Bài Tập Về đơn Vị đo độ Dài - Mét - Bài Tập Toán Lớp 2 Cơ Bản

Bài tập về đơn vị đo độ dài - MétBài tập Toán lớp 2 cơ bảnBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Bài tập Toán lớp 2: Mét

  • A. Lý thuyết cần nhớ về đơn vị đo độ dài: Mét
    • 1. Đơn vị đo độ dài Mét
    • 2. Các dạng toán thường gặp
  • B. Các bài toán về mét
    • I. Bài tập trắc nghiệm về đơn vị đo 
    • II. Bài tập tự luận về đơn vị đo mét
  • C. Hướng dẫn giải bài tập về mét

Bài tập Toán lớp 2: Mét được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập liên quan đến mét như đổi đơn vị đo, phép cộng và phép trừ với đơn vị mét. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 2, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Tham khảo thêm các tài liệu:

  • Lý thuyết Toán lớp 2: Mét
  • Giải vở bài tập Toán 2 bài 140: Mét
  • Giải bài tập trang 150 SGK Toán 2: Mét

Toán lớp 2: Bài tập đơn vị đo độ dài Mét

A. Lý thuyết cần nhớ về đơn vị đo độ dài: Mét

1. Đơn vị đo độ dài Mét

+ Mét là một đơn vị đo độ dài

+ Mét được viết tắt bởi chữ “m”

+ Đổi đơn vị đo:

- 1m = 10dm

- 1m = 100cm

2. Các dạng toán thường gặp

+ Đổi các đơn vị đo

+ Thực hiện phép tính cộng, trừ vớ đơn vị đo độ dài:

- Thực hiện phép cộng hoăc trừ các số

- Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả

+ Toán đố

+ So sánh

B. Các bài toán về mét

I. Bài tập trắc nghiệm về đơn vị đo 

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: “Mét là một đơn vị đo độ dài”. Phát biểu này đúng hay sai?

A. ĐúngB. Sai

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “…dm = 1m”:

A. 10B.100C. 12D. 120

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: “64m - 42m = …m” là:

A. 22 B.42C . 32D. 52

Câu 4: Cây thứ nhất cao 8m, cây thứ hai cao hơn cây thứ nhất 2m. Hỏi cây thứ hay có chiều cao là bao nhiêu?

A. 6mB. 8m C. 10mD. 9m

Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm “16m + 72m = …” là:

A. 68 mB. 80 mC. 78 mD. 88 m

II. Bài tập tự luận về đơn vị đo mét

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a, 1dm = … cmb, 100cm = …m
b, 1m = … cmd, 10dm = …m
e, 2m = ...cmg, 300cm = ...m
h, 4m = ...dmi, 70dm = ...m

Bài 2: Tính:

a, 62m + 32mb, 47m + 28mc, 34m + 11m
d, 46m - 13me, 86m - 42mg, 74m - 23m
h, 15m + 20mi, 36m - 11mk, 50m - 30m

Bài 3: Đội thứ nhất sửa được 64m đường. Đội thứ hai sửa được nhiều hơn đội thứ nhất 13m đường. Hỏi đội thứ hai sửa được bao nhiêu mét đường?

Bài 4: Điền các đơn vị đo (m, dm, cm) thích hợp vào chỗ chấm:

a, Toàn nhà cao 48 …b, Thước kẻ dài 3 …
c, Lan cao 160 …d, Hộp bút dài 2...
e, Bút chì dài 15...g, Cây dừa cao 2...

Bài 5 (nâng cao): Một sợi dây dài 24m người ta cắt thành 4 đoạn ngắn. Hỏi mỗi đoạn dài mấy mét?

C. Hướng dẫn giải bài tập về mét

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
ABACD

2. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, 1dm = 10 cmb, 100cm = 1mc, 1m = 100 cmd, 10dm = 1m
e, 2m = 200 cmg, 300cm = 3 mh, 4m = 40 dmi, 70dm = 7 m

Bài 2:

a, 62m + 32m = 94mb, 47m + 28m = 75m
c, 34m + 11m = 45md, 46m - 13m = 33m
e, 86m - 42m = 44mg, 74m - 23m = 51m
h, 15m + 20m = 35mi, 36m - 11m = 25m
k, 50m - 30m = 20m

Bài 3:

Tóm tắt:

Đội thứ nhất: 64m đường

Đội thứ hai nhiều hơn đội thứ nhất: 13m đường

Đội thứ hai: ...? mét đường

Lời giải:

Đội thứ hai sửa được số mét đường là:

64 + 13 = 77 (mét)

Đáp số: 77m

Bài 4:

a, Toàn nhà cao 48 mb, Thước kẻ dài 3 dmc, Lan cao 160 cm
d, Hộp bút dài 2 dme, Bút chì dài 15 cmg, Cây dừa cao 2 m

Bài 5:

Hướng dẫn:

Ta thực hiện phép chia giữa độ dài sợi dây với 4 tìm được độ dài của mỗi đoạn dây.

Lời giải:

Độ dài của mỗi đoạn dây là:

24 : 4 = 6 (m)

Đáp số: 6m

------------

Trong quá trình học môn Toán lớp 2, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 2 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 2 và giải SBT Toán lớp 2 để cùng các em học tốt hơn.

Từ khóa » Bảng Cm Dm Lớp 2