Bài Tập Về Sắt Và Hợp Chất Của Sắt (Có Lời Giải Chi Tiết)
Có thể bạn quan tâm
BÀI TẬP VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
(Có lời giải chi tiết)
Một số phản ứng quan trọng
Fe + Fe3+ → Fe2+
Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Fe(NO3)2 nung → Fe2O3 + NO2 + O2
Fe(OH)2 nung trong không khí → Fe2O3 + H2O ( Không có không khí thì ra FeO)
FeCO3 nung trong không khí + O2 → Fe2O3 + CO2
Nếu hỗn hợp cho FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ta có thể quy đổi về hỗn hợp FeO , Fe2O3 hoặc chỉ còn Fe3O4 nếu số mol của chúng bằng nhau .
Bài tập minh họa
Câu 1 :Cho 16,8 gam bột sắt vào 800 ml dung dịch HNO3 0,5 M thu được khí NO duy nhất .
Tính :
- Thể tích khí thu được
- Tính khối lượng kim loại còn dư .
- Khối lượng muối thu được
Hướng dẫn
V = 2.24 lít , m kim loại dư = 8.4 g , m Fe(NO3)2 = 27 g
Bài gải :
n Fe = 0,3 mol , n HNO3 = 0,4 mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O
Bđ 0,3 0,4
Pư 0,1 0,4 0,1 0,1
Kt 0,2 0 0,1 0,1
→ 2 Fe(NO3)3 + Fe dư → 3Fe(NO3)2
Bđ 0,1 0,2
Pư 0,1 0,05 0,15
Kt 0 0,15 0,15
→Khối lượng kim loại dư : 0,15.56 = 8,4 gam , khối lượng muối : 0,15.180 = 27 gam, thể tích khí : 0,1.22,4 = 0,224 lít
Câu 2 :Cho 16,8 gam bột sắt vào V lít dung dịch HNO3 0,5 M thu được 8,4 gam kim loại dư . Tính thể tích khí thu được .
ĐS : V = 2.24 l
Hướng dẫn
n Fe phản ứng = (16,8 – 8,4)/56 = 0,15 mol
Vì kim loại dư nên chỉ tạo thành muối sắt II
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
x 4x x x
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
½ x x
→ Tổng số mol Fe phản ứng : 3/2x = 0,15 → x = 0,1 mol
→ Thể tích khí thu được : 2,24 lít
Câu 3 :Cho 16,8 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M , thu được khí NO duy nhất , lượng muối thu được cho vào dung dịch NaOH dư thu được kết tủa . Nung nóng kết tủa mà không có không khí thu được m gam chất rắn . Tính m ?
Hướng dẫn
n Fe = 0,3 mol , n HNO3 = 0,4 mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Bđ 0,3 0,4
Pư 0,1 0,4 0,1 0,1
Kt 0,2 0 0,1 0,1
→ 2 Fe(NO3)3 + Fe dư → 3Fe(NO3)2
Bđ 0,1 0,2
Pư 0,1 0,05 0,15
Kt 0 0,15 0,15
Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → FeO
0,15 0,15
→ Khối lượng FeO thu được : 0,15.72 = 10,8 gam
Câu 4 :Cho m gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M thu được V lít khí NO duy nhất và 14 gam kim loại . Tính m ? V ?
ĐS : m = 22.4 gam , V = 2,24 lít
Câu 6 :Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,5 M . Tính :
- khối lượng muối thu được
- khối lượng kim loại thu được
Hướng dẫn
Chú ý phản ứng : Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,1 0,25 → AgNO3 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)2 tạo thành : 0,1 mol
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,1 0,05
→ Fe(NO3)2 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)3 tạo thành 0,05 mol
→ Tổng số mol Ag ở hai phản ứng : 0,25 mol → m Ag = 0,25.108 = 27 gam
Khối lượng muối : 0,05.180 + 0,05.242 = 21,1 gam
Câu 7 : Cho m gam bột Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch A , cho toàn vào dung dịch A một lượng KOH dư thu được kết tủa , nung kết tủa trong chân không thu được 7,6 gam chất rắn.Tính m ?
Gợi ý : Bài toán này xét hai khả năng :
(1) : Săt dư
(2) : sắt hết → Có phản ứng :
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Câu 8 :
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều . Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại .
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3
Hướng dẫn
Dùng phương pháp quy đôi nguyên tố :
Hỗn hợp z chỉ có hai nguyên tố Fe , O .
Vì Z + HNO3 còn dư kim loại → Fe dư , vậy Z1 chỉ có muối sắt II
Fe - 2e → Fe+2
x 2x
O + 2e → O-2
y 2y
N+5 + 3e → N+2
0,3 0,1
Theo định luật bảo toàn e :
2x – 2y = 0,3
Tổng khối lượng Z : 56x + 16y = 18,5 - 1,46
Giải hệ : x = 0,27 , y = 0,12
Có phương trình :
Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO ↑ + H2O (1)
a a 0,1
Từ đó → a + a/2 = 0,27 → a = 0,18 mol
Bảo toàn nguyên tố N ở (1) → số mol HNO3 = 3a + 0,1 = 0,64
→ Nồng độ mol của HNO3 : 0,64 / 0,2 = 3,2
Câu 9 : Khử 4,8 gam một oxit của kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít khí H2 đktc . Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí H2 đktc . Hãy xác định công thức hóa học của oxit đã dùng .
Hướng dẫn
Chú ý : Bài này dễ bị nhầm vì không để ý hóa trị thay đổi ở hai phương trình
Oxít chưa biết của kim loại nào → Gọi MxOy
MxOy + yH2 → xM + yH2O
a ay ax
→ ay = 0,09 mol
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
ax nax
→ nax / 2= 0,06 mol
Mà : 56ax + 16ay = 4,8
→ ax = 0,06
→ x : y = ax : ay = 0,06 : 0,09 = 3 : 2
→ n = 0,12 : 0,06 = 2
→ Chỉ có Fe thỏa mãn vì nó có hai hóa trị
Câu 10 : Một dung dịch có hòa tan 1,58 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 9,12 gam FeSO4 và 9,8 gam H2SO4 . Hãy tính số gam các chất có trong dung dịch sau phản ứng .
Hướng dẫn
n KMnO4 = 0,01 ; n FeSO4 = 0,06 ; n H2SO4 = 0,1 mol
Phản ứng : 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Bđ 0,1 0,06 0,1
Pư 0,1 0,02 0,08 0,05 0,02 0,01
Kt 0 0,04 0,02 0,05 0,02 0,01
→ Dung dịch sau phản ứng gồm các chất : ở dòng kết thúc phản ứng
Câu 11:Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lưọng tương ứng là 7:3 . Lấy m gam X cho phản ứng xảy ra hoàn toàn với dung dịch chứa 44,1 gam HNO3 sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,56 lít khí Y gồm NO và NO2 ở đktc . Gía trị của m là?
Hướng dẫn
Ban đầu : Cu : 0,7m Fe : 0,3m .
Sau phản ứng : Fe : 0,05m Cu : 0,7m
Vì sắt dư nên chỉ có muối Fe II .
Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + NO2 + H2O
Vì NO và NO2 cùng có 1 nguyên tử N nên tổng số mol N trong hai khí là 0,56/22,4 = 0,25
Số mol HNO3 = 0,7 mol → N trong HNO3 là 0,7
Gọi số mol Fe phản ứng là x
Theo định luật bảo toàn nguyên tố N
→ 0,7 = 2x + 0,25 → x = 0,225 mol .
Khối lượng Fe phản ứng : 0,225.56 = 12,6
Vì sắt phản ứng : 0,3m – 0,05 m = 0,25m = 12,6 → m = 50,4 gam
Câu 12 :Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.
Hướng dẫn
n Cu(NO3)2 = 0,16 → n Cu2+ = 0,16 , n NO3- = 0,32 mol
n H2SO4 = 0,2 → n H+ = 0,4
Vì thu được hỗn hợp kim loại nên → Chỉ có muối Fe2+ tạo thành
3Fe + 2NO3- + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (1)
0,15---------- 0,4---------------0,1
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2)
0,16-----0,16----------0,16
→ Khối lượng đồng trong 0,6m gam hỗn hợp sau phản ứng là : 64.0,16 mol
Bảo toàn sắt : m = 0,15.56 pư(1) + 0,16.56 pư(2) + (0,6m – 0,16.64 ) dư → m = 17,8
Mặt khác V NO = 0,1.22,4 = 2,24
→ Chọn đáp án B
Câu 13: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Hướng dẫn
Câu 14: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
Hướng dẫn
Quy đổi hỗn hợp : Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 thành Fe ,O
Sơ đồ cho nhận e :
Câu 15: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0.
Hướng dẫn
n Al = 2,7/27 = 0,1 mol , n Fe = 5,6/56 = 0,1 mol , n AgNO3 = 0,55.1 = 0,55 mol
Câu 16 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là :
A. 9,75 B. 8,75 C. 7,80 D. 6,50
Hướng dẫn
Ta có thể tách Fe3O4 = FeO + Fe2O3
→ Lúc này hỗn hợp chất rắn chỉ còn FeO , Fe2O3
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
x x
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Y 2y
Gọi x , y là số mol của chất FeO , Fe2O3.
→ m chất rắn = 72x + 160y = 9,12 gam
Khối lượng muối FeCl2 là : 127x = 7,62
Giai hệ : x = 0,06 mol , y = 0,03 mol
→ Khối lượng muối FeCl3 = 2.0,03.162,5 = 9,75 gam
Chọn đáp án A .
Câu 17 : Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít
Hướng dẫn
Nhận xét : Lượng HNO3 tối thiểu cần dùng khi: Fe → Fe2+ , Cu → Cu2+
Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 2e → Fe2+ Cu – 2e → Cu2+ N+5 + 3e → N+2
0,15 0,3 0,15 0,3 3x x
→ Theo định luật bảo toàn mol e : 0,3 + 0,3 = 3x → x = 0,2 mol
Fe , Cu + HNO3 → Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 + NO + H2O
0,15 0,15 0,15 0,15 0,2
→ Bảo toàn nguyên tố N : Số mol HNO3 = 0,3 + 0,3 + 0,2 = 0,8 mol
→ Chọn C .
Câu 18: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.
Hướng dẫn
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Ban đầu 0,12 0,4 mol
→ HNO3 hết , sau phản ứng có : Fe(NO3)3 0,1 mol ; Fe dư : 0,02 mol
Lượng Cu tối đa đuợc hoà tan hết là khi nó tham gia cả hai phản ứng :
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Ban đầu 0,02 0,1
→ Sau phản ứng Fe(NO3)3 dư : 0,1 – 0,04 = 0,06 mol
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Ban đầu 0,06
→ Số mol Cu tối đa được hoà tan là : 0,03 mol → m Cu = 0,03.64 = 1,92 gam
→ Chọn đáp án A
Câu 19 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.
Hướng dẫn
n Cu(NO3)2 = 0,16 → n Cu2+ = 0,16 , n NO3- = 0,32 mol
n H2SO4 = 0,2 → n H+ = 0,4
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,2 B. 28,7 C. 10,8 D. 57,4
Hướng dẫn
Từ khóa » Hóa Về Sắt
-
Lý Thuyết Về Sắt (Fe) | SGK Hóa Lớp 12
-
Lý Thuyết Về Sắt | SGK Hóa Lớp 9
-
Bài Tập Về Sắt (Fe) Cực Hay, Có Lời Giải Chi Tiết - Hoá Học Lớp 12
-
Lí Thuyết Về Sắt MÔN HÓA Lớp 9
-
Kiến Thức Về Sắt Và Hợp Chất Của Sắt - CungHocVui
-
Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Về Sắt Fe, Hỗn Hợp Và Hợp Chất ...
-
Lý Thuyết Về Sắt Và Các Hợp Chất Của Sắt
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Về Sắt
-
Lý Thuyết Về Sắt - Hóa Học - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để Học Tốt
-
HÓA HỌC 12 - 10 LƯU Ý VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
-
Kim Loại Sắt: Khái Niệm, Tính Chất Và ứng Dụng - Monkey
-
Tính Chất Hoá Học Của Sắt Fe, Bài Tập Về Sắt Dễ Hiểu
-
Bài Tập Về Sắt Và Hợp Chất Của Sắt, Hợp Chất Của Sắt Bài Tập