Bài Tập Về Ankan - Hóa Học Lớp 12
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Bài tập về Ankan - Hóa học lớp 12". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
BÀI TẬP VỀ ANKAN
DẠNG 1: VIẾT ĐỒNG PHÂN, GỌI TÊN, XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM THẾ
Câu 1: Cho ankan A có CTCT là CH3 – CH(C2H5) – CH2 – CH(CH3) – CH3
Tên gọi của A là:
A. 2- etyl- 4- metylpentan. B. 3,5- dimetylhexan
C. 4- etyl- 2- metylpentan. D. 2,4- dimetylhexan.
Câu 2: Cho ankan A : 3 – etyl – 2,4 – dimetylhexan. CTPT
A. C11H24 B. C9H20 C. C8H18 D. C10H22
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C5H12
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân
Câu 4:a, Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C6H14
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân
b,Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C7H16
A. 7 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 8 đồng phân. D. 9 đồng phân
Câu 5: a,Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C4H9Cl
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.
b,Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C5H11Cl
A. 5đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 7 đồng phân. D. 8 đồng phân.
C, Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C6H13Cl
A. 13 đồng phân. B. 14 đồng phân. C. 16 đồng phân. D. 17 đồng phân.
Câu 6:
A. C4H10 B. C3H8 C. C5H12 D. C2H6
Câu 7:
a) 2,2,3,3-Tetrametyl butan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử
A. 8C,16H. B. 8C,14H. C. 6C, 12H. D. 8C,18H.
b) Cho ankan có CTCT là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:
A. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan.
C. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpe
Tải xuốngPAGE
PAGE 1
BÀI TẬP VỀ ANKAN
DẠNG 1: VIẾT ĐỒNG PHÂN, GỌI TÊN, XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM THẾ
Câu 1: Cho ankan A có CTCT là CH3 – CH(C2H5) – CH2 – CH(CH3) – CH3
Tên gọi của A là:
A. 2- etyl- 4- metylpentan. B. 3,5- dimetylhexan
C. 4- etyl- 2- metylpentan. D. 2,4- dimetylhexan.
Câu 2: Cho ankan A coù teân goïi: 3 – etyl – 2,4 – dimetylhexan. CTPT cuûa A laø:
A. C11H24 B. C9H20 C. C8H18 D. C10H22
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C5H12
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân
Câu 4:a, Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C6H14
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân
b,Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C7H16
A. 7 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 8 đồng phân. D. 9 đồng phân
Câu 5: a,Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C4H9Cl
A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.
b,Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C5H11Cl
A. 5đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 7 đồng phân. D. 8 đồng phân.
C, Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có CTPT C6H13Cl
A. 13 đồng phân. B. 14 đồng phân. C. 16 đồng phân. D. 17 đồng phân.
Câu 6: Moät ankan taïo ñöôïc daãn xuaát monoclo trong ñoù clo chieám 33,33% veà khoái löôïng. CTPT cuûa ankan ñoù laø:
A. C4H10 B. C3H8 C. C5H12 D. C2H6
Câu 7:
a) 2,2,3,3-Tetrametyl butan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử
A. 8C,16H. B. 8C,14H. C. 6C, 12H. D. 8C,18H.
b) Cho ankan có CTCT là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:
A. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan.
C. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan.
Câu 8: Cho iso-pentan T/d với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1 số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 9: Iso-hexan T/d với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6
Câu 10: Khi cho 2-metylbutan T/d với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan. D.1-clo-3-metylbutan.
Câu 11: Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp của ankan đó là:
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. pentan. D.2-đimetylpropan.
Câu 12: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. CT của sản phẩm là:
A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4.
Câu 13: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo một sản phẩm thế monoclo duy nhất
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: khi clo hóa một ankan có CTPT C6H14 thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp của ankan là:
A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan. C. n-hexan. D. 2,3 đimetylbutan.
Câu 15: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là:
A. etan và propan. B. propan và iso-butan. C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.
Câu 16: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:
A. 3,3-đimetylhecxan. B. isopentan. C. 2,2-đimetylpropan D. 2,2,3-trimetylpentan
Câu 17: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) . T/d với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X
A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 2-metylpropan. D. butan.
Câu 18. Tên gọi của hợp chất có CTCT dưới là:
C2H5
CH 2
CH
CH3
CH3
A. 2-Etylbutan B. 2- Metylpentan C. 3-Metylpentan D. 3-Etylbutan
Câu 19. CTCT dưới có tên là
CH3
CH3
CH2
CH
CH
C2H5
CH3
A. 3-Etyl-4-Metylpentan B. 4-Metyl-3-Etylpentan
C. 2-Metyl-3-Etylpentan D. 3-Etyl-2-Metylpentan
Câu 20. Tên gọi 3-Etyl-2,3-đi-metylpentan có CTCT là:
D. a,b,c đsai
C.
C
C2H5
CH3
CH3
CH3
CH2--CH3
CH
CH3
CH
CH
CH3
CH3
CH3
CH
B.
C2H5
A.
C
CH3
C2H5
C2H5
CH3
CH
CH3
Câu 21: Khi tiến hành Pư thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 35,75. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. pentan. D. etan.
Câu 22: Ankan nào sau đây cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi T/d với Cl2 (As) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3(e)
A. (a), (e), (d). B. (b), (c), (d). C. (c), (d), (e). D. (a), (b), (c), (e), (d
Câu 23. Chọn tên gọi đúng nhất của hiđrocacbon sau:
A. 2, 2, 4-trimetyl hexan B. 2, 2, 4 trimetylhexan
C. 2, 2, 4trimetylhexan D. 2, 2, 4-trimetylhexan
Bài 24: Một ankan A có thành phần phần trăm C là 83,33%. Tìm CTPT và xác định CTCT đúng của A biết rằng khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế monoclo.
Bài 25: Một ankan A tác dụng với hơi Brom cho dẫn xuất brôm B. Biết tỉ khối hơi của B đối với không khí bằng 5,207. Tìm CTPT của A,B?
Bài 26: Một ankan có sản phẩm thế monoclo trong đó Clo chiếm 33,33% về khối lượng
a. Xác định CTPT và CTCT của ankan
b. Viết CTCT các đồng phân monoclo và gọi tên chúng
Bài 27: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan A và khí Clo người ta thu được 2 dẫn xuất thế clo. Tỉ khối hơi của 2 chất so với hiđro lần lượt bằng 32,25 và 49,5.
a, Lập CTPT của A
b, Viết CTCT của 2 dẫn xuất thế clo
DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG CHÁY
Đốt cháy 1 ankan
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hidrocacbon A thu được 21,6 gam H2O. CTPT của A là
A. CH3 B. C2H6 C. C3H8 D. (CH3)n
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) Hydrocacbon sản phẩm cháy qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 18 gam và bình 2 tăng 22 gam. Tìm CTPT
A. CH4 B. C2H6 C. C3H4 D. C5H10
Câu 3: Oxi hóa hoàn toàn Hydrocacbon X được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Xác định CTCT và tên của X biết clo hóa X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo 4 sản phẩm thế
A. 3,3-đimetylhecxan. C. isopentan. B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X phải cần 11,2 lit Oxi (đktc), sau Pư dẫn sản phẩm qua bình nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. CTPT của X là
A. C3H4. B. C2H6 C. C3H6 D. C3H8
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X cần 1,456 lit Oxi (đktc), sau Pư dẫn sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc dư thì khối lượng bình tăng 0,9 gam. CTPT của X là
A. C3H4. B. C2H6. C. C3H6. D. C4H10
Câu 6: Đốt chày hoàn toàn 0,05 mol ankan A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. sau thí nghiệm khối lượng bình tăng là.
A. 13,3 gam B. 10 gam C. 16 gam D. 32 gam
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dd sau Pư có khối lượng giảm 19,35 gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu. CTPT của X là
A. C3H4. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8
Câu 8: Đốt cháy hết V lít (đktc) hidrocacbon X. sản phẩm qua bình chứa dd Ba(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thu được 7,88 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dd giảm 5,22 gam. Giá trị của V
A. 22,4 lít B. 44,8 lít C. 0,224 lít D. 0,672 lít
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn khí thiên nhiên gồm Metan, Etan, Propan bằng không khí thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Tính thể tích không khí (đktc)
A. 22,4 lít B. 44,8 lít C.70 lít D. 0,672 lít
Câu 10: Cho 400 ml hỗn hợp gồm nitơ và hiđrocacbon vào 900 ml Oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dd KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của chất hữu cơ là:
A. C3H8. B. C2H4. C. C2H2 D. C2H6
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam Hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dd nước vôi trong. Sau Pư được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dd giảm 5,586 gam. CTPT của X là
A. C3H6 B. C4H8 C. CH4 D. C4H10
Câu 12: hỗn hợp M gồm CO2 và hiđrocacbon X .Đốt cháy hoàn toàn 4,48lit (đktc) thu được sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa và một dd có khối lượng giảm 19 gam.CTPT của X là:
C3H6 B. C4H8 C. C4H10 D. C5H12
Câu 13: hỗn hợp M gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 19,2 .Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X cần 11,2lit hỗn hợp M thu đượ c sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình Ba(OH)2 thu được 23,64 gam kết tủa và một dd Y.Cho Ba(OH)2 dư vào dd Y thu được 47,28 gam kết tủa nữa .CTPT của X là:
A.C3H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
Đốt cháy hỗn hợp 2 ankan
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, sau Pư thu được VCO2:VH2O =1:1,6 (đo cùng đk nhiệt độ và áp suất). X gồm
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H2 và C3H6. D. C3H8 và C4H10.
Câu 2: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8.
a) Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. C2H6 và C3H8. B. C4H10 và C5H12. C. C3H8 và C4H10. D. Kết quả khác
b) Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là
A. 30% và 70%. B. 35% và 65%. C. 60% và 40%. D. 50% và 50%
Câu 3: Hỗn hợp X gồm hai Ankan đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 20,6 gam và có thể tích bằng thể tích của 14 gam Nitơ (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tìm CTPT và Ankan.
A. C2H6 và C3H8. B. C4H10 và C5H12 C. C2H6 và C3H8 D. Kết quả khác
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm cháy cho qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam, bình 2 tăng 22 gam. Tìm CTPT 2 Hydrocacbon
A. C2H6 và C3H8. B. C4H10 và C5H12. C. CH4 và C2H6 D. Kết quả khác
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp cần 1,35 mol O2 tạo thành 0,8 mol CO2. Tìm CTPT của 2 hydrocacbon
A. C2H6 và C3H8. B. C4H10 và C5H12. C. CH4 và C2H6 D. Kết quả khác
Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. CTPT của 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
A. C2H4 và C4H8. B. C2H2 và C4H6. C. C3H4 và C5H8. D. CH4 và C3H8.
Câu 8: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. CTPT của A và B là:
A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp X dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng 400 ml dd Ca(OH)2 0,5M thu được 10 gam kết tủa. CTPT của A và B là:
A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 5,92 gam hỗn hợp X dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và dd X, đem dd X đun nóng thu thêm 15 gam kết tủa nữa. CTPT của A và B là
A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8 C. C3H8 và C4H10 D. C4H10 và C5H12
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 5,92 gam hỗn hợp X dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dd X, đem dd X đun nóng đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam rắn. CTPT của A và B là:
A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng nhau tạo thành 22 gam CO2 và 12,6 gam H2O . Xác định CTPT , biết số nguyên tử Cacbon trong hai phân tử gấp đôi nhau.
A. C2H6 và C4H10 B. C4H10 và C5H12. C. CH4 và C2H6 D. Kết quả khác
Câu 13: X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 6,72 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 20 gam. B. 30 gam. C. 25 gam. D. 15 gam
DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG TÁCH
Câu 1: Craking m gam n-butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8. B. 11,6. C. 2,6. D. 23,2.
Câu 2: Khi tiến hành craking 22,4 lít C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.
Câu 3: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng đk nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. CTPT của X là:
A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 4: Nhiệt phân 35 lít C4H10 giả sư xảy ra Pư
C4H10 CH4 + C3H6
C4H10 C2H6 + C2H4
C4H10 C4H8 + H2
Thu được 67 lít hỗn hợp khí X. Tính % butan đã tham gia Pư
A. 81,43 % B. 67,45 % C. 96,45% D. 91,43%
Câu 5: Cracking một ankan thu được hỗn hợp khí có tỷ khối hơi so với H2 bằng 19,565. Biết hiệu suất của phản ứng Cracking là 84% .CTPT của ankan là : A. C3H8 B. C5H12 C. C6H14 D. C4H10
Câu 6: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96.
Câu 7: Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các Pư tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%.
C©u 8: Khi tiÕn hµnh craking 22,4 lÝt khÝ C4H10 (®ktc) thu ®îc hçn hîp A gåm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 vµ C4H10 d. §èt ch¸y hoµn toµn A thu ®îc x gam CO2 vµ y gam H2O. Gi¸ trÞ cña x vµ y t¬ng øng lµ:
A. 176 vµ 180. B. 44 vµ 18. C. 44 vµ 72. D. 176 vµ 90.
C©u 9: §Ò hi®ro ho¸ hçn hîp A gåm C2H6, C3H8 , C4H10 . Sau mét thêi gian ph¶n øng thu ®îc hçn hîp khÝ B , dA/B =1,75. % ankan ®· ph¶n øng ®Ò hi®ro ho¸ lµ:
A. 50% B. 75% C. 25% D. 90%
C©u 10: Khi nung nãng 5,8g C4H10 (®ktc) chØ x¶y ra ph¶n øng crackinh vµ ®Ò hi®ro ho¸ .Sau mét thêi gian pø thu ®îc 3,36lit (®ktc) hçn hîp khÝ A gåm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 vµ C4H10 d.
% butan ®· ph¶n øng lµ:
A. 50% B. 75% C. 25% D. KÕt qu¶ kh¸c
Xem thêm Từ khóa: / Tài liệu / Tài liệu Đề xuất cho bạn Tài liệu Tải nhiều Xem nhiều Đề Minh Họa Toán lần 2 năm 2019 33961 lượt tải Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án) 16094 lượt tải NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 11 - CÓ ĐÁP ÁN 9681 lượt tải Tổng Hợp Toàn Bộ Công Thức Toán 12 8533 lượt tải Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết 7111 lượt tải Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 (có đáp án) 154210 lượt xem Bài tập tọa độ không gian Oxyz mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết 115113 lượt xem Đề luyện tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 6: Gender equality 103473 lượt xem Đề luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 - Unit 4: For a better community (có đáp án) 81165 lượt xem Đề ôn tập kiểm tra môn Tiếng Anh lớp 11 - unit 4: Caring for those in need (có đáp án) 79301 lượt xem 2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga TeamTừ khóa » C9h20 Có Bao Nhiêu Công Thức Cấu Tạo
-
Đồng Phân Của C 9 H 20 Và Gọi Tên
-
Đồng Phân Của C 9 H 20 Và Gọi Tên - Haylamdo
-
Công Thức Cấu Tạo Của C9H20 Và Gọi Tên
-
Ankan C9H20 Có Tên Cua X Là A. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2,4 ...
-
Cách Viết Các đồng Phân Ankan C9H20, C10H22 Có Chứa 2 Nguyên ...
-
Viết đồng Phân Của C9H20 - Hoc24
-
Viết đồng Phân Và Gọi Tên C9H20 Câu Hỏi 195604
-
Cách Gọi Tên Thông Thường Của Ankan - Bí Quyết Xây Nhà
-
[hóa 11]xác định Dồng Phân | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam
-
Các Dạng Bài Tập Cơ Bản Về Ankan - Tài Liệu Text - 123doc
-
Đồng Phân & Công Thức Cấu Tạo