Trước hết cần xác định vị trí trục tung hòa ( x = h'c và Fa’ = 0), ta có: Mc = mb Rn b'c h'c ( h0 - h'c /2) − Nếu kn nc M ≤ Mc thì trục trung hòa qua cánh (x ≤ h′c ), tính toán tương tự như việc tính toán tiết diện chữ nhật b′c .h. − Nếu kn nc M > Mc thì trục trung hòa qua sườn (x > h′c ). Từ (3-39) với Fa’ = 0, ta có: A= k n nc M − mb Rn (b' c −b) h' c (h0 − h' c / 2) mb Rn bh02 (3-51) Khi A ≤ A0 suy ra α , thay α vĂo (3-38) với Fa’ = 0, ta có: m R bh α m R (b' − b) . h' c Fa = b n 0 + b n c m a Ra m a Ra Khi A > A0 có thể tăng kích thước tiết diện, số hiệu bê tông để A < A0 sau đó tính lại. Hoặc đặt cốt thép Fa' vào vùng nén; thay A = A0 vào (3-39), ta có: Fa' = k n .nc .M − mb Rnbh02 A0 − mb − Rn (bc' − b)hc' (h0 − hc' / 2) ma Ra' (h0 − a' ) Thay α = α0 và Fa’ vào (3-38), ta có: mb Rn bh0α 0 mb Rn (b' c − b) . h' c ma Ra' Fa = m a Ra + m a Ra + m a Ra Fa' b. Bài toán 2: Tính Fa khi biết Fa’, kích thước tiết diện, số hiệu bê tông và cốt thép, cấp công trình, mô men M, ... Xác định vị trí trục trung hoà (x = hc’ và Fa’ ≠ 0), ta có: Mc = mb Rn b'c h'c ( h0 - h'c /2) + ma Ra’ Fa’ (h0 – a’) 9 − Nếu kn nc M ≤ Mc thì trục trung hòa qua cánh (x ≤ h′c ), tính toán tương tự như việc tính toán tiết diện chữ nhật b′c h. − Nếu kn nc M > Mc thì trục trung hòa qua sườn (x > h′c ). Từ (3-49), ta có: A= k n nc M − mb Rn (b'c −b) h'c (h0 − h'c / 2) − ma Ra' Fa' (h0 − a ' ) mb Rnbh02 Khi A ≤ A0 suy ra α , thay α vào (3-48), ta có: mb Rnbh0α mb Rn (b'c − b) . h'c ma Ra' ' Fa = ma Ra + ma Ra + ma Ra Fa Khi A > A0 có thể tăng kích thước tiết dện, số hiệu bê tông hoặc đặt thêm cốt thép Fa’ vào vùng nén để A < A0 sau đó tính lại. c. Bài toán 3: Kiểm tra cường độ, tính Mgh biết kích thước tiết diện, Rn , Ra , cấp công trình, vùng tổ hợp tải trọng. Xác định vị trí trục trung hòa: − Nếu maRaFa ≤ mbRn b'c h′c + ma Ra’ Fa’ thì x≤ h′c , kiểm tra như tiết diện chữ nhật có kích thước b′c .h − Nếu maRaFa > mbRn b'c h′c + ma Ra’ Fa’ thì x> h′c , kiểm tra như sau: Từ (3-48) ta có: ma Ra Fa − mb Rn (b' c −b) h' c − ma Ra' Fa' α= mb Rn bh0 Khi α ≤ α0 suy ra A , thay A vào (3-49) ta có: Mgh = mb Rn b h02 A + mb Rn ( b'c - b) h'c ( h0 - h'c/2) + maRa’Fa’(h0-a’) Khi α > α0 thì lấy A = A0 thay vào (3-49) ta có: Mgh = mb Rn b h02 A0 + mb Rn ( b'c - b) h'c ( h0 - h'c/2) + maRa’Fa’(h0-a’) Điều kiện để đảm bảo an toàn về cường độ: kn nc M ≤ Mgh 5. Một vài loại tiết diện khác thường gặp được tính theo tiết diện chữ T 5.1. Tiết diện chữ T cánh nằm trong miền kéo Do bê tông miền kéo bị nứt nên không làm việc vì vậy với tiết diện chữ T cánh trong miền kéo được tính như tiết diện chữ nhật có kích thước bh. 5.2. Tiết diện chữ I Tiết diện chữ I được tính như tiết diện chữ T có cánh nằm trong miền nén. Còn cánh trong miền kéo coi như không có (hc = 0). 5.3. Tiết diện hình hộp Biến đổi hình hộp thành chữ I tương đương với bề rộng sườn b = Σbi còn các kích thước khác giữ nguyên. 5.4. Tiết diện chữ Π: Tương tự chuyển thành chữ T. 10 B. TÍNH CƯỜNG ĐỘ TRÊN MẶT CẮT NGHIÊNG GÓC TRỤC CẤU KIỆN 6. Tính toán cường độ trên mặt cắt nghiêng theo phương pháp đàn hồi 6.1. Tính ứng suất tiếp τ 0 với dầm có chiều cao không đổi k n nc Q b.z τ0 = Ta có: (3-52) Với tiết diện chữ nhật, chữ T, hình hộp có thể lấy z = 0,9h0, b là bề rộng của sườn. 6.2. Ứng suất chính Ứng suất chính được xác định theo công thức: σ1,2 = σx σ 2x ± + τ 2xy 2 4 Góc ϕ tạo bởi phương ứng suất chính với trục trung hoà: tg2ϕ = − 2τ xy σx Ở miền kéo do σx = 0, τxy = τ0 = hằng số, vậy σ1,2 = ± τ0; ϕ = 45° hoặc 135°, qũy đạo ứng suất chính là hai họ đường thẳng vuông góc với nhau. 6.3. Biểu đồ ứng suất chính kéo và ứng suất tiếp Xét một dầm đơn như hình 3-14. T = Ωb (3-53) Tổng ứng suất tiếp: Trong đó: Ω - diện tích biểu đồ ứng suất tiếp b - bề rộng của dầm Tổng ứng suất chính C do mặt phân bố ứng suất tiếp theo phương trục dầm, còn mặt phân bố ứng suất chính phân bố theo phương nghiêng 45° so với trục dầm nên: C= T 2 = Ω. b (3-54) 2 6.4. Tính cốt thép ngang (cốt xiên và cốt đai) a. Điều kiện tính toán Điều kiện tính cốt xiên, đai: 0,6 mb4 Rk < σ1 = τ0 = k n ncQ ≤ mb3 Rck 0,9bh0 (3-55) Trong đó: Q - lực cắt lớn nhất do tải trọng tính toán gây ra, Rck - cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của bê tông, Rk - cường độ chịu kéo tính toán của bê tông, mb3 - hệ số điều kiện làm việc của bê tông trong kết cấu bê tông cốt thép, mb4 - hệ số điều kiện làm việc của kết cấu bê tông không cốt thép. b. ứng suất chính kéo do cốt dọc chịu σ1a : Trị số σ1a phụ thuộc dạng biểu đồ ứng suất chính kéo: σ1a = 0,225σ1 khi biểu đồ dạng tam giác; σ1a = 0,2 σ1 khi biểu đồ dạng chữ nhật; 11 σ1a = 0,1 (σ1 + σ2) khi biểu đồ dạng hình thang. c. Tính cốt đai: * Công thức cơ bản: maRadnd fd cos45° = σ1dbadcos45° Trong đó: nd - là số nhánh của cốt đai; fd - diện tích một nhánh cốt đai; Rad - cường độ chịu kéo tính toán của cốt đai; σ1d - phần ứng suất chính kéo do cốt đai chịu; ađ - khoảng cách giữa các cốt đai; b - bề rộng của dầm. suy ra: maRadndfd = σ1d bad (3-56) * Tính cốt đai khi không có cốt xiên : Nếu thoả mãn điều kiện (3-55) cần tính cốt đai. - Ứng suất chính kéo do cốt đai chịu là: σ1d = σ1 -σ1a Giả thiết nd , fd theo điều kiện cấu tạo sau đó tính ad: Từ (3-56) ta có: ad = m a R ad nd f d σ 1d b (3-57) d. Tính cốt xiên: * Công thức cơ bản: Gọi Cx = Ωxb 2 bằng ta có: là tổng ứng suất chính kéo do cốt xiên phải chịu, theo điều kiện cân ma Rax Fx = Ωxb 2 (3-58) Trong đó: Fx − tổng diện tích cốt xiên đặt nghiêng góc 45° so với trục dầm; Rax - cường độ cốt xiên; ma − hệ số điều kiện làm việc của cốt thép xiên; maRaxFx là khả năng chịu lực của cốt xiên theo phương 45°. * Tính cốt xiên khi không có cốt đai: σ1x = σ1 - σ1a là ứng suất chính kéo do cốt xiên phải chịu. Từ biểu đồ ứng suất tiếp tính được diện tích Ω. Từ (3-58) ta có: Fx = Ωxb m a R ax 2 (3-59) Khi cốt xiên đặt nghiêng góc với trục dầm một góc α ≠ 45° ta có: 12 Fx = Ωxb m a R ax 2 cos(α − 45o ) (3-60) Khi chiều cao tiết diện lớn thì α = 60°, khi chiều cao nhỏ thì α = 30°. e. Tính cốt đai và cốt xiên: - Tính σ1a − ứng suất chính kéo do cốt dọc chịu. - Tính σ1d − ứng suất chính kéo do cốt đai chịu, giả thiết nd, fd, ad theo điều kiện cấu tạo, thay vào (3-56) tính được σ1d : σ1d = m aRad nd f d b.ad (3-61) - Tính σ1x = σ1 - (σ1a + σ1d) là ứng suất chính kéo do cốt xiên chịu. - Từ σ1x, ta tính được diện tích Ωx. - Thay Ωx vào (3-59), hoặc (3-60) tùy theo góc nghiêng α ta xác định được Fx . f. Xác định vị trí thép xiên: Sau khi tính được tổng diện tích cốt xiên Fx ta có thể đặt chúng thành một lớp hoặc nhiều lớp. Vị trí của mỗi lớp thép xiên được xác định theo nguyên tắc ứng suất chính kéo do mỗi lớp cốt xiên chịu phải bằng nhau. 7. Tính toán cường độ trên mặt cắt nghiêng theo trạng thái giới hạn: 7.1. Điều kiện tính toán k1mb4 Rkbh0 < knncQ ≤ 0,25 mb3 Rnbh0 (3-62) trong đó: k1 = 0,6 đối với dầm, k1 = 0,8 đối với bản. - Nếu: knncQ > 0,25mb3Rnbh0 (3-63) thì bê tông bị ép vỡ bởi ứng suất nén chính ở mặt cắt nghiêng. - Nếu knncQ < k1mb4 Rkbh0 (3-64) thì bê tông đảm bảo được lực cắt nên không cần tính cốt thép ngang. 7.2. Ký hiệu dùng trong tính toán Rax, Rad - cường độ của thép xiên, đai; Fx - diện tích lớp thép xiên; Fd - diện tích 1 vòng cốt đai; Fd = nfd (với n-số nhánh; fd -diện tích 1 nhánh); u - khoảng cách giữa các vòng cốt đai; Zx, Zd - khoảng cách của từng lớp cốt xiên, vòng cốt đai đến hợp lực miền nén Db; Ra , Fa - cường độ, diện tích cốt dọc; Za - khoảng cách từ trọng tâm cốt dọc đến Db C - hình chiếu của tiết diện nghiêng lên phương trục dầm; α - góc nghiêng của cốt xiên với phương trục dầm. 7.3. Công thức tính toán knncQ ≤ Qb + Σ ma Rad Fd + Σ ma Rax Fx sinα (3-65) 13 Trong đó: Qb - khả năng chịu cắt của bê tông vùng nén, được xác định theo công thức thực nghiệm: Qb = 2m b4 R k bh20 C (3-66) 7.4. Tính toán cốt đai khi không đặt cốt xiên a. Khả năng chịu lực cắt của cốt đai và bê tông Qdb Khi không có cốt xiên thìΣ Rax Fx sinα = 0 Với khoảng cách giữa các cốt đai u đều nhau ta có: C C = ma Rad n fd = qd C u u m aRad Fd m aRad nf d qd = = u u Σ ma Rad Fd = ma Rad Fd Trong đó: (3-67) (3-68) thay (3-66), (3-67) vào (3-65) ta có: kn nc Q ≤ 2m b4 R k bh02 + qdC = QDB C (3-69) QDB - khả năng chịu lực cắt của bê tông và cốt đai trên tiết diện nghiêng C. Giá trị nhỏ nhất của QDB tính theo C như sau: dQDB 2m b4 R k bh02 =− + qd = 0 dC C2 Rút ra C0 = 2m b4 R k bh02 qd (3-70) (3-71) Trong đó: C0 − hình chiếu của tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất lên phương của trục dầm. Khả năng chịu lực cắt của cốt đai và bê tông trên tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất ký hiệu là Qdb : Qdb = 8m b4 R k bh02qd = 2,8 h0 m b4 R k bqd (3−72) b. Tính khoảng cách của cốt đai Cần xác định 3 đại lượng của cốt đai: đường kính, số nhánh n và khoảng cách u. Giả thiết trước đường kính và số nhánh rồi tính khoảng cách u theo lực cắt Q. - Khoảng cách cốt đai theo tính toán utt . Điều kiện bảo đảm cường độ trên tiết diện nghiêng: kn nc Q ≤ Qdb = 8m b4 R k bh02qd (3-73) từ đó rút ra qd ≥ (k n ncQ) 2 8m b4 R k bh20 (3-74) Khoảng cách tính toán của cốt đai: utt = ma Rad n fd 8m b4 R k bh02 (k n ncQ)2 (3-75) - Khoảng cách lớn nhất giữa hai cốt đai umax 14 Tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất C0 nằm giữa khoảng cách giữa hai lớp cốt đai umax, ta có: k n nc Q ≤ Qb = Rút ra: umax = 2m b4 R k bh02 umax (3-76) 2m b4 R k bh02 k n ncQ (3-77) Để tăng mức độ an toàn người ta dùng: umax = 15 , m b4 R k bh02 k n ncQ (3−78) c. Khoảng cách cấu tạo của cốt đai Tiêu chuẩn thiết kế qui định khoảng cách cốt đai cấu tạo như sau: - Trên đoạn dầm gần gối tựa (lực cắt lớn): uct ≤ uct ≤ h/ 2 150 mm h/ 3 300 mm khi chiều cao dầm h ≤ 450 mm khi h > 450 mm. - Trên đoạn còn lại ở giữa dầm: uct ≤ 3h / 4 500 mm khi h > 300 mm Đoạn dầm gần gối tựa lấy bằng 1/4 nhịp khi dầm chịu tải trọng phân bố đều; lấy bằng khoảng cách từ gối đến lực tập trung đầu tiên (nhưng không bé hơn 1/4 nhịp) khi dầm chịu lực tập trung. d. Khoảng cách thiết kế của cốt đai Sau khi tính được các khoảng cách cốt đai utt , umax , uct , khoảng cách thiết kế của cốt đai phải lấy nhỏ hơn hoặc bằng giá trị bé nhất trong số các giả trị tính được ở trên. Tức là: utt u ≤ umax uct (3-79) Đồng thời khoảng cách cốt đai cũng cần lấy chẵn đến đơn vị cm cho dễ thi công. 7.5. Tính toán cốt xiên Căn cứ vào độ lớn của dầm để bố trí cốt đai hợp lý (tức là chọn trước n, fd và u), rồi tính Qdb . ở những đoạn dầm mà Q > Qdb thì phải bố trí và tính toán cốt xiên. a. Bố trí các lớp cốt xiên. Khoảng cách giữa các lớp cốt xiên phải đảm bảo: uxi ≤ umax Trong đó: uxi − khoảng cách từ điểm cuối của lớp cốt xiên thứ (i-1) đến điểm đầu của lớp cốt xiên thứ i. Mép gối tựa coi là điểm cuối của lớp cốt xiên thứ 0, điểm có knncQ = Qdb coi là điểm thứ (i+1). 15 umax − được tính theo (3-78), cho đoạn nào của dầm thì dùng Q lớn nhất trong đoạn đó. b. Tính diện tích các lớp cốt xiên. Tiết diện nghiêng C bất kỳ có thể cắt qua nhiều lớp cốt xiên, điều kiện đảm bảo cường độ trên mặt cốt xiên đó là: kn nc Q ≤ QDB + Σ mb Rax Fx sinα (3-80) Để đơn giản trong tính toán và an toàn hơn khi sử dụng cho rằng tiết diện nghiêng C0 luôn luôn cắt qua lớp cốt xiên. Khi đó điều kiện cường độ sẽ là: (3-81) kn nc Qi ≤ Qdb + ma Rax Fx sinα với Qi được tính tại các tiết diện (tham khảo giáo trình BTCT). Diện tích lớp cốt xiên thứ i là: Fxi = k n nc (Qi − Qdb ) m aRax sin α (3-82) 7.6. Kiểm tra cường độ trên tiết diện nghiêng theo mô men Điều kiện về cường độ trên tiết diện nghiêng theo mô men: (3-83) kn nc M ≤ ma Ra Fa Za + Σma Rad Fd Zd + Σma Rax Fx Zx Điều kiện trên sẽ được thỏa mãn bằng một số yêu cầu cấu tạo và tính toán bổ sung: a) Neo cốt dọc chịu kéo tại gối tựa tự do b) Uốn cốt dọc chịu kéo Để tiết kiệm thép có thể cắt bỏ bớt cốt thép dọc tại những đoạn dầm có mô men nhỏ. Điểm cắt thực tế phải cách tiết diện cắt lý thuyết một đoạn W: W= 0,8k n ncQ − maRax Fx sin α + 5d ≥ 20d 2qd (3-84) Trong đó: Q - lực cắt tại tiết diện cắt lý thuyết , Fx - diện tích lớp cốt xiên trong đoạn W. Nếu trong đoạn W không có cốt xiên thì Fx = 0, qd - theo (3-68), d - đường kính cốt dọc. 8. Biểu đồ bao vật liệu Về nguyên tắc để vẽ biểu đồ bao vật liệu tại mỗi tiết diện cần thực hiện bài toán kiểm tra cường độ để tìm khả năng chịu mô men "âm", mô men "dương" của tiết diện. Có thể dùng công thức gần đúng: Mgh = ma Ra Fa Za + ma Rax Fx Zx (3-85) Trong đó: Za - khoảng cách từ cốt thép Fa đến điểm đặt hợp lực miền nén được lấy gần đúng: Za = 0,9h0 h 0 − 0,5hc với tiết diện chữ nhật và chữT cánh nén. Zx - khoảng cách từ cốt xiên đến hợp lực miền nén. 16 Biểu đồ bao vật liệu phải nằm ngoài biểu đồ bao nội lực. 17 Chương 4. CẤU KIỆN CHỊU NÉN, CẤU KIỆN CHỊU KÉO A. CẤU KIỆN CHỊU NÉN 1. Cấu kiện chịu nén đúng tâm 1.1. Công thức cơ bản Phương trình hình chiếu lên trục cấu kiện: kn nc N ≤ ϕ (mb Rn Fb + ma Ra Fa) Trong đó: N = (4-1) N dh + N ngh m dh Ndh, Nngh − lực dọc tính toán do tải trọng tác dụng dài hạn và ngắn hạn gây ra; mdh − hệ số kể đến ảnh hưởng của tải trọng dài hạn (phụ lục 15); ϕ − hệ số uốn dọc (phụ lục 15); Fb − diện tích tiết diện bê tông; Fa − diện tích cốt thép. 1.2. Các bài toán a) Bài toán 1: Tính diện tích cốt thép Fa khi biết kích thước tiết diện. Từ (4-1) có: k n N / ϕ − mb Rn Fb (4-2) Fa = n c ma Ra Phải đảm bảo điều kiện: μmin ≤ Fa .100% ≤ 3% Fb Sau đó cần chọn đường kính cốt thép, số thanh cốt thép và bố trí đúng yêu cầu cấu tạo. b) Bài toán 2: Xác định kích thước tiết diện, tính Fa khi biết lực dọc N. Từ (4-1) có: kn nc N ≤ ϕ Fb (mb Rn + Chọn Fa ma Ra) Fb (4-3) Fa = μ = (0,5 ÷ 1,5) % và giả thiết ϕ = 1 thay vào (4-3), ta có: Fb Fb = kn nc N mb Rn + μma Ra (4-4) Sau khi đã có kích thước tiết diện (cột vuông, tròn, chữ nhật), tính Fa theo bài toán 1. c) Bài toán 3: Kiểm tra cường độ - tìm Ngh khi biết các điều kiện khác. Tính độ mảnh λ, tra bảng được giá trị ϕ, thay vào (4-1), cấu kiện bảo đảm khả năng chịu lực nếu thỏa mãn điều kiện: kn nc N ≤ Ngh = ϕ (mb Fb Rn + ma Ra Fa) (4-5) 2. Hệ số uốn dọc của cấu kiện nén lệch tâm Trong tính toán dùng độ lệch tâm cuối cùng ηe0 , với η ≥ 1 thay cho độ lệch tâm ban đầu e0. 18 Nếu l0/h ≤ 10 đối với tiết diện chữ nhật, ảnh hưởng uốn dọc không đáng kể, lấy η = 1. Nếu l0/h > 10 đối với tiết diện chữ nhật, hệ số η > 1 được tính theo biểu thức sau: η= 1 k n . nc . N ⎛ l 0 ⎞ 1− ⎜ ⎟ 400. mb . Rn . F ⎝ h ⎠ (4-12) 2 h − cạnh theo phương song song với mặt phẳng uốn. Trong đó: 3. Tính cấu kiện chịu nén lệch tâm tiết diện chữ nhật cốt thép không đối xứng (F a ≠ F' a ) 3.1. Trường hợp nén lệch tâm lớn a) Công thức cơ bản - Phương trình cân bằng hình chiếu: kn nc N ≤ mb Rnbx + ma Ra' Fa' - ma Ra Fa (4-13) (4-13a) kn nc N ≤ mb Rn bh0 α + ma Ra' Fa′ − ma Ra Fa - Phương trình cân bằng mô men đối với điểm đặt của hợp lực cốt thép Fa: kn nc N e ≤ mb Rn bx ( h0 - x/2) + ma Ra' Fa' ( h0 - a') (4-14) 2 kn nc N e ≤ mb Rn b h0 A + ma R'a F'a ( h0 -a') (4-14a) b) Điều kiện hạn chế 2a' ≤ x ≤ α0 h0 hoặc 2a' / h0 ≤ α ≤ α0 (4-16) c) Các bài toán Bài toán 1. Tính Fa và Fa' khi biết các điều kiện b, h, l0, M, N, ... − Nếu η e0 = η M / N ≥ 0,3 h0 tính theo cấu kiện chịu nén lệch tâm lớn. Thay A = A0 vào (4-14a) ta có: Fa' = k n nc Ne − m b R n bh20 A 0 m aRa' (h0 − a' ) (4-17) − Nếu Fa′ ≥ μmin b h0 (μmin theo bảng 4-1), thay α = α0 vào (4-13a) ta có: Fa = 1 (mb Rn b h0 α0 + ma Ra' Fa′ - kn nc N) m a Ra (4-18) − Nếu Fa' < μmin b h0 , lấy Fa' = μmin b h0 và tính Fa như bài toán 2 dưới đây. Bài toán 2: Tính Fa khi biết Fa' và các điều kiện khác. Từ (4-14a) tính được A : A= k n nc Ne − m aR'aFa' (h0 − a') m b R n bh20 (4-19) Từ A tính hoặc tra bảng được giá trị của α. 19 − Nếu 2a ' ≤ α ≤ α0 (hoặc 2a' ≤ x = α h0 ≤ α0 h0 ), thay α vào (4-13a): h0 1 (mb Rn b h0 α + ma Fa' Ra' - kn nc N) m a Ra Fa = − Nếu α < 2a ' (x < 2a'), lấy x = 2a'. Từ phương trình mô men với trọng tâm Fa' ta h0 tính được: kn nc N e' ≤ ma Ra Fa ( h0 - a') Từ (4-21) cũng tính được: Fa = (4-20) k n nc Ne' m aRa (h0 − a') (4-21) (4-22) − Nếu α > α0 (A > A0 ), tính chúng theo cấu kiện nén lệch tâm nhỏ. 3.2. Trường hợp nén lệch tâm nhỏ Trường hợp này, e và e’ tính theo biểu thức sau: e = η e0 + h/2 - a; e' = h/2 - η e0 − a' a) Các công thức cơ bản Phương trình mô men đối với trục qua trọng tâm Fa ta có: (4-23) kn nc N e ≤ mb Rn b x ( h0 - x/2) + ma Ra' Fa' ( h0 - a') Phương trình hình chiếu ta có: kn nc N ≤ mb Rn b x + ma Ra' Fa' ± ma σa Fa (4-24) Trong đó: lấy dấu (+) khi x < h0 (-) khi x ≥ h0 do có thể một phần hoặc cá năm học kimh phí σa tính theo công ⎛ 1− α ⎞ − 1⎟ Ra ⎝ 1− α 0 ⎠ thức: σa = ⎜ 2 (4-25) Trong đó: α0 theo phụ lục 11, α = x/h0 Có thể tính gần đúng x theo công thức: x= h - (18 , + 0,5h / h0 - 1,4α 0 )ηe0 , khi ηe0 ≤ 0,2h0 , 18 , (0,3h0 - ηe0 ) + α 0 h0 , khi 0,2h0 < ηe0 . (4-26) b) Điều kiện hạn chế x > α0 h0 hoặc α > α0 (4-27) c) Bài toán thiết kế Tính Fa và Fa' khi biết b, h, l0, M, N, Ra, Ra', Rn và các hệ số ... Xét uốn dọc: l0 / h ≤ 10 ta có η = 1; l0 / h > 10 tính η theo (4-12). Xét trường hợp tính toán: η e0 = η M / N < 0,3 h0 tính cấu kiện như nén lệch tâm nhỏ. Tính x theo (4-26) thay x vào (4-25), (4-23) và (4-24) ta có: Fa' = 20 k n nc Ne − m b R n bx(h0 − x / 2) m aR′a ( h0 − a') (4-28) Tải về bản full

Từ khóa » Bài Tập Về Cấu Kiện Chịu Nén