Bài Tập Vật Lý 9 Bài 3: Đoạn Mạch Nối Tiếp
Có thể bạn quan tâm
-
-
-
Mầm non
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi vào lớp 6
-
Thi vào lớp 10
-
Thi Tốt Nghiệp THPT
-
Đánh Giá Năng Lực
-
Khóa Học Trực Tuyến
-
Hỏi bài
-
Trắc nghiệm Online
-
Tiếng Anh
-
Thư viện Học liệu
-
Bài tập Cuối tuần
-
Bài tập Hàng ngày
-
Thư viện Đề thi
-
Giáo án - Bài giảng
-
Tất cả danh mục
-
- Mầm non
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi Chuyển Cấp
-
- Hôm nay +3
- Ngày 2 +3
- Ngày 3 +3
- Ngày 4 +3
- Ngày 5 +3
- Ngày 6 +3
- Ngày 7 +5
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloĐoạn mạch nối tiếp Vật lý 9 - Có đáp án
- I. Công thức cho đoạn mạch mắc nối tiếp
- Định luật Ôm
- Công thức định luật Ohm
- II. Bài tập Đoạn mạch nối tiếp có đáp án chi tiết
- III. Bài tập trắc nghiệm tự rèn luyện có đáp án
Bài 3 Vật lý lớp 9 - Đoạn mạch nối tiếplà một trong những nội dung cơ bản và trọng tâm trong chương trình điện học lớp 9. Việc hiểu rõ tính chất của đoạn mạch nối tiếp, cách tính hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở tương đương là nền tảng để giải quyết các bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Trong tài liệu này, chúng tôi đã biên soạn đầy đủ bài tập Vật lý 9 bài Đoạn mạch nối tiếp có đáp án chi tiết, phân tích cụ thể từng bước giải, giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và nâng cao kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
Bản quyền thuộc về VnDoc.Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
I. Công thức cho đoạn mạch mắc nối tiếp
Định luật Ôm
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Công thức định luật Ohm
\(I=\frac{U}{R}\)
- Đoạn mạch gồm n điện trở
\({{R}_{1}},{{R}_{2}},{{R}_{3}},....,{{R}_{n}}\) mắc nối tiếp, ta có các tính chất sau:
+ Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở
\({{I}_{AB}}={{I}_{1}}={{I}_{2}}=....={{I}_{n}}\)
+ Hiệu điện thế giữa hai đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần
\({{U}_{AB}}={{U}_{1}}+{{U}_{2}}+....+{{U}_{n}}\)
+ Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó:
\(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}\)
- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần:
\({{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}+...+{{R}_{n}}\)
II. Bài tập Đoạn mạch nối tiếp có đáp án chi tiết
Bài 1: Cho mạch điện gồm
\({{R}_{1}}=10\Omega ,{{R}_{2}}=15\Omega\) được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V.
a. Tính điện trở tương đương.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
c. Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở.
Hướng dẫn giải
a.
\({{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=10+15=25\Omega\)
b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính
\(I=\frac{U}{{{R}_{td}}}=\frac{9}{25}=0,36A\)
c. Do 2 điện trở được mắc nối tiếp nên
\({{I}_{1}}={{I}_{2}}=0,36A\Rightarrow \left\{ \begin{matrix} {{U}_{1}}={{I}_{1}}.{{R}_{1}}=0,36.10=3,6V \\ {{U}_{2}}={{I}_{2}}.{{R}_{2}}=0,36.15=5,4V \\ \end{matrix} \right.\)
Bài 2: Cho 2 điện trở
\({{R}_{1}}=20\Omega ,{{R}_{2}}=30\Omega\) được mắc nối tiếp nhau vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi là 12V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch, qua mỗi điện trở.
c. Thay
\({{R}_{2}}\) bằng điện trở
\({{R}_{3}}\), cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi đó bằng
\(0,5A\). Tính điện trở
\({{R}_{3}}\).
Hướng dẫn giải
a.
\({{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=20+30=50\Omega\)
b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính
\({{I}_{1}}={{I}_{2}}=I=\frac{U}{{{R}_{td}}}=\frac{12}{50}=0,24A\) (do 2 điện trở mắc nối tiếp)
c. Hiệu điện thế 12V không đổi, cường dộ dòng điện khi đó là 0,5 A nên
\({{R}_{td}}'=\frac{U}{0,5}=\frac{12}{0,5}=24\Omega\)
Mặt khác
\({{R}_{td}}'={{R}_{1}}+{{R}_{3}}=20+{{R}_{3}}=24\)
\(\Rightarrow {{R}_{3}}=24-20=4\Omega\)
Bài 3: Điện trở
\({{R}_{1}}=8\Omega\), và điện trở
\({{R}_{2}}\) được mắc nối tiếp nhau vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi bằng 24V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đo được là
\(1,5A\)
a. Tính hiệu điện thế mỗi đầu điện trở.
b. Tính
\({{R}_{2}}\).
c. Thay
\({{R}_{2}}\) bằng
\({{R}_{3}}\). Hiệu điện thế hai đầu
\({{R}_{1}}\) lúc này bằng 3V. Tính
\({{R}_{3}}\).
Hướng dẫn giải
a.
\({{R}_{td}}=\frac{U}{I}=\frac{24}{1,5}=16\Omega\)
Mặt khác
\({{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=8+{{R}_{2}}=16\Rightarrow {{R}_{2}}=8\)
Do các điện trở mắc nối tiếp với nhau nên
\(I={{I}_{1}}={{I}_{2}}=1,5A\) mà
\({{R}_{1}}={{R}_{2}}=8\Omega\)
\(\Rightarrow {{U}_{1}}={{U}_{2}}={{I}_{1}}.{{R}_{1}}=1,5.8=12V\)
c. Khi thay
\({{R}_{2}}\) bằng
\({{R}_{3}}\). Hiệu điện thế toàn mạch không đổi nên ta có:
\({{I}_{1}}=\frac{{{U}_{1}}}{{{R}_{1}}}=\frac{3}{8}=0,375A={{I}_{3}}=I\)
\({{U}_{3}}=U-U_1=12-3=9V\)
\(\Rightarrow {{R}_{3}}=\frac{{U}_{3}}{{I}_{3}}=\frac{9}{0,375}=24\Omega\)
Bài 4: Cho hai điện trở
\({{R}_{1}}=15\Omega ,{{R}_{2}}=24\Omega\) mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng
\(2,5A\):
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở.
c. Mắc thêm điện trở
\({{R}_{3}}\) nối tiếp với đoạn mạch trên. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi này bằng
\(2A\). Tính điện trở
\({{R}_{3}}\).
Hướng dẫn giải
a. Ta có:
\({{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=15+24=39\Omega\)
\(\Rightarrow U=I.R=39.2,5=97,5V\)
b. Do hai điện trở mắc nối tiếp nên
\(I={{I}_{1}}={{I}_{2}}=2,5A\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
\(\left\{ \begin{matrix} {{U}_{1}}={{I}_{1}}.{{R}_{1}}=2,5.15=37,5V \\ {{U}_{2}}={{I}_{2}}.{{R}_{2}}=2,5.24=60V \\ \end{matrix} \right.\)
c. Khi mắc thêm điện trở
\({{R}_{3}}\) vào mạch điện thì hiệu điện thế toàn mạch không thay đổi, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng 2A. Khi đó
\({{R}_{td}}=\frac{U}{I}=\frac{97,5}{2}=48.75\Omega\) mặt khác
\({{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}+{{R}_{3}}=48.75\Omega \Rightarrow {{R}_{3}}=7,75\Omega\)
Bài 5: Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, biết U = 12V, cường độ dòng điện qua
\({{R}_{1}}\) là
\(0.5A, {{R}_{2}}=4{{R}_{1}}\). Tính
\({{R}_{1}},{{R}_{2}}\).
Hướng dẫn giải
Do điện trở mắc nối tiếp nhau nên ta có:
\({{I}_{1}}={{I}_{2}}=I=0,5A\)
\({{R}_{td}}=\frac{U}{I}=\frac{12}{0,5}=24\Omega\)
Mặt khác
\({{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}={{R}_{1}}+4{{R}_{1}}=5{{R}_{1}}=24\)
\(\Rightarrow {{R}_{1}}=\frac{24}{5}=4,8\Omega \Rightarrow {{R}_{2}}=4{{R}_{1}}=19,2\Omega\).
III. Bài tập trắc nghiệm tự rèn luyện có đáp án
Câu 1: Cho một mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, R3 = 6Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 65 V. Cường độ dòng điện qua mạch có thể là
A. I = 1,5A. B. I = 2,25A. C. I = 2,5 A. D. I = 3A.
Câu 2: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ I = 4A. Người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị Rx đó có thể nhận kết quả nào trong các kết quả sau?
A. Rx = 9Ω B. Rx = 15Ω C. Rx = 24Ω D. Một giá trị khác.
Câu 3: Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15Ω.
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60 V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20 V.
Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18Ω được mắc nối tiếp với nhau. Mắc nối tiếp thêm R3 = 20Ω vào đoạn mạch trên, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là
A. R12 = 32Ω B. R12 = 38Ω C. R12 = 26Ω D. R12 = 50 Ω
Câu 5: Có ba điện trở R1 = 15Ω, R2 = 25Ω, R3 = 20Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc thêm vào mạch một điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây.
A. R4 = 15Ω B. R4 = 25Ω C. R4 = 20Ω D. R4 = 60Ω
Câu 6: Có ba điện trở R1 = 15Ω, R2 = 25Ω, R3 = 20Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Cường độ dòng điện trong mạch có thể nhận giá trị
A. I = 6A. B. I = 1,5A. C. I = 3,6A. D. I = 4,5A.
Câu 7: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. U = U1 + U2 + ... + Un. B. I = I1 = I2 = ... = In.
C. R = R1 = R2 = ... = Rn. D. R = R1 + R2 + ... + Rn.
Câu 8: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, gọi I là cường độ dòng điện trong mạch chính, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hệ thức nào sau đây là đúng?
A.
\(I = \frac{U}{R_{1} + R_{2}}\) B.
\(\frac{U_{1}}{U_{2}} = \frac{R_{1}}{R_{2}}\)
C. U1=I.R1 D. Các phương án trên đều đúng.
Câu 9: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 8Ω; R2 = 12Ω; R3 = 4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 48V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
A. U1 = 24V; U2 = 16V; U3 = 8V. B. U1 = 16V; U2 = 8V; U3 = 24V.
C. U1 = 16V; U2 = 24V; U3 = 8V. D. U1 = 8V; U2 = 24V; U3 = 16V.
Câu 10: Người ta chọn một số điện trở loại 2Ω và 4Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 16Ω. Có bao nhiêu phương án lựa chọn để thực hiện yêu cầu trên?
A. 2 phương án. B. 3 phương án. C. 4 phương án. D. 5 phương án.
Câu 11: Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18Ω được mắc nối tiếp với nhau.
Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. R12 = 12 Ω B. R12 = 18Ω C. R12 = 6Ω D. R12 = 30 Ω
Câu 12: Người ta chọn một số điện trở loại 2Ω và 4Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 16Ω. Trong các phương án nào sau đây, phương án nào sai?
A. Chỉ dùng 8 điện trở loại 2Ω. B. Dùng 1 điện trở 4Ω và 6 điện trở 2Ω.
C. Dùng 2 điện trở 4Ω và 2 điện trở 2Ω D. Chỉ dùng 4 điện trở loại 4Ω
Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!
-------------------------------------------------------
Thông qua bộ bài tập Đoạn mạch nối tiếp Vật lý 9 có đáp án chi tiết, hy vọng các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức trọng tâm, biết cách áp dụng công thức hợp lý và tự tin giải nhanh các dạng bài trong đề thi. Đừng quên theo dõi thêm các chuyên đề Vật lý 9 khác để học chắc, ôn kỹ và đạt điểm cao trong mọi kỳ thi!
Tải về Chọn file muốn tải về:Bài tập Vật lý 9 Bài 3: Đoạn mạch nối tiếp
370,7 KB-
Tải xuống Word
181 KB
- Chia sẻ bởi:
Bơ
Có thể bạn quan tâm
Xác thực tài khoản!Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất-
Chương 1: Điện học
- Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- Đoạn mạch nối tiếp
- Đoạn mạch nối tiếp
- Đoạn mạch song song
- Đoạn mạch song song
- Bài tập vận dụng
- Bài tập vận dụng định luật Ôm
- Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Công suất điện
- Công suất điện
- Điện năng - Công của dòng điện
- Điện năng - Công của dòng điện
- Bài tập về công suất điện và điện năng
- Định luật Jun - Lenxo
- Định luật Jun - Lenxo
- Bài tập vận dụng định luật Jun - Lenxo
- Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
-
Chương 2: Điện từ học
- Nam châm vĩnh cửu
- Nam châm vĩnh cửu
- Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Từ phổ - Đường sức từ
- Từ phổ - Đường sức từ
- Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
- Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
- Ứng dụng của nam châm
- Ứng dụng của nam châm
- Lực điện từ
- Lực điện từ
- Động cơ điện một chiều
- Động cơ điện một chiều
- Bài tập vận dụng
- Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Dòng điện xoay chiều
- Dòng điện xoay chiều
- Máy phát điện xoay chiều
- Máy phát điện xoay chiều
- Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Truyền tải điện năng đi xa
- Truyền tải điện năng đi xa
- Máy biến thế
- Máy biến thế
- Nam châm vĩnh cửu
-
Chương 3: Quang học
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Thấu kính hội tụ
- Thấu kính hội tụ
- Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Thấu kính phân kì
- Thấu kính phân kì
- Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Mắt
- Mắt
- Mắt cận và mắt lão
- Mắt cận và mắt lão
- Kính lúp
- Kính lúp
- Bài tập quang hình học
- Bài tập quang hình học
- Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Sự phân tích ánh sáng trắng
- Sự phân tích ánh sáng trắng
- Sự trộn các ánh sáng màu
- Sự trộn các ánh sáng màu
- Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Các tác dụng của ánh sáng
- Các tác dụng của ánh sáng
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
-
Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Định luật bảo toàn năng lượng
- Chuyên đề: Định luật bảo toàn năng lượng
- Sản xuất điện năng - nhiệt điện và thủy điện
- Sản xuất điện năng - nhiệt điện và thủy điện
- Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
-
Lớp 9 -
Vật lý lớp 9 -
Chuyên đề Vật lý 9 -
Lý thuyết Vật lí 9 -
Đề thi Khảo sát lớp 9 -
Đề thi giữa kì 1 lớp 9 -
Đề thi học kì 1 lớp 9 -
Đề thi giữa kì 2 lớp 9 -
Đề thi học kì 2 lớp 9 -
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán -
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn -
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Tiếng Anh -
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Vật Lý -
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa -
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sinh Học
Tham khảo thêm
-
Công thức tính công của dòng điện
-
Giải SBT Lý 9 bài 5 Đoạn mạch song song
-
Công thức tính công suất điện
-
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Điện trở - Định luật Ohm
-
Công thức tính điện trở dây dẫn
-
Công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch song song
-
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 12: Đoạn mạch nối tiếp, song song
-
Giải Hóa 9 bài 2: Một số oxit quan trọng
-
Bài tập Vật lý 9 Bài 3: Đoạn mạch nối tiếp
-
Toàn bộ công thức Vật lý 9 chương điện học
Lý thuyết Vật lí 9
-
Công thức tính công của dòng điện
-
Công thức tính công suất điện
-
Toàn bộ công thức Vật lý 9 chương điện học
-
Công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch song song
-
Bài tập Vật lý 9 Bài 3: Đoạn mạch nối tiếp
-
Công thức tính điện trở dây dẫn
Gợi ý cho bạn
-
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1
-
Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?
-
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao
-
TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4
Từ khóa » Bài Tập Mạch Nối Tiếp Lớp 9
-
Dạng Bài Tập Về Đoạn Mạch Nối Tiếp
-
Cách Giải Bài Tập Định Luật Ôm Cho đoạn Mạch Nối Tiếp, Song Song ...
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Về Đoạn Mạch Nối Tiếp | SGK Vật Lí Lớp 9
-
Một Số Dạng Bài Tập Vật Lý 9 - Bài 2: Đoạn Mạch Nối ... - Giáo Án Lớp 9
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Về Đoạn Mạch Nối Tiếp - Vật Lý - Tìm đáp án,
-
Bài Tập Về đoạn Mạch Nối Tiếp Và Song Song Lớp 9
-
Giải Sách Bài Tập Vật Lí 9 - Bài 4: Đoạn Mạch Nối Tiếp
-
Giải Bài Tập Vật Lý 9 Bài 4: Đoạn Mạch Nối Tiếp
-
Bài Tập đoạn Mạch Nối Tiếp Lớp 9
-
Lý Thuyết Về Đoạn Mạch Nối Tiếp Chuẩn Nhất - Vật Lý Lớp 9
-
Bài 4. Đoạn Mạch Nối Tiếp
-
Giải Bài Tập Vật Lí 9 - Bài 4: Đoạn Mạch Nối Tiếp - Nội Thất Hằng Phát
-
Bài Tập Đoạn Mạch Nối Tiếp, đoạn Mạch Song Song - Vật Lý 9
-
Đoạn Mạch Nối Tiếp | Hay Nhất Giải Bài Tập Vật Lí Lớp 9.