Bài Tập Về Từ Loại Tiếng Anh Lớp 6 - Mua Trâu
Có thể bạn quan tâm
Bài tập về từ loại thường gặp trên lớp hay trong các kì thi là bài tập dạng word choice/word form. Theo đó, các bạn học sinh phải dựa vào nhiều yếu tố để xác định từ cần điền vào chỗ trống, từ cần chia,… thuộc từ loại nào. Muốn biết rõ hơn thì theo dõi bài viết dưới đây nhé!
Đối với dạng bài này, rất nhiều khi việc hiểu nghĩa của từ cũng không giúp bạn tìm ra được đáp án. Thay vào đó, dạng bài word choice/word form yêu cầu sự hiểu biết và ghi nhớ về ngữ pháp các loại từ bao gồm vị trí từ trong câu và cách nhận biết từ. Vì vậy, đừng cố gắng hiểu nghĩa mà hãy tham khảo làm theo các bước sau:
- Bước 1: nhìn vào từ phía trước và chỗ trống để xác định từ loại cần điền
- Bước 2: nhận dạng xem đâu là từ cần tìm trong các đáp án
Ví dụ: Materials for the seminar will be sent to all ………… three weeks in advance. a. attendace b. attendees c. attends d. attend
Làm theo các bước trên như sau:
- Bước 1: nhìn vào từ đứng trước và sau chỗ trống, cụ thể ở đây là từ “all” và “three weeks” nên từ thích hợp điền vào chỗ trống phải là danh từ để tạo thành một cụm danh từ => loại C và D
- Bước 2: Tuy nhiên , vì cả hai đấp án A và C đều là danh từ nên phải xác định danh từ cần điền vào chỗ trống là danh từ chỉ người hay chỉ vật. Lúc này chúng ta mới cần hiểu nghĩa của câu. Như vậy, đáp án là B. attendees (người tham dự).
Như đã nêu trên, để làm tốt dạng bài tập này, các bạn phải nắm chắc ngữ pháp về các loại từ. Vì vậy, JES sẽ cung cấp thông tin về phần lý thuyết để giúp các bạn củng cố lại kiến thức.
Vị trí của danh từ trong câu tiếng Anh được xác định như sau:
Vị trí | Ví dụ |
Đứng đầu câu làm chủ ngữ | The car will be repainted in red. |
Đứng đầu câu, sau trạng từ chỉ thời gian | Yesterday, the meeting was held successfully. |
Sau tính từ thường và tính từ sở hữu | My car is an old Mustang. |
Sau động từ, đóng vai trò tân ngữ | She really likes my dress. |
Sau các mạo từ (a, an, the), đại từ chỉ định (this, that, these, those), các lượng từ (a few, a little, some,…) | We have some oranges in the refrigerator. |
Ngoài ra, dựa vào các hậu tố mà chúng ta có thể xác định một từ có phải danh từ hay không. Tuy nhiên, nên lưu ý rằng điều này không hoàn toàn đúng trong tất cả trường hợp.
Hậu tố | Ví dụ |
-tion/-sion | collection, perfection, station, nation, extension |
-ment | treatment, government, excitement, argument |
-ness | happiness, business, darkness |
-ity/-ty | identity, cruelty, quantity |
-ship | relationship, friendship, championship |
-ant | applicant |
-er | teacher, worker, mother, computer |
-or | doctor, visitor, actor |
-itude | attitude, multitude, solitude |
-hood | childhood, motherhood, fatherhood |
-ism | socialism, capitalism, nationalism |
-ist | artist, pianist, optimist |
-age | postage, language, sausage |
-ance/-ence | insurance, importance, difference |
2.2 Động từ
Trong câu tiếng Anh, động từ đứng sau chủ ngữ và phải hòa hợp với chủ ngữ. Ví dụ: We have many memorable experiences in last week holiday. Giống như danh từ, khi thay đổi hậu tố thì sẽ được từ loại là động từ.
Hậu tố | Ví dụ |
-ate | complicate, dominate, irritate |
-en | harden, soften, shorten |
-ify | beautify, clarify, identify |
-ise/ize | economize, realize, industrialize |
2.3 Tính từ
Tính từ có thể đứng ở các vị trí như sau:
Vị trí | Ví dụ |
Đứng sau các động từ liên kết (linking verbs) như to be/look/taste/seem,… trong câu | The flower is so beautiful. |
Đứng trước danh từ để biểu đạt tính chất | This is a hard problem. |
Khi xuất hiện các hậu tố như trong bảng dưới đây, từ đó có khả năng cao là một tính từ.
Hậu tố | Ví dụ |
-able/-ible | drinkable, portable, flexible |
-al | brutal, formal, postal |
-en | broken, golden, wooden |
-ese | Chinese, Vietnamese, Japanese |
-ful | forgetful, helpful, useful |
-i | Iraqi, Pakistani, Yemeni |
-ic | classic, Islamic, poetic |
-ish | British, childish, Spanish |
-ive | active, passive, productive |
-ian | Canadian, Malaysian, Peruvian |
-less | homeless, hopeless, useless |
-ly | daily, monthly, yearly |
-ous | cautious, famous, nervous |
-y | cloudy, rainy, windy |
2.4 Trạng từ
Trong câu tiếng Anh, trạng từ có thể đứng ở các vị trí sau:
Vị trí | Ví dụ |
Đứng trước động từ thường, giữa động từ thường và trợ động từ. | We usually have dinner together on Sunday. |
Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ. | Thank you very much! |
Đứng cuối câu. | He ran to his school slowly. |
Đứng đầu câu, và được ngăn cách với câu bằng dấu phẩy. | Last week, we had a wonderful holiday in Hoi An. |
Một số hậu tố thường gặp trong trạng từ:
Hậu tố | Ví dụ |
-ly | calmly, easily, quickly |
-ward | downwards, homeward(s), upwards |
-wise | anti-clockwise, clockwise, edgewise |
- …………………….., the barber cut my hair too short. (luck)
- Nam is very ……………………….., kind and generous. (social)
- She has short …………………….. hair. (curl)
- My brother likes acting and outdoor ………………………………. (act)
- Bell …………………. demonstrated his invention. (success)
- Thomas Watson was Bell’s …………………., wasn’t he? (assist)
- “ The lost shoe” is one of the ……………………..stories I like best. (tradition)
- Marconi was the ……………………. of radio. (invent)
- Alexander G.B ……………………….. demonstrates his invention. (success)
- We have two postal …………………… each day. (deliver)
- She ‘s beautiful with a ……………………….. smile. (love)
- Each of my friends has a ………………………. character. (differ)
- My uncle often spends his free time doing volunteer work at a local ………. (orphan).
- Trung and his brother like ………………………… movies very much. (act)
- Bell experimented with ways of transmitting…………… over a long distance. (speak)
- Mr Phong made an …………………. to see us at two o’clock. (arrange)
- There wasn’t any …………………. in our village two years ago. (electric)
- Everyone was ……………………….. at the soccer match. (excite)
- The ……………………… of radio was made by Marconi. (invent)
- Can I leave the ……………………….. of the table for you? (arrange)
Đáp án
- Unlucky
- Sociable
- Curly
- Activities
- Successfully
- Assistant
- Traditional
- Inventor
- Successfully
- Delivered
- Lovely
- Different
- Orphanage
- Action
- Speech
- Speech
- Electricity
- Excited
- Invention
- Arrangement
Mong rằng bài viết với phần lý thuyết và bài tập giúp ích cho bạn trong việc củng cố lại kiến thức cũ và rút ra kinh nghiệm để làm bài tập về từ loại dễ dàng hơn Xem thêm: Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh
Từ khóa » Bài Tập Về Từ Loại Tiếng Anh Lớp 6
-
Trắc Nghiệm Từ Loại Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 My New School - Bài Tập ...
-
Bài Tập Nhận Biết Từ Loại Tiếng Anh
-
Bài Tập Từ Loại Tiếng Anh Theo Dạng CÓ ĐÁP ÁN Chi Tiết - Monkey
-
Bài Tập Cấu Tạo Từ, Từ Loại Tiếng Anh
-
Bài Tập Nhận Biết Từ Loại Tiếng Anh - 123doc
-
Tải Trắc Nghiệm Từ Loại Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1 My New School
-
Bài Tập Từ Loại Tiếng Anh: Vị Trí Tính Từ - Ôn Thi HSG
-
Ôn HSG Tiếng Anh Lớp 6 (Từ Loại) | Dịch Vụ Triển Khai SugarCRM Giá Rẻ
-
Bài Tập Nhận Biết Từ Loại Tiếng Anh, Tài Liệu Giúp Học Tốt Hơn
-
15+ Bài Tập Về Từ Loại Trong Tiếng Anh Thông Dụng Nhất
-
Hướng Dẫn Cách Làm Bài Tập Từ Loại Trong Tiếng Anh - .vn
-
Tài Liệu Tiếng Anh Lớp 6 - HOCMAI
-
Bài Tập Nhận Biết Từ Loại Tiếng Anh PDF - Thư Viện Miễn Phí