Bài Tập Về Câu Ghép Lớp 8 Có đáp án
Có thể bạn quan tâm
Soạn bài Câu ghép
Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:
Soạn bài Hai Cây Phong
Hướng dẫn Soạn bài Câu ghép:
I.Lí thuyết:
1. Khái niệm:
Câu ghép là câu có từ 2 cụm C – V trở lên, không bao chứa nhau.
– Mỗi cụm C-V của câu ghép có dạng 1 câu đơn và được gọi chung là 1 vế của câu ghép.
VD: Trời mưa to, nước sông dâng cao.
2. Cách nối các vế trong câu ghép.
a/ Dùng những từ có tác dụng nối.
– Nối bằng 1 qht.
+ VD: “Tôi đã nói nhưng anh ấy không chịu nghe”.
– Nối bằng 1 cặp qht.
+ VD: Nếu em không cố gắng thì em sẽ không qua được kì thi này.
– Nối bằng 1 cặp phó từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng).
+ VD: Công việc khó khăn bao nhiêu chúng ta cố gắng bấy nhiêu. (đại từ)
b/ Không dùng từ nối:
Giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu 2 chấm.
VD: + Nó cũng là thằng khá, nó thấy bố nói thế thì thôi ngay.
+ Ta đến bệnh viện K sẽ thấy rõ: Bác sĩ viện trưởng cho biết trên 80% ung thư vòm họng và ung thư phổi là do thuốc lá.
3. Các kiểu quan hệ trong câu ghép.
– Các vế của câu ghép có qh ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Nững qh thường gặp: qh nguyên nhân, đk (gt), tương phản, tăng tiến, lựa chọn, bổ sung, tiếp nối, đồng thời, giải thích.
– Mỗi cặp qh thường được đánh dấu bằng những qht, cặp qht hoặc cặp từ hô ứng nhất định.
– Phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp để nhận biết chính xác qh ý nghĩa giữa các vế câu.
VD: Tôi đi chợ, nó nấu cơm. -> Qh nguyên nhân, đồng thời, tiếp nối, tương phản…
4. Các kiểu câu ghép.
a. Câu ghép chính phụ: QHT – VP – QHT – VC hoặc VC – QHT – VP.
* Khái niệm: Gồm 2 vế: VC và VP, vế phụ bổ sung ý nghĩa cho vế chính, giữa 2 vế được nối với nhau bằng qht.
* Phân loại:
– CGCP chỉ quan hệ nguyên nhân-kq.
VD: Bởi nó không nghe lời thầy cô giáo nên nó hoch hành chẳng ra sao cả!
– CGCP chỉ qh điều kiện (gt).
VD: Hễ còn 1 tên xâm trên đất nước ta thì ta còn phải tiếp tục chiến đấu quét sạch nó đi!
– CGCP chỉ qh nhượng bộ – tăng tiến.
VD: Nó không những thông minh mà nó còn chăm chỉ nữa.
– CGCP chỉ qh hành động – mục đích.
VD: Chúng ta phải học tập tốt để cha mẹ vui lòng.
b. Câu ghép đẳng lập.
* Khái niệm: Các vế bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp, thường nối với nhau bằng dấu phẩy hoặc bằng các qht liên hợp.
* Phân loại:
– CG đẳng lập không dùng qht.
VD: Người ta đi cấy lấy công
Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề.
– CG đẳng lập có dùng qht.
+ Chỉ qh bổ sung hoặc qh đồng thời.
VD: Cái đầu lão ngoẹo về 1 bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.
+ Chỉ qh tiếp nối.
VD: Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau.
+ Chỉ qh tương phản.
VD: Con dường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.
* Lưu ý: Câu ghép có thể có nhiều vế. MQH giữa các vế của câu ghép có thể có nhiều tầng bậc khác nhau.
VD: (1) Tôi nói mãi (2) nhưng nó không nghe tôi (3) nên nó thi trượt.
- 3 vế câu và có 2 loại qh.
+ Vế 1, 2: qh tương phản.
+ Vế 2, 3: qh nguyên nhân.
II/ Bài tập:
1. Các câu sau gồm mấy cụm C – V. Chúng có phải là câu ghép không, vì sao?
a. Bà ta 1 hôm đi qua chợ thấy mẹ tôi ngồi cho con bú ở bên rổ bóng đèn.
C V
-> Câu đơn.
b. Bà ta thương tình toan gọi hỏi xem sao thì mẹ tôi vội quay đi, lấy nón che.
C V C V
-> Câu ghép.
c. Rồi chị đón lấy cái Tỉu và ngồi xuống đó như có ý chờ xem chồng chị ăn có
C V
ngon miệng hay không.
-> Câu đơn.
2. Có thể đảo trật tự các vế câu trong các câu ghép sau không, vì sao?
a. Ngày mai, nếu ai mang sính lễ đến trước thì ta sẽ gả con gái cho.
b. Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước.
-> Không thể đảo vị trí các vế câu trong những câu trên. Vì ý nghĩa của các vế sau chỉ có thể hiểu được khi trước nó đã có vế câu nêu ý nghĩa làm cơ sở để hiểu ý nghĩa của vế sau. Nếu các vế sau chuyển lên đầu câu, người đọc sẽ không hiểu được nghĩa của các vế câu đó.
3. Chỉ rõ mqh giữa các vế của câu ghép:
a. Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù, phải tội.
-> Qh đối lập về ý nghĩa.
b. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho 1 cái, ngã nhào ra thềm.
-> Qh nguyên nhân – kết quả.
Bài về nhà:
1. Cho đoạn văn:
“Với khói từ điếu thuốc mình hút, người hút đã hút vào hơn 1nghìn chất. Phần lớn các chất đó như khí a-mô-ni-ắc, ô xít các-bon và hắc ín đều rất nguy hiểm đối với sức khỏe. Chất ni-cô-tin trong thuốc lá còn độc hại hơn: đó là 1 thứ ma túy. Nhiều người hút đã quen tới mức không thể nào nhịn nổi. Bởi vậy, họ vẫn tiếp tục hút”.
a. Trong đoạn văn trên câu nào là câu ghép?
b. Các vế câu trong câu ghép đó có qh gì?
=> Câu ghép: Chất ni-cô-tin trong thuốc lá còn độc hại hơn: đó là 1 thứ ma túy.
Các vế nối với nhau bằng dấu 2 chấm. Vế sau giải thích cho vế trước.
2. Viết đoạn văn ngắn có câu ghép chỉ qh đk – gt, nội dung về học tập.
Câu 2.
Trong đoạn trích dưới đây có hai câu ghép rất dài.Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn không?Lão kể nhỏ nhẻ và dài dòng thật. Nhưng đại khái có thể rút vào hai việc. Việc thứ nhất: lão thì già, con đi vắng, vả lại cũng còn dại lắm, nếu không có người trông nom cho thì khó mà giữ được vườn đất để làm ăn ở làng này; tôi là người nhiều chữ nghĩa, nhiều lí luận, người ta kiêng nể, vậy lão muốn nhờ tôi cho lão gửi ba sào vườn của thằng con lão; lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến; khi nào con lão về thì nó sẽ nhận vườn làm, nhưng văn tự cứ để tên tôi cũng được, để thế để tôi trông coi nó... Việc thứ hai: lão già yếu lắm rồi, không biết sống chết lúc nào, con không có nhà, lỡ chết không biết ai đứng ra lo cho được; để phiền cho hàng xóm thì chết không nhắm mắt; lão còn được hăm nhăm đồng bạc với năm đồng bạc vừa bán chó là ba mươi đồng bạc, muốn gửi tôi, để lỡ có chết thì tôi đem ra, nói với hàng xóm giúp, gọi là của lão có tí chút, còn bao nhiêu đành nhờ hàng xóm cả...
(Nam Cao, Lão Hạc)
A. Có thể
B. Không thể
Câu 4. Cho đoạn văn:
Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại. Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
Đoạn văn trên có 2 câu ghép.
A. Đúng
B. Sai
Câu 5.
Cho đoạn văn:Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề . Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận giữ.Tìm câu ghép trong những đoạn trích trên.
A. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên chắc nịch.
B. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
C. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề.
D. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận giữ.
Câu 7. Câu nào sau đây không phải là câu ghép?
A. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. (Nguyễn Đình Thi)
B. Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ; chẳng những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão; chẳng những tông miếu của ta sẽ được muôn đời tế lễ, mà tổ tông các ngươi cũng được thờ cúng quanh năm; chẳng những thân ta kiếp này đắc chí, mà đến các ngươi trăm năm về sau tiếng vẫn lưu truyền; chẳng những danh hiệu ta không bị mai một, mà tên họ các ngươi cũng sử sách lưu thơm. (Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
C. Nếu trong pho lịch sử loài người xoá các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xoá hết những dấu vết họ còn lưu lại thì cái cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào! (Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương)
D. Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi đều buông gậy ra, áp vào vật nhau.
Câu 9. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Người lớn hút thuốc trước mặt trẻ em, lấy điếu thuốc làm một cử chỉ cho biểu tượng kính trọng, chính là đẩy con em vào con đường phạm pháp.
B. Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc.
C. Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả của Huế xanh mướt như những viên ngọc
D. Quân triều đình đã đốt rừng để giết chết người thủ lĩnh nghĩa quân đó, khởi nghĩa bị dập tắt.
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
Câu 1 | C | Câu 8 | A |
Câu 2 | B | Câu 9 | D |
Câu 3 | A | Câu 10 | A |
Câu 4 | A | Câu 11 | D |
Câu 5 | D | Câu 12 | C |
Câu 6 | A | Câu 13 | B |
Câu 7 | D |
Lựu (Tổng hợp)
Từ khóa » Bài Tập Về Câu Ghép Lớp 8 Có đáp án
-
BÀI TẬP HAY VỀ CÂU GHÉP LỚP 8
-
Bài Tập Về Câu Ghép Lớp 8 - TopLoigiai
-
45 Bài Tập Trắc Nghiệm Câu Ghép Có đáp án - Ngữ Văn Lớp 8
-
Bài Tập Hay Về Câu Ghép Lớp 8
-
Thi Thử Đề Kiểm Tra 15 Phút Môn Ngữ Văn Lớp 8 Bài Câu Ghép
-
Đề Kiểm Tra 15 Phút Môn Ngữ Văn Lớp 8 Bài 25: Câu Ghép - Tìm đáp án
-
Trắc Nghiệm Bài Câu Ghép (tiếp Theo) Có đáp án
-
28 Câu Trắc Nghiệm Câu Ghép Có đáp án - Ngữ Văn 8
-
Trắc Nghiệm Ngữ Văn 8 Bài: Câu Ghép (tiếp Theo)
-
Trắc Nghiệm Câu Ghép Có đáp án - Vietjack.online
-
10 Câu Trắc Nghiệm Câu Ghép (tiếp Theo) Có đáp án | Văn Lớp 8 - Lớp 2
-
Trắc Nghiệm Ngữ Văn 8 Bài: Câu Ghép - .vn
-
Các Dạng Bài Tập Về Câu Ghép Lớp 5 Có đáp án
-
Lý Thuyết Về Câu Ghép - Lớp 8 - Luyện Tập 247