Bài Tập Về Hợp Chất Có Oxi Của Clo Cực Hay, Có Lời Giải Chi Tiết

Bài tập về Hợp chất có oxi của clo cực hay, có lời giải chi tiết - Hoá học lớp 10 ❮ Bài trước Bài sau ❯

Bài tập về Hợp chất có oxi của clo cực hay, có lời giải chi tiết

Với Bài tập về Hợp chất có oxi của clo cực hay, có lời giải chi tiết Hoá học lớp 10 tổng hợp 20 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hợp chất có oxi của clo từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 10.

Bài tập về Hợp chất có oxi của clo cực hay, có lời giải chi tiết

Câu 1: Thành phần các chất có trong nước clo là

A. HCl, HClO B. HCl, HClO, Cl2, H2O

C. HCl, Cl2 D. Cl2

Lời giải:

Đáp án B

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

Do phản ứng là thuận nghịch nên thành phần các chất sau phản ứng gồm: Cl2, H2O, HCl, HClO.

Câu 2: Nước Gia-ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có

A. tính khử mạnh. B. tính tẩy màu mạnh.

C. tính axit mạnh. D. tính oxi hóa mạnh.

Lời giải:

Đáp án D.

Thành phần của nước Gia – ven có chứa NaClO, đây là chất có tính oxi hóa rất mạnh có thể phá hủy các hợp chất màu.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách nào sau đây?

A. Cho khí clo tác dụng với nước.

B. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

C. Cho khí clo sục vào dung dịch NaOH loãng.

D. Cho khí clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 100oC.

Lời giải:

Đáp án C

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Hay lắm đó

Câu 4: Trong công nghiệp nước Gia-ven được sản xuất bằng cách nào sau đây?

A. Sục khí clo vào nước.

B. Sục khí clo vào nước vôi trong.

C. Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn.

D. Điện phân nóng chảy NaCl.

Lời giải:

Đáp án C

2NaCl + 2H2O 20 Bài tập về Hợp chất có oxi của clo cực hay, có lời giải chi tiết 2NaOH + H2 + Cl2

Do không có màng ngăn: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (nước Gia – ven).

Câu 5: Người ta sử dụng clo để sát trùng nước máy. Nhận xét đúng là

A. Clo độc nên có tính diệt khuẩn.

B. Clo có tính oxi hóa mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.

C. Clo tác dụng với nước tạo thành HClO là chất oxi hóa mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.

D. Clo tác dụng với nước tạo ra HCl là axit mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.

Lời giải:

Đáp án C

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

HClO có tính oxi hóa rất mạnh do đó có thể phá hủy các hợp chất màu và tiêu diệt vi khuẩn.

Câu 6: Cho mẩu quỳ tím vào cốc chứa 100 ml nước. Sau đó dẫn từ từ khí Cl2 vào trong cốc. Hiện tượng thu được là

A. Mẩu quỳ tím mất màu.

B. Mẩu quỳ tím không đổi màu.

C. Mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh.

D. Mẩu quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.

Lời giải:

Đáp án D

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

Phản ứng sinh ra HCl là axit mạnh làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, nhưng phản ứng cũng sinh ra HClO có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy hợp chất màu nên làm mất màu quỳ.

Câu 7: Chất nào sau đây là muối hỗn tạp?

A. CaOCl2. B. Fe2(SO4)3.

C. FeO.Fe2O3. D. CaSO4.5H2O.

Lời giải:

Đáp án A

Muối CaOCl2 được tạo nên bởi kim loại Ca với 2 gốc axit là clorua và hipoclorit nên là muối hỗn tạp.

Câu 8: Dung dịch hỗn hợp hai muối Natri clorua và Natrihipoclorit được gọi là

A. nước gia ven. B. nước muối.

C. nước axeton. D. clorua vôi

Lời giải:

Đáp án A

Câu 9: Dung dịch nước clo có màu

A. xanh lục. B. hồng.

C. tím. D. vàng lục.

Lời giải:

Đáp án D.

Hay lắm đó

Câu 10: Chọn câu đúng trong các câu sau

A. Clorua vôi (CaOCl2) là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.

B. Clorua vôi (CaOCl2) là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.

C. Clorua vôi (CaOCl2) là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit.

D. Clorua vôi (CaOCl2) không phải là muối.

Lời giải:

Đáp án B

Muối CaOCl2 được tạo nên bởi kim loại Ca với 2 gốc axit là clorua và hipoclorit.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.

B. Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp, có tính oxi hóa mạnh.

C. Nước Gia-ven dung để tẩy trắng vải, sợi và tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.

D. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.

Lời giải:

Đáp án D

Clorua vôi được tạo nên bởi kim loại Ca với 2 gốc axit là clorua và hipoclorit.

Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là

A. 0,5M. B. 0,1M.

C. 1,5M. D. 2,0M.

Lời giải:

Đáp án C

20 Bài tập về Hợp chất có oxi của clo cực hay, có lời giải chi tiết

nNaOH dư = 0,5.0,2 = 0,1 mol ⇒ nNaOH (bđ) = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

⇒ CM (NaOH) = 0,3 : 0,2 = 1,5 M.

Câu 13: Muối Kali clorat có công thức phân tử là

A. KOH. B. KCl.

B. KClO. D. KClO3.

Lời giải:

Đáp án D.

Câu 14: Số oxi hóa của Cl trong KClO3 là

A. +1. B. +3.

C. +5. D. +7.

Lời giải:

Đáp án C

(+1) + x + (-2).3 = 0 → x = +5.

Câu 15: Số oxi hóa của Cl trong CaOCl2 là

A. +1 và -1. B. +3 và -1.

C. 0. D. -1.

Lời giải:

Đáp án A

Clorua vôi được tạo nên bởi kim loại Ca với 2 gốc axit là clorua và hipoclorit.

Số oxi hóa của Cl trong Cl- là -1.

Số oxi hóa của Cl trong ClO- x có: x + (-2) = -1 → x = +1.

Câu 16: Hiện tượng quan sát được khi thêm dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột là

A. có hơi màu tím bay lên

B. dung dịch chuyển màu vàng

C. dung dịch chuyển màu xanh đặc trưng

D. không có hiện tượng.

Lời giải:

Đáp án C

Sẽ có hiện tượng iot sinh ra và làm hồ tinh bột chuyển màu xanh.

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

Câu 17: Cho 56 lít khí clo (ở đktc) đi qua một lượng dư sữa vôi, ở 30 độ C. Khối lượng clorua vôi tạo thành là

A. 254g. B. 355g.

C. 317,5g. D. 190,5g.

Lời giải:

Đáp án C

20 Bài tập về Hợp chất có oxi của clo cực hay, có lời giải chi tiết

Hay lắm đó

Câu 18: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy nào sau đây?

A. KCl, KClO3, Cl2. B. KCl, KClO, KOH.

C. KCl, KClO3, KOH. D. KCl, KClO3.

Lời giải:

Đáp án C

3Cl2 + 6KOH 20 Bài tập về Hợp chất có oxi của clo cực hay, có lời giải chi tiết 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 19: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa các chất

A. NaCl, NaClO3, Cl2

B. NaCl, NaClO, NaOH

C. NaCl, NaClO3, NaOH

D. NaCl, NaClO3

Lời giải:

Đáp án B

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Dung dịch còn chứa NaOH dư.

Câu 20: Trong phản ứng : Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO, Clo đóng vai trò

A. Chất tan.

B. Chất khử.

C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

D. Chất oxi hóa.

Lời giải:

Đáp án C

20 Bài tập về Hợp chất có oxi của clo cực hay, có lời giải chi tiết

Từ khóa » Bài Tập Về Clo Và Hợp Chất Của Clo Lớp 10