Bài Tập Về Oxit Axit, Oxit Bazơ - 123doc

- Oxit axit tác dụng với dung dịch baz - Oxit lưỡng tính vừa tác dụng với dung - Oxit trung tính: Không tác dụng đ.. II.[r]

Trang 1

BÀI TOÁN V

I LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

Tính chất:

- Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit

- Oxit axit tác dụng với dung dịch baz

- Oxit lưỡng tính vừa tác dụng với dung

- Oxit trung tính: Không tác dụng đ

II PHƯƠNG PHÁP

- Bước 1: Đặt CTTQ

- Bước 2: Viết PTHH

- Bước 3: Lập phương trình toán h

- Bước 4: Giải phương trình toán h

- Bước 5: Tính toán theo yêu cầu của đề b

Bài tập áp dụng:

Bài 1: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H

oxit trên

Đáp số: CaO

Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 1 gam oxit c

0,25M và axit HCl 1M Tìm công th

Đáp số: Fe2O3

Bài 3: Có một oxit sắt chưa rõ công th

a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng150ml dung d

b/ Cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu đ

Tìm công thức của oxit sắt nói trên

Đáp số: Fe2O3

Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim lo

được 68,4g muối khan Tìm công th

Đáp số:

Bài 5: Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit c

3M Tìm công thức của oxit trên

Đáp số:

Bài 6: Khi hoà tan một lượng của một oxit

H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78% Xác định công thức của oxit trên

BÀI TOÁN VỀ OXIT VÀ HỖN HỢP OXIT

ụng với dung dịch axit

ụng với dung dịch bazơ

ỡng tính vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng dung dịch bazơ

ụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ

ình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt

ình toán học

ầu của đề bài

A - TOÁN OXIT BAZƠ

ột oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H2SO4 Xác đ

Hoà tan hoàn toàn 1 gam oxit của kim loại R cần dùng 25ml dung dịch hỗn hợp gồm axit H 0,25M và axit HCl 1M Tìm công thức của oxit trên

õ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau

ùng150ml dung dịch HCl 1,5M

ần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt

ên

: Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit

ìm công thức của oxit trên

à tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO

ợng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit

ợc một dung dịch muối có nồng độ 5,78% Xác định công thức của oxit

ỖN HỢP OXIT

Xác định công thức của

ịch hỗn hợp gồm axit H2SO4

ợc 4,2g sắt

ại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit H2SO4 thì thu

ủa kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO3

ợng vừa đủ dung dịch axit

ợc một dung dịch muối có nồng độ 5,78% Xác định công thức của oxit

Trang 2

Hướng dẫn:

Đặt công thức của oxit là RO

PTHH: RO + H2SO4 > RSO4 + H2O

(MR + 16) 98g (MR + 96)g

Giả sử hoà tan 1 mol (hay MR + 16)g RO

Khối lượng dd RSO4(5,87%) = (MR + 16) + (98 : 4,9).100 = MR + 2016

C% =

2016

96

R

R

M

M

.100% = 5,87%

Giải phương trình ta được: MR = 24, kim loại hoá trị II là Mg

Đáp số: MgO

Bài 7: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2% Xác định công thức của oxit trên

Đáp số: MgO

B - BÀI TOÁN VỀ OXIT AXIT Bài tập 1: Cho từ từ khí CO2 (SO2) vào dung dịch NaOH(hoặc KOH) thì có các PTHH xảy ra:

CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O ( 1 )

Sau đó khi số mol CO2 = số mol NaOH thì có phản ứng

CO2 + NaOH  NaHCO3 ( 2 )

Hướng giải: xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra

Đặt T =

2

CO

NaOH

n

n

Nếu T  1 thì chỉ có phản ứng ( 2 ) và có thể dư CO2

Nếu T  2 thì chỉ có phản ứng ( 1 ) và có thể dư NaOH

Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng ( 1 ) và ( 2 ) ở trên hoặc có thể viết như sau:

CO2 + NaOH  NaHCO3( 1 ) /

tính theo số mol của CO2

Và sau đó: NaOH dư + NaHCO3  Na2CO3 + H2O ( 2 ) /

Hoặc dựa vào số mol CO2 và số mol NaOH hoặc số mol Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành sau phản ứng để lập các phương trình toán học và giải

Đặt ẩn x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành sau phản ứng

Bài tập áp dụng:

1/ Cho 1,68 lit CO2 (đktc) sục vào bình đựng dd KOH dư Tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng Biết rằng thể tích dd là 250 ml

2/ Cho 11,2 lit CO2 vào 500ml dd NaOH 25% (d = 1,3g/ml) Tính nồng độ mol/lit của dd muối tạo thành

Trang 3

3/ Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100ml dd KOH 0,25M Tính khối lượng muối tạo thành

Ví dụ 2: Cho từ từ khí CO2 (SO2) vào dung dịch Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2) thì có các phản ứng xảy ra: Phản ứng ưu tiên tạo ra muối trung hoà trước

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O ( 1 )

Sau đó khi số mol CO2 = 2 lần số mol của Ca(OH)2 thì có phản ứng

2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 ( 2 )

Hướng giải : xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra:

Đặt T =

2

2 )

(OH Ca

CO

n

n

Nếu T  1 thì chỉ có phản ứng ( 1 ) và có thể dư Ca(OH)2

Nếu T  2 thì chỉ có phản ứng ( 2 ) và có thể dư CO2

Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng (1) và (2) ở trên hoặc có thể viết như sau:

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O ( 1 )

tính theo số mol của Ca(OH)2

CO2 dư + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2 ( 2 ) !

Hoặc dựa vào số mol CO2 và số mol Ca(OH)2 hoặc số mol CaCO3 tạo thành sau phản ứng để lập các phương trình toán học và giải

Đặt ẩn x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và Ca(HCO3)2 tạo thành sau phản ứng

Bài tập áp dụng:

Bài 1: Hoà tan 2,8g CaO vào nước ta được dung dịch A

a/ Cho 1,68 lit khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A Hỏi có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành b/ Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1g kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng ( các thể tích khí đo ở đktc )

Đáp số:

a/ mCaCO3 = 2,5g

b/ TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 dư -> VCO2 = 0,224 lit

TH2: CO2 dư và Ca(OH)2 hết > VCO2 = 2,016 lit

Bài 2:Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lit dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 1g kết tủa Hãy xác định % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp

Đáp số:

TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 dư -> VCO2 = 0,224 lit và % VCO2 = 2,24%

TH2: CO2 dư và Ca(OH)2 hết > VCO2 = 1,568 lit và % VCO2 = 15,68%

Bài 3: Dẫn V lit CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 10g kết tủa Tính v

Đáp số:

Trang 4

TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 dư -> VCO2 = 2,24 lit

TH2: CO2 dư và Ca(OH)2 hết > VCO

2 = 6,72 lit

Bài 4: Cho m(g) khí CO2 sục vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,05M, thu được 0,1g chất không tan Tính m

Đáp số:

TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 dư -> mCO2 = 0,044g

TH2: CO2 dư và Ca(OH)2 hết > mCO2 = 0,396g

Bài 5: Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lit dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđro cacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng

độ mol của muối trung hoà

Đáp số:

Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol -> mC = 14,4g

Bài 6: Cho 4,48 lit CO2(đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 0,02% có khối lượng riêng là 1,05g/ml Hãy cho biết muối nào được tạo thành và khối lượng lf bao nhiêu gam

Đáp số: Khối lượng NaHCO3 tạo thành là: 0,001.84 = 0,084g

Bài 7: Thổi 2,464 lit khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 Hãy xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp 2 muối đó Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa

Đáp số: 8,4g NaHCO3 và 1,06g Na2CO3 Cần thêm 0,224 lit CO2

Bài 8: Đốt cháy 12g C và cho toàn bộ khí CO2 tạo ra tác dụng với một dung dịch NaOH 0,5M Với thể tích nào của dung dịch NaOH 0,5M thì xảy ra các trường hợp sau:

a/ Chỉ thu được muối NaHCO3(không dư CO2)?

b/ Chỉ thu được muối Na2CO3(không dư NaOH)?

c/ Thu được cả 2 muối với nồng độ mol của NaHCO3 bằng 1,5 lần nồng độ mol của Na2CO3?

Trong trường hợp này phải tiếp tục thêm bao nhiêu lit dung dịch NaOH 0,5M nữa để được 2 muối

có cùng nồng độ mol

Đáp số:

a/ nNaOH = nCO2 = 1mol -> Vdd NaOH 0,5M = 2 lit

b/ nNaOH = 2nCO2= 2mol -> Vdd NaOH 0,5M = 4 lit

c/ Đặt a, b lần lượt là số mol của muối NaHCO3 và Na2CO3

Theo PTHH ta có:

n

CO2 = a + b = 1mol (I)

Vì nồng độ mol NaHCO3 bằng 1,5 lần nồng độ mol Na2CO3 nên

V

a

= 1,5

V

b

-> a = 1,5b (II) Giải hệ phương trình (I, II) ta được: a = 0,6 mol, b = 0,4 mol

nNaOH = a + 2b = 0,6 + 2 x 0,4 = 1,4 mol -> Vdd NaOH 0,5M = 2,8 lit

Trang 5

Gọi x là số mol NaOH cần thêm và khi đó chỉ xảy ra phản ứng

NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O

x(mol) x(mol) x(mol)

n

NaHCO3 (còn lại) = (0,6 – x) mol

n

Na2CO3 (sau cùng) = (0,4 + x) mol

Vì bài cho nồng độ mol 2 muối bằng nhau nên số mol 2 muối phải bằng nhau

(0,6 – x) = (0,4 + x) -> x = 0,1 mol NaOH

Vậy số lit dung dịch NaOH cần thêm là: Vdd NaOH 0,5M = 0,2 lit

Bài 9: Sục x(lit) CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì thu được 4,925g kết tủa Tính x Đáp số:

TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 dư -> VCO

2 = 0,56 lit

TH2: CO2 dư và Ca(OH)2 hết > VCO2 = 8,4 lit

Từ khóa » Bài Tập Về Oxit Bazo Tác Dụng Với Axit