Bài Tập Về Tấn Tạ Yến Lớp 4 - TopLoigiai

Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi Bài tập về tấn tạ yến lớp 4” cùng với kiến thức tham khảo là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Toán lớp 4. 

Mục lục nội dung Bài tập về tấn tạ yến lớp 4Mở rộng kiến thức về tấn, tạ, yến1. Tấn, tạ, yến là gì?2. Tấn là gì? 3. Tạ là gì?4. Yến là gì? 

Bài tập về tấn tạ yến lớp 4

Bài 1: Điền các số thích hợp vào chỗ trống?

12 yến=…… kg                                                           34 tạ= …… yến

3 tấn+ 15 tấn= …… tấn                                               5 tạ+ 16 yến=…… kg

Bài 2: Tính:

2hg + 163g 63 yến x 4
3kg – 1773g 3696kg : 16

 Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) 145dag = ? g

b) 43 tấn 76 yến = ? kg

c) 56kg 72hg = ?g

d) 68000kg = ? tạ

Bài 4: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chố chấm:

2 tạ 5kg …. 260kg 5hg 3g ……. 500g 2kg 6dag …….. 2060g

Bài 5: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ gạo, ngày thứ hai bán được 14 yến 5kg gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 6: Tính các giá trị sau:

a) 57 kg + 56 g

b) 275 tấn – 849 tạ

c) 73 kg x 8

d) 9357 g : 3

Bài 7: Tính các giá trị sau:

a) 7 tạ 67 yến + 782kg

b) 500kg 700dag – 77777 g

c) 700hg 50g x 8

d) 35 tấn 5 tạ : 4

Bài 8: So sánh

a) 4300g … 43hg

b) 4357 kg …5000 g

c) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg

d) 512kg 700dag … 3 tạ 75kg

Bài 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) 1kg = ?hg

b) 23hg 7dag = ?g

c) 51 yến 73kg = ?kg

d) 7000kg 10 tạ = ? tấn

Bài 10: Tính

a) 516 kg + 234 kg

b) 948 g – 284 g

c) 57hg x 14

d) 96 tấn : 3

Bài 11: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống

a) 93hg … 380dag

b) 573kg … 5730hg

c) 3 tấn 150kg … 3150hg

d) 67 tạ 50 yến … 8395kg

Bài 12: Mẹ mua 5 quả dưa hấu, có 2 quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg?

Bài 13: Một con cá trê nặng 10000g, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi thân cá nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 14: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 3 tạ = … yến                               2 yến 8kg = …. kg

40 yến = … tạ                                 5 tạ 35kg = …..kg 

Mở rộng kiến thức về tấn, tạ, yến

1. Tấn, tạ, yến là gì?

Tấn, tạ, yến là những đơn vị dùng để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam.

Bài tập về tấn tạ yến lớp 4

Ví dụ: Viết “2 kg” hoặc “2 tạ” hoặc “2 tấn” vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Con bò cân nặng: 2tạ

b) Con gà cân nặng: 2kg

c) Con voi cân nặng: 2tấn

Cách đổi tấn, tạ, yến sang kg

1 yến = 10kg; 1 tạ = 10 yến; 1 tạ = 100kg; 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg

2. Tấn là gì? 

Trong đo lường, tấn (đôi khi kí hiệu là "t") là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 1000 kilôgam, tức là một megagram, được sử dụng trong giao dịch thương mại ở Việt Nam.

Một tấn bằng 10 tạ, 100 yến, 1000 cân, 10000 lạng.

3. Tạ là gì?

Trong khoa đo lường, tạ là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 100 kilôgam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.

Thời Pháp thuộc thì một tạ có trọng lượng thay đổi tùy theo mặt hàng. Một tạ gạo được ấn định là 100 ký trong khi một tạ thóc là 68 ký và một tạ than là 60 ký. 

Một tạ cũng bằng 1/10 tấn, 10 yến và bằng 100 cân

4. Yến là gì? 

Trong khoa đo lường, yến là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 10 kilôgam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.

Một yến cũng bằng 10 cân, 1/10 tạ và bằng 1/100 tấn.

Từ khóa » Toán Về Tấn Tạ Yến