BÀI TẬP VỀ S, H2S, SO2, SO3 - Hóa Học 10 - Lê Hồng Phong

Đăng nhập / Đăng ký
  • Trang chủ
  • Thành viên
  • Trợ giúp
  • Liên hệ

Lịch

Đăng nhập

Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

Thông tin

  • Giới thiệu bản thân
  • Thành tích
  • Chia sẻ kinh nghiệm
  • Lưu giữ kỉ niệm
  • Hình ảnh hoạt động
  • Soạn bài trực tuyến

Tài nguyên dạy học

Các ý kiến mới nhất

  • mời thầy ghé thăm ...
  • CHÚC CHỦ NHÀ LUÔN HẠNH PHÚC TRONG CUỘC SỐNG!!!!...
  • 1. LIÊN KẾT CỘNG ĐỒNG VIOLET . ...
  • Hỗ trợ trực tuyến

    Điều tra ý kiến

    Bạn thấy trang này như thế nào? Đẹp Đơn điệu Bình thường Ý kiến khác

    Thống kê

  • 41149 truy cập (chi tiết) 5 trong hôm nay
  • 48026 lượt xem 5 trong hôm nay
  • 25 thành viên
  • Ảnh ngẫu nhiên

    BANNER_NHAM_THIN_20121.swf Ho_Chi_Minh_dep_nhat_ten_nguoi.swf Lang_que_Viet_Nam__3.gif Lang_que_Viet_Nam__2.gif Lang_que_Viet_Nam__1.gif

    Thành viên trực tuyến

    1 khách và 0 thành viên

    Thời gian

    Truyện cười

    Từ điển Anh-Việt

    Tra theo từ điển: Tất cả các từ điển Từ điển Anh - Việt Từ điển Việt - Anh Từ điển Việt - Việt Từ điển Việt - Pháp Từ điển Pháp - Việt Từ điển Tin học Từ điển Anh - Anh

    Văn Quyền chào các bạn!

    Chào mừng quý vị đến với website của Lê Văn Quyền

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình. Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái. Đưa đề thi lên Gốc > Đề thi > Hóa học > Hóa học 10 >
    • BÀI TẬP VỀ S, H2S, SO2, SO3
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    BÀI TẬP VỀ S, H2S, SO2, SO3 Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Lê Văn Quyền (trang riêng) Ngày gửi: 22h:36' 01-04-2016 Dung lượng: 170.5 KB Số lượt tải: 506 Số lượt thích: 1 người (Phạm Khánh Thiện) BÀI TẬP VỀ S, H2S, SO2, SO3PHẦN I: TỰ LUẬN.Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 12 (g) hỗn hợp G gồm C và S thu được 11,2 (l) hỗn hợp khí G’. Tính % về khối lượng mỗi chất trong G và tỷ khối hơi của G’ đối với hiđro.Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm H2S và S ta cần 8,96 (l) O2 thu được 7,84 (l) SO2. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X, các khí đo ở đkc.Câu 3: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2.97 gam Al và 4.08 gam S trong môi trường kín không có không khí được sản phẩn là hỗn hợp rắn A. Ngâm A trong dung dịch HCl dư thu đượchỗn hợp khí B.Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng.Xác định thành phần các chất và tính khối lượng các chất trong A?Xác định thành phần và tính thể tích các chất trong B?Câu 4: Nung 42.4 gam hỗn hợp bột Fe và bột S trong một bình chân không một thời gian ta thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11.2 lit hỗn hợp khí B ở đktc và 4.8 gam một chất bột màu vàng không tan.Chất rắn X gồm những chất gi?Tính lượng Fe đã tham gia phản ứng?Câu 5: Khi đốt cháy 9.7 gam một chất thì tạo thành 8.1 gam oxit một kim loại hóa trị II chứa 80.2% kim loại và một chất khí có tỉ khối so với H2 là 32. Khí sinh ra có thể làm mất màu dung dịch chứa 16 gam Br2. Xác định công thức của chất đem đốt?Câu 6: Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh. Đem hoà tan chất rắn sau phản ứng trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lit khí thoát ra. Nếu đem hết lượng khí này cho vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thì còn lại 2,24 lit khí. Các thể tích đều đo ở đktc. Tính % khối lượng của sắt và lưu huỳnh trong hỗn hợp đầu và tính khối lượng kết tủa tạo thành trong dung dịch Pb(NO3)2?Câu 7: Cho sản phẩm tạo thành khi nung hỗn hợp 5,6 gam sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh vào 500 ml dung dịch HCl thì được 1 hỗn hợp khí bay ra và một dung dịch A (hiệu suất phản ứng 100%).a. Tính thành phần phần trăm thể tích hỗn hợp khí tạo thành?b. Để trung hoà HCl còn dư trong dung dịch A phải dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl?Câu 8: Cho 6,45 gam một hỗn hợp gồm lưu huỳnh và 1 kim loại M ( hoá trị 2) vào một bình kín không chứa Oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Cho hỗn hợp B tác dụng với dung dịch HCl dư thu đựoc khí C và 1,6 gam chất rắn D không tan. Cho khí C đi từ từ qua 1 dung dịch Pb(CH3COO)2 có kết tủa cân nặng 11,95 g. Xác định kim loại M và tính khối lượng M và lưu huỳnh trong hỗn hợp ban đầu?Câu 9: Một hỗn hợp X gồm bột lưu huỳnh và một kim loại M hoá trị 2 có khối lượng là 25,9 g. Cho X vào 1 bình kín không chứa không khí. Thực hiện phản ứng giữa M và S ( phản ứng hoàn toàn) thu được chất rắn A. khi cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, A tan hết tạo ra hỗn hợp khí B có V=6,72 lit (đkc) và tỉ khối đối với Hiđro bằng 11,666. Xác định thành phần hỗn hợp khí B, tên kim loại M và khối lượng S và M trong hỗn hợp X?Câu 10: Một hỗn hợp Y gồm Zn và lưu huỳnh; Cho Zn và S phản ứng hoàn toàn với nhau tạo ra chất rắn C. Khi cho C tác dụng với dung dịch HCl dư thì còn lại 1 chất rắn D không tan cân nặng 6 gam và thu được 4,48 lit khí E có tỉ khối của E đối với hiđro là 17. Tính khối lượng Y?Câu 11: Một hỗn hợp Z gồm kẽm và lưu huỳnh; nung nóng hỗn hợp trong bình kín không có oxi thu được chất rắn F. Khi cho F tác dụng với dung dịch HCl dư để lại một chất rắn G không tan cân nặng 1,6 gam và tạo ra 8,96 lit hỗn hợp khí (đkc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 15. Tính khối lượng hỗn hợp Z và hiệu suất phản ứng giữa Zn và S?Câu 12: Hợp chất của nguyên tố R với hidro   ↓ ↓ Gửi ý kiến

    Tin tức trong báo mới

    Bản quyền thuộc về Lê Văn Quyền, giáo viên trường THPT Lê Hồng Phong Website được thừa kế từ Violet.vn, người quản trị: Lê Văn Quyền

    Từ khóa » Bài Tập Về So2 Và H2s Violet