Bài Tập Về Phản ứng Thế Lớp 8 Cực Hay, Chi Tiết
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-12 trên Shopee mall
Bài viết phản ứng thế lớp 8 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập phản ứng thế lớp 8.
- Cách giải bài tập về phản ứng thế
- Ví dụ minh họa Bài tập về phản ứng thế
- Bài tập tự luyện về phản ứng thế
Bài tập về phản ứng thế lớp 8 (cực hay, chi tiết)
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
Định nghĩa: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Nhận xét: Nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl.
Các bước giải toán:
+ Tính số mol các chất đã cho
+ Viết phương trình hóa học
+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết
+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài
- Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công thức chuyển đổi khối lượng, thể tích
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm
- Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính toán theo chất sản phẩm.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện phản ứng có đủ)
(1): ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O.
(2): 2Cu + O2 → 2CuO.
(3): Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
(4): 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑.
(5): 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.
(6): Na2O + H2O → 2NaOH.
Xác định các phản ứng thế?
Lời giải:
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Các phản ứng thế là:
(3): Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
(5): 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Ví dụ 2: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch hydrochloric acid HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng. Hãy viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro. Cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
Lời giải:
- Phương trình hóa học có thể điều chế hiđro:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2 ↑
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 ↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
- Cả 4 phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
Ví dụ 3: Lập Phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) Mg + O2 → MgO.
b) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑.
c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.
Lời giải:
a) 2Mg + O2 2MgO
- Là phản ứng oxi hóa khử ( hoặc phản ứng hóa hợp).
b) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑.
- Là phản ứng oxi hóa khử (hoặc phản ứng phân hủy).
c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.
- Là phản ứng thế.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
C. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Lời giải:
Đáp án A
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Ở phản ứng A, Fe đã thế vị trí của H trong phân tử HCl.
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. 2KClO3 2KCl + 3O2↑.
B. SO3 + H2O → H2SO4.
C. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
D. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O.
Lời giải:
Đáp án D
Phản ứng thế: Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
Vì: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Câu 3: Chọn đáp án đúng?
A. Phản ứng giữa FeO và HCl là phản ứng oxi hóa – khử.
B. Phản ứng giữa Fe và HCl là phản ứng thế.
C. CaCO3 CaO + CO2 là phản ứng oxi hóa khử.
D. Khí H2 nặng hơn không khí.
Lời giải:
Đáp án B
A sai vì không xảy ra cả sự oxi hóa và sự khử.
B đúng vì Fe thế chỗ của nguyên tử H trong phân tử HCl.
Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
C sai vì đây không phải phản ứng oxi hóa khử.
D sai vì khí H2 nhẹ hơn không khí
Câu 4: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. CuO + H2 Cu + H2O
B. Mg +2HCl → MgCl2 +H2↑
C. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ +H2O
D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Lời giải:
Đáp án C
Vì: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong khi đó ở phản ứng C là phản ứng hóa học giữa hai hợp chất.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thế chỗ nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất
B. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó có sự tham gia của hợp chất và các chất
C. Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó có sự tham gia của hợp chất và đơn chất tạo thành chất mới
D. Phản ứng thế là quá trình tạo thành nhiều chất mới từ 2 hay nhiều chất ban đầu
Lời giải:
Đáp án A
Câu 6: Cho Fe phản ứng thế với HCl, đốt cháy sản phẩm khí sinh ra thu được ngọn lửa màu gì?
A. Đỏ
B. Xanh nhạt
C. Cam
D. Tím
Lời giải:
Đáp án B
Phản ứng giữa Fe và HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Khí thoát ra là H2, cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Câu 7: Cho phản ứng thế: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. Tính khối lượng của Al đã phản ứng với axit sunfuric (H2SO4), biết sau phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc).
A. 2,025 gam
B. 5,240 gam
C. 6,075 gam
D. 1,350 gam
Lời giải:
Đáp án D
Số mol H2 là: nH2 = = 0,075 mol
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
0,05 ← 0,075 (mol)
Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,05.27 = 1,35 gam
Câu 8: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là:
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
Lời giải:
Đáp án A
Số mol Fe là: nFe = = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
Thể tích khí thu được là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Câu 9: Cho Zn tác dụng hoàn toàn với H2SO4 loãng, sau phản ứng tạo ra mấy sản phẩm?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Lời giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
⇒ phản ứng tạo ra 2 sản phẩm: ZnSO4 và H2
Câu 10: Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch hydrochloric acid HCl thu được muối MgCl2 và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Tính khối lượng hydrochloric acid cần dùng cho phản ứng?
A. 29,2 gam
B. 14,6 gam
C. 12,7 gam
D. 10,95 gam
Lời giải:
Đáp án B
Số mol H2 là: nH2 = = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
0,4 ← 0,2 (mol)
Khối lượng HCl cần dùng là:
mHCl = nHCl.MHCl = 0,4.36,5 =14,6 gam
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
- Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết)
- Cách giải bài tập oxit tác dụng với nước (cực hay, chi tiết)
- Cách phân biệt một số chất khí lớp 8 thường gặp (cực hay)
- Cách phân biệt axit, bazo, muối (cực hay, chi tiết)
- Bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên axit (cực hay, chi tiết)
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 6 (303 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (266 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (302 trang - từ 99k)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Các Bài Tập Về Phản ứng Hóa Học Lớp 8
-
Bài Tập Về Phản ứng Hóa Học Lớp 8 Có Lời Giải
-
Bài Tập Hóa 8 Chương 2: Phản ứng Hóa Học Có đáp án
-
Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 8 Có đáp án
-
Các Dạng Bài Tập Chương Phản ứng Hóa Học
-
Bài Tập Tính Theo Phương Trình Hóa Học - Bài Tập Hóa 8
-
Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 8
-
Bài Tập Luyện Tập Phản ứng Hóa Học, định Luật Bảo Toàn Khối Lượng ...
-
Bài Tập Về Phản ứng Hóa Học Lớp 8
-
Lý Thuyết, Bài Tập Về Lập Phương Trình Hóa Học Lớp 8
-
Cách Giải Bài Tập Về Phản ứng Hóa Hợp Cực Hay, Có đáp án
-
Bài Tập Về Phản ứng Oxi Hóa – Khử Lớp 8 Có Lời Giải - Haylamdo
-
Bài Tập Về Phản ứng Hóa Học Lớp 8 - 123doc
-
Bài Tập Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Lớp 8 Có đáp án