Bài Tập Về Dòng điện Xoay Chiều Hay Và Khó (Có đáp án)

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Bài tập về dòng điện xoay chiều hay và khó (Có đáp án) pdf Số trang Bài tập về dòng điện xoay chiều hay và khó (Có đáp án) 52 Cỡ tệp Bài tập về dòng điện xoay chiều hay và khó (Có đáp án) 2 MB Lượt tải Bài tập về dòng điện xoay chiều hay và khó (Có đáp án) 2 Lượt đọc Bài tập về dòng điện xoay chiều hay và khó (Có đáp án) 57 Đánh giá Bài tập về dòng điện xoay chiều hay và khó (Có đáp án) 4.8 ( 10 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Đang xem trước 10 trên tổng 52 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Bài tập dòng điện xoay chiều dòng điện xoay chiều Bài tập dòng điện xoay chiều hay Bài tập dòng điện xoay chiều khó ôn thi vật lý bài tập vật lý

Nội dung

http://www.hocmaivn.com/BÀI TẬP VỀ ĐIỆN XOAY CHIỀU HAY VÀ KHÓhttp://www.hocmaivn.com/ Câu 1. Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch L, R, C mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Điện áp hai đầu các đoạn mạch chứa L,R và R,C lần lượt có biểu thức: u LR = 150sos(100t + /3) (V); u RC = 50 6 sos(100t - /12) (V). Cho R = 25 . Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng bằng: A. 3 (A). B. 3 2 (A) . C. 3 2 (A). D. 3,3 (A 2 Giải: Vẽ giản đồ véc tơ như hình vẽ ta có   5  MON =  ( )  3 12 12 MN = UL + UC OM = URL = 75 2 (V) ON = U RC = 50 3 (V) Áp dụng ĐL cosin cho tam giác OMN: UL M R O UR N UCR 5  118 (V) 12 UR2 = ULR2 – UL2 = URC2 – UC2 -----> UL2 – UC2 = ULR2 – URC2 = 3750 (UL + UC )(UL - UC ) = 3750-----> UL + UC = 3750/118 = 32 (V) Ta có hệ phương trình UL - UC =118 (V) UL + UC = 32 (V) MN = UL + UC = 2 2 U RL  U RC  2.U RLU RC cos 2 Suy ra UL = 75 (V) -----> UR = U RL  U L2  75 2 = 75 (V) Do đó I = U R/R = 3 (A). Chọn đáp án A Câu 2. Đặt một đện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C có điện dung thay đổi. Khi C = C1 điện áp hiệu dụng trên các phần tử U R = 40V, UL = 40V, UC = 70V.Khi C = C2 điện áp hiệu dụng hai đầu tụ là U’C = 50 2 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là: A. 25 2 (V). B. 25 (V). C. 25 3 (V). D. 50 (V). Giải: Khi C = C1 UR = UL ----> ZL = R Điện áp đặt vào hai đầu mạch; U = Khi C = C2 ------> U’ R = U’ L U= U R2  (U L  U C ) 2 = 50 (V) U ' 2R (U ' L U C 2 ) 2 = 50 (V)-----> U’ R = 25 2 (V). Chọn đáp án A 1 (H) và tụ điện C. Cho 4 biết điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch u = 90cos(t + /6) (V). Khi  = 1 thì cường độ dòng điện chạy qua mạch i = 2 cos(240t - /12) (A); t tính bằng giây. Cho tần số góc  thay đổi đến giá trị mà trong mạch có giá trị cộng hưởng dòng điện, hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện lúc đó là: A. uC = 45 2 cos(100t - /3) (V); B. uC = 45 2 cos(120t - /3) (V); C uC = 60cos(100t - /3) (V); D. u C = 60cos(120t - /3) (V); Câu 3. Cho mạch điên xoay chiều gồm 3 phần thử nối tiếp: Điện trở R; cuộn cảm L = Giải: Từ biểu thức của i khi  = 1 ta có 1 = 240π 1 ZL1 = 240π = 60  4 Góc lệch pha giữa u và i :  = u - i = http://www.hocmaivn.com/  6  (  12 )  4 -----> tan = 1 http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ U 45  R = ZL1 – ZC1 ; Z1 = 2 http://www.hocmaivn.com/  45 2  I 1 2 Z1 = R + (ZL – ZC) = 2R ----> R = 45  R = ZL1 – ZC1 ---> ZC1 = ZL1 – R = 15  1 1 1 1 ZC1 = ----> C = (F)   1 Z C1 240 .15 3600 1C Khi mạch có cộng hưởng 1 1  22    (120 ) 2 ----> 2 = 120 π 1 1 LC . 4 3600 Do mạch cộng hưởng nên: ZC2 = ZL2 = 2 L = 30 () U 45 2 I2 =   2 (A); uc chậm pha hơn i2 tức chậm pha hơn u góc π/2 R 45 2 2 2 Pha ban đầu của uC2 =      6 2 3 UC2 = I2,ZC2 = 30 2 (V) Vậy uC = 60cos(120πt –π/3) (V). Chọn đáp án D, Câu 4 .Cho một mạch điện gồm biến trở R x mắc nối tiếp với tụ điện có C  63,8 F và một cuộn dây có điện trở thuần r = 70, độ tự cảm L  1  H . Đặt vào hai đầu một điện áp U=200V có tần số f = 50Hz. Giá trị của R x để công suất của mạch cực đại và giá trị cực đại đó lần lượt là A. 0 ;378, 4W B. 20 ;378, 4W C. 10 ;78, 4W D. 30 ;100W Giải: U2 (Z  Z C ) 2 R L R Với R = R x + r = R x + 70 ≥ 70 1 1   50 ZL = 2πfL = 100; ZC = 2fC 314.63,8.10 6 3500 P = Pmax khi mẫu số y = R + có giá tri nhỏ nhất với R ≥ 70 R Xét sụ phụ thuộc của y vào R: 3500 Lấy đạo hàm y’ theo R ta có y’ = 1 ; y’ = 0 -----> R = 50  R2 Khi R < 50  thì nếu R tăng y giảm. ( vì y’ < 0) Khi R > 50  thì nếu R tăng thì y tăng’ Do đó khi R ≥ 70 thì mấu số y có giá trị nhỏ nhất khi R = 70. Công suất của mạch có giá trị lớn nhất khi R x = R – r = 0 U 2r  378,4 W Pcđ = 2 r  (Z L  Z C ) 2 P = I2R= U 2R  R 2  (Z L  Z C ) 2 Chọn đáp án A Rx = 0, Pcđ = 378 W http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ Câu 5. Cho mạch điện như hình vẽ L,r M R N C B A Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Độ lệch pha của uAN và uAB bằng độ lệch pha của u AM và dòng điện tức thời. Biết U AB  U AN  3U MN  120 3(V ) . Cường độ dòng điện trong mạch I  2 2 A . Giá trị của Z L là A. 30 3 B. 15 6 C. 60 D. 30 2 Vẽ giản đồ véc tơ như hình vẽ: UAN N UAM M AB = UAB UAB = 120 3 (V) A AN = UAN UR F I Ur E AM = UAM = Ur + UL UAN = 120 3 (V) UAB B AE = Ur EF = MN = UMN = UR UMN = UR = 120 (V) AF = Ur + UR ; EM = FN = UL ; NB = UC NAB = MAF suy ra MAN = FAB Từ UAB = UMN suy ra UL2 = (UL – UC)2 -------> UC = 2UL suy ra  NAF =  FAB Vì vậy MAN = ANM ----> tam giác AMN cân MN = AM hay UAM = UR = 120(V) Ur2 + UL2 = UAM2 = 1202 (1) (Ur + UR)2 + (UL – UC)2 = UAB2 hay (Ur + 120)2 + UL2 = 1202 (2) Từ (1) và (2) ta có Ur = 60 (V); UL = 60 3 (V) U L 60 3   15 6 (), Chọn đáp án B I 2 2 Câu 6. Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và BM mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R 2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos  t (U0 và  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB thì 1 công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là 85 W. Khi đó  2  và độ lệch pha giữa u AM và uMB là 900. Nếu LC đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch MB thì đoạn mạch này tiêu thụ công suất bằng: A. 85 W B. 135 W. C. 110 W. D. 170 W. Do đo ZL = Giải: 1 A Khi  2  trong mạch có cộng hưởng Z L = ZC LC và công suất tiêu thụ của đoạn mạch được tính theo công thức http://www.hocmaivn.com/ R1 C M  R2 L http://www.hocmaivn.com/ B  ZC Z ; tan2 = L R1 R1 R1  R2 0 Mặt khác: 2 - 1 = 90 ------> tan1. tan2 = -1  ZC Z L Do đó = -1 -------> ZL = ZC = R1 R2 (2) R1 R1 Khi đặt điện áp trên vào đoạn mạch MB thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch U 2 R2 U 2R U2 P2 = I22 R2 = 2 2 2 = 2 = P = 85W. Chọn đáp án A  R2  Z L R2  R1 R2 R1  R2 http://www.hocmaivn.com/ U2 P= (1). Ta có: http://www.hocmaivn.com/ tan1 = Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u=120 6 cos(100  t)(V) ổn định, A thì điện áp hiệu dụng hai đầu MB bằng 120V, công suât tiêu thụ toàn mạch bằng 360W; độ lệch pha giữa u AN và uMB là 900, uAN và uAB là 600 . Tìm R và r A. R=120  ; r=60  B. R=60  ; r=30  ; C. R=60  ; r=120  D. R=30  ; r=60  Giải: Vẽ giản đồ véc tơ như hình vẽ UL R M C N L,  r  UAB F UMB E UL + UC B OO1 = Ur UR = OO2 = O1 O2 = EF UMB = OE UMB = 120V (1) UAN = OQ UAB = OF UAB = 120 3 (V) (2) Ur O1 O UR O2 O3 UR + Ur U C  EOQ = 900 UAN Q 0  FOQ = 60 Suy ra  = EOF = 900 – 600 = 300. Xét tam giác OEF: EF2 = OE2 + OF2 – 2.OE.OFcos300 Thay số ---------> EF = OE = 120 (V) Suy ra U R = 120(V) (3) UAB2 = (UR + Ur)2 + (UL – UC)2 Với (UL – UC)2 = UMB2 – Ur2 ( xét tam giác vuông OO1 E) UAB2 = UR2 +2UR.Ur + UMB2 . Từ (1); (2), (3) ta được U r = 60 (V) (4) Góc lệch pha giữa u và i trong mạch:  =  FOO 3 = 300 ( vì theo trên tam giác OEF là tam giác cân có góc ở đáy bằng 30 0) Từ công thức P = UIcos -----> I = P / Ucos 360/(120 3 cos300) = 2 (A): I = 2A (5) Do đó R = U R/I = 60; r = Ur /I = 30. Chọn đáp án B Câu 8. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cost (có  thay đổi được trên đoạn [100  ;200 ] ) vào hai đầu 1 10 4 đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Cho biết R = 300  , L = (H); C = (F).  http://www.hocmaivn.com/  http://www.hocmaivn.com/ Điện áphttp://www.hocmaivn.com/ hiệu dụng giữa hai đầu L có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất tương ứng là 100 v. A.100 V; 50V. B.50 2 V; 50V. C.50V; 3 http://www.hocmaivn.com/ 400 D. 3 5 V; 100 V. 3 Giải: Ta có UL = IZL; UL= U UL R 2  (L  1 2 ) C Xét biểu thức y = 108  2 X 2  7.10 4 X  Với X = 1 2  UL L 1 1 1  ( R 2  2 ) 2  L2 2 4 C  C    10 8  2 1  1  7.10 4 4  2  1 2 1 2 > 0. Lấy đạo hàm y’ theo X ta thấy y’ > 0: giá trị của y tăng khi X tăng, tức là lhi 2 hay  giảm. Vậy khi  tăng thì UL tăng Trong khoảng 100π ≤  ≤ 200π UL = ULmax khi  = 200π. ---> U U  ULmax = 10  8 2 1 4  7.10 1 4 2  1   1 1 1 10   7.10 4  2 8 4 2 16.10  4.  8 2 1  4  7.10 4 1  2  400 3 5 (V) U  10 8  2 1 7  1 16 4 2 UL = ULmin khi  = 100π. ---> U ULmin = 100   1  2   10 8  2 1 10  8 4  7.10 4 1  2  1   100 1 7 1  100 (V) 3 2 Chọn đáp án D. Câu 9.. Cho mạch điện xoay chiều không phân nhành AD gồm hai đoạn AM và MD. Đoạn mạch MD gồm 2 cuộn dây điện trở thuần R = 40 3  và độ tự cảm L = H. Đoạn MD là một tụ điện có điện dung thay đổi 5 được, C có giá trị hữu hạn khác không. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều u AD = 240cos100πt (V). Điều chỉnh C để tổng điện áp (UAM + UMD) đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó là: A. 240 (V). B. 240 2 (V). C. 120V. D. 120 2 (V) Giải: Ta có Z L = 100π .2/5π = 40-----> ZAM = R 2  Z L2  80  Đặt Y = (UAM + UMD)2. Tổng (UAM + UMD) đạt giá trị cực đại khi Y đạt giá trị cực đại Y = (UAM + UMD)2 = I2( ZAM2 +ZC2 + 2ZAM.ZC) = Y= 2 U 2 ( Z AM  Z C2  2Z AM Z C ) R 2  (Z L  Z C ) 2 U 2 (80 2  Z C2  160Z C ) U 2 ( Z C2  160Z C  6400)  3.40 2  (40  Z C ) 2 Z C2  80Z C  6400 http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/  160Z C  6400) 240Z C = 1+ 2 có giá trị cực đại Z  80Z C  6400 Z C  80Z C  6400 http://www.hocmaivn.com/( Z 2 Y = Y max khi biểu thức X= ------->X = C 2 C 240Z C 240 = có giá trị cực đại 6400 Z  80Z C  6400 ZC   80 ZC 2 C X = Xmax khi mẫu số cực tiểu, -----> ZC2 = 6400 -----> ZC = 80 tổng điện áp (U AM + UMD) đạt giá trị cực đại khi ZC = 80 (UAM + UMD) max = U 120 2 (80  80) 120 2.160 ( Z AM  Z C ) =   240 2 (V) Z 80 3.40 2  (40  80) 2 Ud2 UL2 Chọn đáp án B: (U AM + U MD) max = 240 2 (V) Câu 10. Một cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện C trong mạch xoay chiều có điện áp u=U0 cosωt(V) thì dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp u là φ1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 30V. Nếu thay C 1=3C thì dòng điện chậm pha hơn u góc φ2 = 900 - φ1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 90V. Tìm U0. Giải: Các chỉ số 1 ứng với trường hợp tụ C; chỉ số 2 ứng với tụ 3C Vẽ giản đồ véc tơ như hình vẽ: Ta có ZC2 = ZC1/3 = ZC/3 Do Ud = IZd = I R 2  Z L2 : Ud1 = 30V; Ud2 = 90V Ud2 = 3Ud1 -----> I 2 = 3I1 UC1 = I1ZC UC2 = I2ZC2 = 3I1 ZC/3 = I1ZC = UC1 =UC Trên giản đồ là các đoạn OUC; Ud1 U1; Ud2 U2 biểu điễn UC U1 = U2 =U điện áp hiệu dung đặt vào mạch. Theo bài ra φ2=900 -φ1 . Tam giác OU1 U2 vuông cân tại O Theo hình vẽ ta có các điểm UC; U1 và U2 thẳng hàng. Đoạn thẳng UC U1 U2 song song và bằng đoạn OUd1 Ud2 Suy ra U1 U2 = Ud1 Ud2 = 90 – 30 = 60V Do đó OU1 = OU2 = U1 U2/ 2 Suy ra U = 60/ 2 = 30 2 -----> U0 = 60V http://www.hocmaivn.com/ UL1 Ud1 U2 O 1  U2 R1 UR2 U1 UC http://www.hocmaivn.com/ I http://www.hocmaivn.com/ Câuhttp://www.hocmaivn.com/ 11: Mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch là u  U0 cos t . Chỉ có  thay đổi được. Điều chỉnh  thấy khi giá trị của nó là 1 hoặc 2 ( 2 < 1 ) thì dòng điện hiệu dụng đều nhỏ hơn cường độ hiệu dụng cực đại n lần (n > 1). Biểu thức tính R là ( 1 2 ) L(1  2 ) L12 L(1  2 ) A. R = B. R = C. R = D. R = 2 2 2 n 1 L n 1 n 1 n2  1 1 1 Giải: I 1 = I2 =I max/n ------> Z1 = Z2 -----> 1 L = - 2 L + 1C 2C 1 -------> 2 L-= mà I1 = I max/n 1C U 1U 1 2 ------> = --------->n2R2 = R2 +( 1 L ) = R2 + ( 1 L -2 L )2 nR 1C 1 R 2  (1 L  ) 1C ------> (n2 – 1)R2 = ( 1 -2 )2 L2 -------> R = L(1  2 ) n2  1 . Chọn đáp án B Câu 12. Đặt một điện áp u = U0 cos t ( U0 không đổi,  thay đổi được) váo 2 đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp thỏa mãn điều kiện CR2 < 2L. Gọi V1,V2, V3 lần lượt là các vôn kế mắc vào 2 đầu R, L, C. Khi tăng dần tần số thì thấy trên mỗi vôn kế đều có 1 giá trị cực đại, thứ tự lần lượt các vôn kế chỉ giá trị cực đại khi tăng dần tần số là A. V1, V2, V3. B. V3, V2, V1. C. V3, V1, V2 . D. V1, V3,V2 . Giải: Ta gọi số chỉ của các vôn kế là U1,2,3 UR U1=IR = 1 2 R 2  (L  ) C 1 U1 = U1max khi trong mạch có sự cộng hưởng điện: ----->12 = (1) LC UL U2 = IZL = R 2  (L  U2 = U2max khi y2 = Đặt x= 1  1 2 ) C 1 1  C2 4 UL  R 2   2 L2  1 L 2 2 C  C  U y 22 2 2 R2  2 2 L C  L2 có giá trị cực tiểu y 2min , Lấy đạo hàm y2 theo x, cho y2’ = 0 ----->x = 1 = C L (2  CR 2 ) 2 C  2 2  22  = (2) 2 L C ( 2 L  CR ) 2 2 C (2  R ) C U U U   2 U3 = IZC = y3 1 2 1 L ) C  2 ( R 2   2 L2  2 2  2 ) C R 2  (L  C C  C 2 http://www.hocmaivn.com/ 2 http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ 1 L )2 + 2 có giá trị cực tiểu y3min C C 2 Đặt y =  , Lấy đạo hàm của y3 theo y, cho y’3 = 0 L 2  R2 1 R2 y = 2 = C 2   2 LC 2 L 2L 2 1 R  2 (3) 32 = LC 2 L So sánh (1); (2), (3): 1 R2 1  2 < 12 = Từ (1) và (3) 32 = LC LC 2 L 1 2 L  (2 L  CR 2 ) CR 2 2 Xét hiệu 2 2 - 12 = = >0  LC (2 L  CR 2 ) LC (2 L  CR 2 ) C (2 L  CR 2 ) LC (Vì CR2 < 2L nên 2L – CR2 > 0 ) 1 2 Do đó 22 = > 12 = 2 LC C (2 L  CR ) U3 = U3max khi y3 = L2 4 +(R 2 -2 1 R2 1 2  2 < 12 = < 22 = LC LC 2 L C (2 L  CR 2 ) Theo thứ tự V3, V1 , V2 chỉ giá trị cực đại Chọn đáp án C Tóm lai ta có 32 = Câu 13 . Đoạn mạch AB gồm đoạn AM nối tiếp với MB. Đoạn AM goomg điện trở R nối tiếp với cuonj dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đoạn MB chỉ có tụ điện C. Điện áp đặt vào hai đầu mạch uAB = 100 2 cos100πt (V). Điều chỉnh L = L 1 thì cường độ dòng điện qua mạch I1 = 0,5A, UMB = 100(V), dòng điện i trễ pha so với u AB một góc 600. Điều chỉnh L = L2 để điện áp hiệu dụng UAM đạt cực đại. Tính độ tự cảm L2: 2,5 1 2 1 3 2 3 A. (H). B. (H). C. (H). D. (H).     Giải: Ta có ZC =100/0,5 = 200, tan   Z L  ZC  tan 60 0  3 -----> (ZL – ZC) = R 3 R Z = U/I = 100/0,5 = 200 Z= R 2  (Z L  Z C ) 2  2R ------> R = 100 UAM = I.ZAM = U R 2  Z L2 R 2  (Z L  Z C ) 2  U R 2  Z L2  Z C2  2Z L Z C R 2  Z L1 U  1 400(100  Z L ) 100 2  Z L2 100  Z L = ymax có giá trị cực đại 100 2  Z L2 y = ymax khi đạo hàm y’ = 0------> ZL2 – 200ZL -100 = 0 -------> ZL = 100(1 + 2 )  1 2 --------> L = (H) Chọn đáp án A. UAM =UAMmin khi y =  http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ Câu 14. Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp theo thứ tự R, L, C trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở thuần R=100Ω . Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có L tần số f=50Hz. Thay đổi L người ta thấy khi L=L1 và khi L=L 2 = 1 thì công suất tiêu thụ trên đoạn 2 mạch như nhau nhưng cường độ dòng điện tức thời vuông pha nhau. Giá trị L 1 và điện dung C lần lượt là: 4 3.10-4 (F) A. L1 = (H);C= π 2π 2 10-4 L = (H);C= (F) C. 1 π 3π 4 10-4 (F) B. L1 = (H);C= π 3π 1 3.10-4 L = (H);C= (F) D. 1 4π π Giải: Do công suát P1 = P2 -----> I1 = I2 ------> Z1 = Z2 Do đó (Z L1 – ZC)2 = (ZL2 – ZC)2 . Do ZL1  ZL2 nên Z L1 – ZC = ZC – ZL2 = ZC - Z L1 2 ----> 1,5Z L1 = 2ZC (1) Z L1  ZC Z L2  Z C Z L1  Z C Z L1  Z L1 2  tan 1 = = và tan2 = = R R R 4R 4R  ------> tan1 . tan1 = -1 -----> ZL12 = 16R2 ----. ZL1 = 4R = 400 2 Z 4 ----> L1 = L1  (H)   1 10 4 ZC = 0,75Z L1 = 300 ----> C = (F)  .Z C 3 1 +  2 = Chọn đáp án B Câu 15: Cho 3 linh kiện gồm điện trở thuần R=60Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng   7    điện trong mạch lần lượt là i1= 2 cos  100 t   (A) và i2= 2 cos 100 t   (A). nếu đặt điện áp 12  12    trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức π π A. 2 2 cos(100πt+ )(A) . B. 2 cos(100πt+ )(A). 3 3 π π C. 2 2 cos(100πt+ )(A) . D. 2cos(100πt+ )(A). 4 4 Giải: Ta thấy cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch RL và RC bằng nhau suy ra Z L = ZC độ lệch pha φ1 giữa u và i1 và φ2 giữa u và i2 đối nhau. tanφ1= - tanφ2 Giả sử điện áp đặt vào các đoạn mạch có dạng: u = U 2 cos(100πt + φ) (V). Khi đó φ1 = φ –(- π/12) = φ + π/12 φ2 = φ – 7π/12 tanφ1 = tan(φ + π/12) = - tanφ2 = - tan( φ – 7π/12) tan(φ + π/12) + tan( φ – 7π/12) = 0 --- sin(φ + π/12 +φ – 7π/12) = 0 Suy ra φ = π/4 - tanφ1 = tan(φ + π/12) = tan(π/4 + π/12) = tan π/3 = Z L/R -- ZL = R 3 U = I1 R 2  Z L2  2RI1  120 (V) http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ Mạch RLC có Z L = ZC trong mạch có sự cộng hưởng I = U/R = 120/60 = 2 (A) và i cùng pha với u = U 2 cos(100πt + π/4) . Vậy i = 2 2 cos(100πt + π/4) (A). Chọn đáp án C Câu 16. Cho mạch RLC nối tiếp. Khi đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω ( mạch đang có tính cảm kháng). Cho ω thay đổi ta chọn được ω0 làm cho cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị lớn nhất là I max và 2 trị số ω1 , ω2 với ω1 – ω2 = 200π thì cường độ dòng điện hiệu dụng lúc này I 3 là I  max .Cho L  (H). Điện trở có trị số nào: 2 4 A.150Ω. B.200Ω. C.100Ω. D.125Ω. Giải: I1 = I 2 -----> Z1 = Z2 ------> (ZL1 – ZC1)2 = (ZL2 – ZC2)2 ----> ZL1 + ZL2 = ZC1 + ZC2   2 1 1 1 1 L(1 + 2) = (  -----> LC = ------> ZC1 = ZL2 ) 1 C 1  2 C1 2 1 2 I max = U 2 ; R I1 = U = Z U R 2  ( Z L1  Z C1 ) 2 -------> 4R2 = 2R2 + 2(Z L1 – ZC1)2 = U 2 2R 3 200 = 150(). Chọn đáp án A 4 Câu 17: Một mạch điện xoay chiều gồm các linh kiện lí tưởng mắc nối tiếp theo thứ tự R, C và L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U0 cos(ωt – π/6). Biết U0 , C, ω là các hằng số. Ban đầu điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R là U R = 220V và u L = U0Lcos(ωt + π/3), sau đó tăng R và L lên gấp đôi, khi đó URC bằng A. 220V. B. 220 2 V. C. 110V. D. 110 2 . R2 = (ZL1 – ZL2)2 = L2 (1 - 2)2 -----> R = L (1 - 2) = Giải: Hiệu pha ban đầu của u L và i:  UL - i =     ---> i = - = 2 3 2 6 Do đó ta có u, i cùng pha, MẠCH CÓ CỘNG HƯỞNG: nên: Z L = ZC và U = UR = 220 (V) Khi tăng R và L lên gấp đôi thì R’ = 2R, Z’ L = 2ZL URC = U R' 2  Z C2 R' 2 ( Z ' L  Z C ) 2 = U R' 2  Z C2 R' 2 (2Z C  Z C ) 2 = U = 220V. Chọn đáp án A Câu 18: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0 cos(100πt+ φ) vào hai đầu một đoạn mạch gồm R, L, C mắc 2 104 F ; R không thay đổi, L thay đổi được. Khi L  H thì biểu   4 thức của dòng điện trong mạch là i  I1 2cos(100t   /12) A . Khi L  H thì biểu thức của dòng điện  trong mạch là i  I 2 2cos(100t   / 4) A . Điện trở R có giá trị là nối tiếp (L là cuộn cảm thuần). Biết C  A. 100 3 Ω. B. 100Ω. C. 200Ω. D. 100 2 Ω. Giải: Ta có ZC = 100; ZL1 = 200; ZL2 = 400 Z  ZC 100  tan1 = L1 = ----.>1 =  + R R 12 http://www.hocmaivn.com/ http://www.hocmaivn.com/ This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Lý thuyết Dow Thực hành Excel Bài tiểu luận mẫu Trắc nghiệm Sinh 12 Đơn xin việc Đồ án tốt nghiệp Giải phẫu sinh lý Atlat Địa lí Việt Nam Hóa học 11 Tài chính hành vi Đề thi mẫu TOEIC Mẫu sơ yếu lý lịch adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » điện Xoay Chiều Cực Khó