Bài Tập Về Từ Loại Trong Tiếng Anh Lớp 9 - Hỏi Đáp
Có thể bạn quan tâm
Nội dung chính Show
- 1. BÀI TẬP VỀ TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH
- Bài tập 1
- Bài tập 2
- Bài tập 3
- Bài tập 4
- Bài tập 5
- Bài tập 6
- Video liên quan
Từ loại là một chủ đề rất rộng trong tiếng Anh. Vì vậy cách tốt nhất để bạn học từ loại trong tiếng Anh là thông qua bài tập. Chính vì vậy trong bài viết này hanoitc.com sẽ cung cấp cho các bạn tổng hợp những bài tập về từ loại trong tiếng Anh thông dụng nhất. Đặc biệt cuối bài sẽ có đáp án chi tiết để các bạn kiểm tra lại bài làm của mình.
Bạn đang xem: Bài tập từ loại tiếng anh 9
1. BÀI TẬP VỀ TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH
hanoitc.com sẽ cung cấp cho các bạn những bài tập về từ loại tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Những dạng bài tập phổ biến và thường gặp ở chủ đề từ loại là chọn đáp án đúng, cho dạng đúng của từ trong ngoặc, tìm lỗi sai và sửa lại, ….
Bài tập về từ loại trong tiếng AnhBài tập 1
Chọn đáp án đúng nhất
The park service asks visitors to behave _______ and show respect for wildlife.A. responsiblyB. responsibleC. responsibilityD. responsibilitiesThe _______ of Board of Directors is scheduled for Monday.A. electionB. electedC. electsD. electableIn order to suppress harmful insects and weeds, garden maintenance companies must choose the right products and apply them _______A. correctionB. correctlyC. correctedD. correctingThe CEO will use her _______ in determining how the reorganization of the company will be conducted.A. discretionaryB. discreteC. discretelyD. discretion_______ by the audience’s positive reaction to its music, the Gary Jones played well past midnight.A. DelightedB. DelightedlyC. DelightfulD. DelightThe young fashion designer wanted to create dress styles ________ different from those of her contemporaries.A. recognizeB. recognizingC. recognizableD. recognizablyMany environmental analysts recommend that nations reduce their _________ on non-renewable energy sources.A. dependentlyB. dependenceC. dependsD. dependentA particularly _________ drawback of this book is the almost complete lack of useful illustrations or tables.A. frustratingB. frustratinglyC. frustratedD. frustrationThe general manager has _________ that any information customers enter be used only to respond to theirinquiries and requests.A. suggestedB. suggestingC. suggestD. suggestionAdditional information on _________ financial aid such as grants and scholarships can be obtained fromcareer offices at each university.A. extendB. extensiveC. extentD. extension_________ for reconstruction contracts has been getting stiffer over the years since it can generate enormously lucrative earnings.A. CompetitivelyB. CompetitionC. CompetitiveD. CompetesThe general hospital was able to improve patient care significantly without hiring more staff by _________ in a new information system.A. investsB. investedC. investingD. investOur experienced and skilled technicians can be of much help in the event that you _________ delete something essential from the program.A. accidentB. accidentalC. accidentsD. accidentallyWhen the __________ for this new safety policy was under consideration by the managers, a number ofexperts were asked for their comments.A. proposingB. proposeC. proposesD. proposalAll the workers are required to _________ verify that the proper maintenance of storage facilities isconducted with extreme care.A. periodicB. periodicalC. periodicallyD. periodThe elegant hotel we stayed at was _________ and bright and had a private entrance and patio with aview of the ocean.A. spacingB. spaciousC. spaciousnessD. spacesApplicants are advised to fill out an application form concisely to impress potential employers, without being too ___________ or boring.A. repeatingB. repetitiveC. repetitionD. repeatAll the terms of the agreement must be clear so that the meaning and intent won’t be __________ by either party.A. misinterpretB. misinterpretationC. misinterpretedD. misinterpretingThere’s another piece of evidence that there has been enormous ___________ in the supply of customized services to customers.A. growthB. growsC. grownD. growerWe are sorry to announce that we will not ___________ any credit cards starting next year since a cash deposit is required.A. acceptsB. acceptingC. acceptD. acceptedThe elegant hotel known for its fabulous amenities is ___________ located near the local airport.A. convenienceB. convenientC. convenientlyD. conveniencesBài tập 2
Chọn đáp án đúng
If you want to hear the news, you can read paper / a paper.I want to write some letters but I haven’t got a paper / any paper to write on.I thought there was somebody in the housebecausethere was light / a light on inside.Light/a light comes from the sun.I was in a hurry this morning. I didn’t have time / a time for breakfast.“did you enjoy your holiday?” – “yes, we had wonderful time / a wonderful time.”Sue was very helpful. She gives us some very useful advice /advices.We had very bad weather / a very bad weather while we were on holiday.We were very unfortunate. We had bad luck / a bad luck.It’s very difficult to find a work / job at the moment.I had to buy a / some bread because I wanted to make some sandwiches.Bad news don’t / doesn’t make people happy.Your hair is / your hairs are too long. You should have it/them cut.Nobody was hurt in the accident but the damage / the damages to the car was / were quite bad.Bài tập 3
Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.
accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar |
Bài tập 4
Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn
Study the next three (chapter).Can you recommend some good (book)?I had two (tooth) pulled out the other day.You can always hear (echo) in this mountain.They are proud of their (son-in-law).Did you raise these (tomato) in your garden?I think we need two (radio).My (foot) really hurt.The (roof) of these houses is tiled.Get me two (loaf) of bread.Bài tập 5
Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.
There are many dirts on the floor.We want more fuels than that.He drank two milks.Ten inks are needed for our class.He sent me many foods.Many golds are found there.He gave me a great deal of troubles.Cows eat glasses.The rain has left many waters.I didn’t have many luggages.Bài tập 6
Chọn đáp án đúng nhất để điền vào đoạn văn.
Xem thêm: Cách Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc Bằng Tiếng Anh, Just A Moment
Chimpanzees in the wild like to snack on termites, and youngsters learn to fish for them by pocking long sticks and other (1)____tools into the mounds that large groups of termites build. Researchers found that (2)______average female chimps in the Gombe National Park in Tanzania learnt how to do termite fishing at the age of 31 months, more than two years earlier than the males.
Bài tập về từ loại thường gặp trên lớp hay trong các kì thi là bài tập dạng word choice/word form. Theo đó, các bạn học sinh phải dựa vào nhiều yếu tố để xác định từ cần điền vào chỗ trống, từ cần chia,… thuộc từ loại nào. Muốn biết rõ hơn thì theo dõi bài viết dưới đây nhé!
Đối với dạng bài này, rất nhiều khi việc hiểu nghĩa của từ cũng không giúp bạn tìm ra được đáp án. Thay vào đó, dạng bài word choice/word form yêu cầu sự hiểu biết và ghi nhớ về ngữ pháp các loại từ bao gồm vị trí từ trong câu và cách nhận biết từ. Vì vậy, đừng cố gắng hiểu nghĩa mà hãy tham khảo làm theo các bước sau:
- Bước 1: nhìn vào từ phía trước và chỗ trống để xác định từ loại cần điền
- Bước 2: nhận dạng xem đâu là từ cần tìm trong các đáp án
Ví dụ: Materials for the seminar will be sent to all ………… three weeks in advance. a. attendace b. attendees c. attends d. attend
Làm theo các bước trên như sau:
- Bước 1: nhìn vào từ đứng trước và sau chỗ trống, cụ thể ở đây là từ “all” và “three weeks” nên từ thích hợp điền vào chỗ trống phải là danh từ để tạo thành một cụm danh từ => loại C và D
- Bước 2: Tuy nhiên , vì cả hai đấp án A và C đều là danh từ nên phải xác định danh từ cần điền vào chỗ trống là danh từ chỉ người hay chỉ vật. Lúc này chúng ta mới cần hiểu nghĩa của câu. Như vậy, đáp án là B. attendees (người tham dự).
Như đã nêu trên, để làm tốt dạng bài tập này, các bạn phải nắm chắc ngữ pháp về các loại từ. Vì vậy, JES sẽ cung cấp thông tin về phần lý thuyết để giúp các bạn củng cố lại kiến thức.
Vị trí của danh từ trong câu tiếng Anh được xác định như sau:
Vị trí | Ví dụ |
Đứng đầu câu làm chủ ngữ | The car will be repainted in red. |
Đứng đầu câu, sau trạng từ chỉ thời gian | Yesterday, the meeting was held successfully. |
Sau tính từ thường và tính từ sở hữu | My car is an old Mustang. |
Sau động từ, đóng vai trò tân ngữ | She really likes my dress. |
Sau các mạo từ (a, an, the), đại từ chỉ định (this, that, these, those), các lượng từ (a few, a little, some,…) | We have some oranges in the refrigerator. |
Ngoài ra, dựa vào các hậu tố mà chúng ta có thể xác định một từ có phải danh từ hay không. Tuy nhiên, nên lưu ý rằng điều này không hoàn toàn đúng trong tất cả trường hợp.
Hậu tố | Ví dụ |
-tion/-sion | collection, perfection, station, nation, extension |
-ment | treatment, government, excitement, argument |
-ness | happiness, business, darkness |
-ity/-ty | identity, cruelty, quantity |
-ship | relationship, friendship, championship |
-ant | applicant |
-er | teacher, worker, mother, computer |
-or | doctor, visitor, actor |
-itude | attitude, multitude, solitude |
-hood | childhood, motherhood, fatherhood |
-ism | socialism, capitalism, nationalism |
-ist | artist, pianist, optimist |
-age | postage, language, sausage |
-ance/-ence | insurance, importance, difference |
2.2 Động từ
Trong câu tiếng Anh, động từ đứng sau chủ ngữ và phải hòa hợp với chủ ngữ. Ví dụ: We have many memorable experiences in last week holiday. Giống như danh từ, khi thay đổi hậu tố thì sẽ được từ loại là động từ.
Hậu tố | Ví dụ |
-ate | complicate, dominate, irritate |
-en | harden, soften, shorten |
-ify | beautify, clarify, identify |
-ise/ize | economize, realize, industrialize |
2.3 Tính từ
Tính từ có thể đứng ở các vị trí như sau:
Vị trí | Ví dụ |
Đứng sau các động từ liên kết (linking verbs) như to be/look/taste/seem,… trong câu | The flower is so beautiful. |
Đứng trước danh từ để biểu đạt tính chất | This is a hard problem. |
Khi xuất hiện các hậu tố như trong bảng dưới đây, từ đó có khả năng cao là một tính từ.
Hậu tố | Ví dụ |
-able/-ible | drinkable, portable, flexible |
-al | brutal, formal, postal |
-en | broken, golden, wooden |
-ese | Chinese, Vietnamese, Japanese |
-ful | forgetful, helpful, useful |
-i | Iraqi, Pakistani, Yemeni |
-ic | classic, Islamic, poetic |
-ish | British, childish, Spanish |
-ive | active, passive, productive |
-ian | Canadian, Malaysian, Peruvian |
-less | homeless, hopeless, useless |
-ly | daily, monthly, yearly |
-ous | cautious, famous, nervous |
-y | cloudy, rainy, windy |
2.4 Trạng từ
Trong câu tiếng Anh, trạng từ có thể đứng ở các vị trí sau:
Vị trí | Ví dụ |
Đứng trước động từ thường, giữa động từ thường và trợ động từ. | We usually have dinner together on Sunday. |
Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ. | Thank you very much! |
Đứng cuối câu. | He ran to his school slowly. |
Đứng đầu câu, và được ngăn cách với câu bằng dấu phẩy. | Last week, we had a wonderful holiday in Hoi An. |
Một số hậu tố thường gặp trong trạng từ:
Hậu tố | Ví dụ |
-ly | calmly, easily, quickly |
-ward | downwards, homeward(s), upwards |
-wise | anti-clockwise, clockwise, edgewise |
- …………………….., the barber cut my hair too short. (luck)
- Nam is very ……………………….., kind and generous. (social)
- She has short …………………….. hair. (curl)
- My brother likes acting and outdoor ………………………………. (act)
- Bell …………………. demonstrated his invention. (success)
- Thomas Watson was Bell’s …………………., wasn’t he? (assist)
- “ The lost shoe” is one of the ……………………..stories I like best. (tradition)
- Marconi was the ……………………. of radio. (invent)
- Alexander G.B ……………………….. demonstrates his invention. (success)
- We have two postal …………………… each day. (deliver)
- She ‘s beautiful with a ……………………….. smile. (love)
- Each of my friends has a ………………………. character. (differ)
- My uncle often spends his free time doing volunteer work at a local ………. (orphan).
- Trung and his brother like ………………………… movies very much. (act)
- Bell experimented with ways of transmitting…………… over a long distance. (speak)
- Mr Phong made an …………………. to see us at two o’clock. (arrange)
- There wasn’t any …………………. in our village two years ago. (electric)
- Everyone was ……………………….. at the soccer match. (excite)
- The ……………………… of radio was made by Marconi. (invent)
- Can I leave the ……………………….. of the table for you? (arrange)
Đáp án
- Unlucky
- Sociable
- Curly
- Activities
- Successfully
- Assistant
- Traditional
- Inventor
- Successfully
- Delivered
- Lovely
- Different
- Orphanage
- Action
- Speech
- Speech
- Electricity
- Excited
- Invention
- Arrangement
Mong rằng bài viết với phần lý thuyết và bài tập giúp ích cho bạn trong việc củng cố lại kiến thức cũ và rút ra kinh nghiệm để làm bài tập về từ loại dễ dàng hơn Xem thêm: Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh
Từ khóa » Bài Tập Về Từ Loại Trong Tiếng Anh Lớp 9
-
Hướng Dẫn Làm Dạng Bài Tập TỪ Loại Tiếng Anh Lớp 9 - Tài Liệu 24h
-
Chuyên đề Word Form Lớp 9 Có đáp án
-
Bài Tập Nhận Biết Từ Loại Tiếng Anh
-
Bài Tập Từ Loại Tiếng Anh Lớp 9 (With Key) - Phần Mềm CRM-HR
-
Bài Tập Từ Loại Tiếng Anh Lớp 9 (with Key) - Tài Liệu - 123doc
-
Bài Tập Từ Loại Tiếng Anh Lớp 9 (with Key) - Tài Liệu đại Học
-
Bài Tập Từ Loại Tiếng Anh Theo Dạng CÓ ĐÁP ÁN Chi Tiết - Monkey
-
Bài Tập Cấu Tạo Từ, Từ Loại Tiếng Anh
-
Hướng Dẫn Cách Làm Bài Tập Từ Loại Trong Tiếng Anh - .vn
-
[Top Bình Chọn] - Bài Tập Từ Loại Tiếng Anh 9 - Trần Gia Hưng
-
15+ Bài Tập Về Từ Loại Trong Tiếng Anh Thông Dụng Nhất
-
Bài Tập Từ Loại Tiếng Anh 9
-
Bài Tập Chia Loại Từ Tiếng Anh Lớp 9 - Hàng Hiệu